Thông tư 11/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2009/TT-BKHCN hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 11/2011/TT-BKHCN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 30/06/2011 | Ngày hiệu lực: | 20/08/2011 |
Ngày công báo: | 18/10/2011 | Số công báo: | Từ số 529 đến số 530 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 09/2009/TT-BKHCN NGÀY 08 THÁNG 04 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HƯỚNG DẪN VỀ YÊU CẦU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm 2.1, 2.2.3 và 2.3 khoản 2 Mục II như sau:
“2.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực cụ thể phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và gửi về cơ quan tương ứng sau đây.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đầu mối quy định tại khoản 1 Mục III Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN, các tài liệu quy định tại các điểm 2.2.2 và 2.2.7 khoản 2 Mục II chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm 2.2.2 và 2.2.7 khoản 2 Mục II.
2.2.3. Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại các khoản 1.1.2, 1.2.1.2 Mục II, theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN).
2.3. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan đầu mối tiến hành xem xét hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ra quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 03 năm.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, cơ quan đầu mối phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2 khoản 2 Mục III như sau:
“2.2. Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN cho cơ quan đầu mối đã chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp để tổng hợp”.
Điều 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2011.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 11/2011/TT-BKHCN |
Hanoi, June 30, 2011 |
CIRCULAR
ON AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS OF A NUMBER OF PROVISIONS OF CIRCULAR NO.09/2009/TT-BKHCN DATED APRIL 08, 2009 OF MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY GUIDING ON THE REQUIREMENTS AND ORDER AND PROCEDURES FOR APPOINTMENT OF ORGANIZATIONS OF CONFORMITY ASSESSMENT
Pursuant to the Decree No.28/2008/ND-CP dated March 14, 2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of Ministry of Science and Technology;
Pursuant to the Resolution No.67/NQ-CP dated December 24, 2010 of the Government on the simplification of administrative procedures within the scope of management functions of the Ministry of Science and Technology;\
Pursuant to the Law on Quality of Product and Goods dated November 21, 2007;
Pursuant to the Decree No.132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government detailing the implementation of some Articles of the Law on Quality of Product and Goods;
At the Proposal of the General Director of Directorate for Standards, Metrology and Quality, Minister of Science and Technology defines:
Article 1. To amend and supplement some provisions of the Circular No.09/2009/TT-BKHCN dated 08/4/2009 of the Minister of Science and Technology guiding on the requirements, order, procedures for appointment of organizations of conformity assessment as follows:
1. To amend and supplement Points 2.1, 2.2.3 and 2.3, Clause 2, Section II as follows:
"2.1. Organization of conformity assessment upon request to participate in testing, inspection, calibration, and certification for state management in specific areas is required to set up 01 set of registration dossier and send to the following respective agencies.
If dossier is submitted directly at the contact agency specified in Clause 1, Section III of the Circular No.09/2009/TT-BKHCN, the documents specified in points 2.2.2 and 2.2.7, Clause 2, Section II have not been certified, they must have the originals for comparison. If the dossier is sent by mail, certification organization shall submit certified copies of documents stipulated in points 2.2.2 and 2.2.7, Clause 2, Section II.
2.2.3. List of testers, inspectors, calibrating persons, assessors meeting the requirements specified clauses 1.1.2, 1.2.1.2, Section II, in the form prescribed in Appendix II of Circular No.09/2009/TT-BKHCN dated 08/4/2009 of the Ministry of Science and Technology guiding on the requirements, order, procedures to appoint Organization of conformity assessment (hereinafter referred to as Circular No.09/2009/TT-BKHCN).
2.3. Within 20 working days from the date of receipt of complete and valid dossier, contact agency shall examine the dossier, evaluate the actual capacity at the facility (if necessary) and make decision to appoint the conformity assessment organization under the form prescribed in Appendix IV of the Circular No.09/2009/TT-BKHCN. The validity of the decision to appoint is not more than 03 years.
In case of refusal, contact agency must notify the reasons therefor in writing to the conformity assessment organization".
2. To amend and supplement Point 2.2, Clause 2 of Section III as follows:
"2.2. Annually, or irregularly upon request, report results of conformity assessment operation which has been appointed in the prescribed form in Appendix V of the Circular No.09/2009/TT-BKHCN to the contact agency appointed conformity assessment organization for synthesis."
Article 2. Directorate for Standards, Metrology and Quality is responsible for guiding, organizing the implementation of this Circular.
Article 3.
1. This Circular takes effect as from August 20, 2011.
2. Where the legal documents referenced in this Circular are amended, supplemented or replaced, then shall comply with the new documents.
3. General Director of Directorate for Standards, Metrology and Quality, Director of Legal Affairs Department and other concerned organizations and individuals shall implement this Circular.
|
FOR MINISTER |