Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 02/2017/TT-BKHCN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 31/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2017 |
Ngày công báo: | 09/06/2017 | Số công báo: | Từ số 425 đến số 426 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2012/TT-BKHCN NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật như sau:
1. Sửa đổi khoản 3, khoản 5 và bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:
“3. Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn là tổ chức đã thực hiện đăng ký hoạt động chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận đã đăng ký).
5 Tổ chức thử nghiệm thực hiện hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa là tổ chức đã thực hiện đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
6. Cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm thực hiện tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Nguyên tắc công bố hợp quy
1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và biện pháp quản lý để công bố hợp quy quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Hoạt động công bố hợp quy đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Thông tư này là việc tổ chức, cá nhân thực hiện quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
4. Việc công bố hợp quy dựa trên một trong các biện pháp sau:
a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là kết quả tự đánh giá);
b) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật;
c) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định
Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
5. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định, tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Trình tự công bố hợp quy
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;
- Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận)
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;
- Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định
a) Đối với sản phẩm, háng hóa sản xuất trong nước:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
- Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định;
- Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
- Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
4. Cơ quan chuyên ngành quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này xử lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 15 Thông tư này”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Hồ sơ công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân”.
5. Sửa đổi khoản 7 Điều 16 như sau:
“7. Cung cấp bản sao y bản chính tài liệu tương ứng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 13 Thông tư này (Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu) cho tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường; hoặc sử dụng biện pháp thích hợp để bảo đảm tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ truy xuất được nguồn gốc và thông tin về việc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
a) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 1 Điều 17 như sau:
“đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xác định sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và lựa chọn biện pháp quản lý tương ứng theo nguyên tắc công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này”.
b) Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 17 như sau:
“d) Định kỳ tháng 12 hằng năm, đột xuất, khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy (theo Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 17 như sau:
“a) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý và hướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp, công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy. Phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và lựa chọn biện pháp quản lý tương ứng do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quản lý theo nguyên tắc công bố hợp quy quy định, tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này”.
d) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 17 như sau:
“b) Tổng hợp tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các cơ quan chuyên ngành và định kỳ tháng 12 hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan”.
đ) Sửa đổi điểm b, điểm d khoản 4 Điều 17 như sau:
“b) Cập nhật thường xuyên hiện trạng tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của mình với các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;
- Sản phẩm, hàng hóa công bố hợp quy;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Loại hình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định)”,
d) Định kỳ tháng 12 hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo cơ quan đầu mối danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy (theo Mẫu 4, BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)”.
e) Sửa đổi điểm b, điểm d khoản 5 Điều 17 như sau:
“b) Tiếp nhận đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bằng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến lĩnh vực được phân công quản lý; cập nhật thường xuyên hiện trạng tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương với các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;
- Sản phẩm, hàng hóa công bố hợp quy;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Loại hình đánh giá: Bên thứ nhất (tên tổ chức, cá nhân) hay bên thứ ba (tên tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định).
d) Định kỳ tháng 12 hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy (theo Mẫu 4. BCTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) theo quy định tại điểm a, b Khoản này”.
7. Bổ sung các nội dung vào biểu mẫu công bố hợp chuẩn/hợp quy (Mẫu 2. CBHC/HQ) quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN như sau:
“-Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất): Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.”.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.
2. Các Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn của Thông báo đã cấp.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF SCIENE AND TECHNOLOGY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2017/TT-BKHCN |
Hanoi, March 31, 2017 |
CIRCULAR
ON AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 28/2012/TT-BKHCN DATED DECEMBER 12, 2012 OF THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY ON DECLARATION OF STANDARD CONFORMITY AND TECHNICAL-REGULATION CONFORMITY AND METHODS FOR CONFORMITY ASSESSMENT
Pursuant to Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to Law on quality of products and goods dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on providing guidelines for certain articles of Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated November 31, 2008 on providing guidelines for certain articles of Law on quality of products and goods;
Pursuant to the Government’s Decree No. 20/2013/ND-CP dated February 26, 2013 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology
At the request of the Director of the Directorate for Standards, Metrology and Quality and Director of Department of Legislation;
The Minister of Science and Technology promulgates the Circular on amendments to certain articles of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology on declaration of standard conformity and technical-regulation conformity and methods for conformity assessment.
Article 1. Amendments to certain articles of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology on declaration of standard conformity and technical-regulation conformity and methods for conformity assessment. To be specific:
1. Clauses 3 and 5 of Article 3 are amended and Clause 6 of Article 3 is added as follows:
3. “registered certifying organization” means an organization that has already registered its certification activities in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on conditions for conformity assessment business.
5. “testing organization” means an organization that has already registered its testing activities in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on conditions for conformity assessment business.
6. “receiving authority” means a specialized authority that is appointed by the supervisory Ministry or the People’s Committee of the province to receive applications for registration of the declaration of conformity”.
2. Article 12 is amended as follows:
“Article 12. Principles of declaration of technical-regulation conformity
1. Declaration of technical-regulation conformity are used for products, goods, services, processes, environment specified in the national technical regulations promulgated by supervisory Ministries or specified in the local technical regulations promulgated by People’s Committees of provinces. Declaration of technical-regulation conformity is compulsory.
2. Supervisory Ministries shall determine products and goods included in group 2, introduce respective national technical regulations and management measures for announcing the technical-regulation conformity prescribed in national technical regulations after reaching agreement with the Ministry of Science and Technology.
3. Declaration of technical-regulation conformity of imports prescribed in this Circular means the importer implementing regulations on state inspection in term of quality of imports.
4. The declaration of technical-regulation conformity shall be made according to:
a) Results of self-assessment of conformity made by an applicant (hereinafter referred to as “results of self-assessment");
b) Results of certification given by a certifying organization registered or recognized in accordance with regulations of law.
c) Results of certification given by an appointed certifying organization
Testing for declaration of technical-regulation conformity shall be carried out by a testing organization that has registered or has been recognized in accordance with regulations of law.
If results of conformity assessment given by a foreign conformity-assessing organization are used, this foreign organization shall be recognized in accordance with regulations of law or appointed by a competent authority.
5. If a product is regulated by different technical regulations, the applicant shall submit the declaration of conformity to respective receiving authorities. A technical-regulation conformity marking is only used if this product is gone through adequate management measures prescribed in respective technical regulations".
3. Article 13 is amended as follows:
“Article 13. Procedures for declaration of technical-regulation conformity
1. Regarding declaration of technical-regulation conformity made according to results of self-assessment
a) Regarding domestic products and goods;
- The manufacturer shall submit an application for registration of declaration of conformity as prescribed in Article 14 of this Circular to a receiving authority for declaration of technical-regulation conformity according to results of self-assessment ;
- After the application is submitted to the receiving authority, the manufacturer is allowed to sell goods.
b) Regarding imports:
- The importer shall make an application for inspection of quality of imports containing the following information: name, address, phone number and fax of the importer; names, trademarks and types, technical characteristics, origins, producers, volume and quantity of imports; border checkpoint of import; time of import; contract; packing list; invoice; B/L; declaration of imports; number of the technical regulations applied; a statement that the quality of imports is conformable with applied standards and technical regulations and the importer shall take legal responsibility for quality of imports;
Within 1 working day, the receiving authority shall certify that the importer has submitted the application for inspection of quality of imports and specify this content in the application form;
- The importer shall submit the application form certified by the receiving authority to the customs authority for custom clearance;
- Within 15 working days from the date of custom clearance, the importer shall submit results of self-assessment prescribed in Point b, Clause 1 Article 14 of this Circular to the receiving authority.
The importer shall take responsibility for the results of self-assessment and ensure the conformity of imports with applied standards and technical regulations. If the imports are not conformable with applied standards and technical regulations, the importer shall promptly submit a report to the receiving authority and concurrently treat and recover these imports in accordance with regulations of law.
2. Regarding declaration of technical-regulation conformity made according to results of assessment given by a registered or recognized certifying organization (hereinafter referred to as “certifying organization”)
a) Regarding domestic products and goods;
- The manufacturer shall submit an application for registration of declaration of conformity prescribed in Article 14 of this Circular to the receiving authority for declaration of technical-regulation conformity according to results of assessment given by certifying organizations;
- After the receiving authority issues a notification of receipt of the application, the manufacturer is allowed to sell the goods.
b) Regarding imports:
- The importer shall make an application for inspection of quality of imports containing the following information: name, address, phone number and fax of the importer; names, trademarks and types, technical characteristics, origins, producers, volume and quantity of imports; border checkpoint of import; time of import; contract; packing list; invoice; B/L; declaration of imports; number of the technical regulations applied; a statement that the quality of imports are conformable with applied standards and technical regulations and the importer shall take legal responsibility for quality of imports.
Within 1 working day, the receiving authority shall certify that the importer has submitted the application for inspection of quality of imports and specify it in the application form;
- The importer shall submit the application form certified by the receiving authority to the customs authority for custom clearance;
- Within 15 working days from the date of custom clearance, the importer shall submit a certified copy of the certificate of conformity with technical regulations to the receiving authority.
If the imports have been assessed by a certifying organization in the exporting country, within 3 working days from the date of custom clearance, the importer shall submit a certified copy of the certificate of conformity with technical regulations to the receiving authority.
The importer shall take responsibility and ensure the conformity of imports with applied standards and technical regulations. If the imports are not conformable with applied standards and technical regulations, the importer shall promptly submit a report to the receiving authority and concurrently treat and recover these imports in accordance with regulations of law.
3. Regarding declaration of technical-regulation conformity made according to results of assessment made by appointed certifying organizations
a) Regarding domestic products and goods;
- The manufacturer shall submit an application for registration of declaration of conformity prescribed in Article 14 of this Circular and a certified copy of the certificate of conformity with technical regulations issued by the appointed certifying authority to the receiving authority for receiving notification of receipt of the application;
- After receiving the abovementioned notification, the manufacturer is allowed to sell the goods.
b) Regarding imports:
- The importer shall make an application for inspection of quality of imports containing the following information: name, address, phone number and fax of the importer; names, trademarks and types, technical characteristics, origins, producers, volume and quantity of imports; border checkpoint of import; time of import; contract; packing list; invoice; B/L; declaration of imports; number of the technical regulations applied; a statement that the quality of imports shall be conformable with applied standards and technical regulations and the importer shall take legal responsibility for quality of imports enclosed with a certified copy of the certificate of conformity with technical regulations issued by the appointed certifying authority;
- The receiving authority shall issue a notification of results of state inspection in term of quality of imports.
- After receiving the abovementioned notification, the importer shall submit a certified copy of this notification to the customs authority for custom clearance.
4. The receiving authorities prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article 3 shall process the applications for registration of declaration of conformity prescribed in Article 15 of this Circular”.
4. Article 14 is amended as follows:
“Article 14. Applications for registration of declaration of conformity
The applicant shall compile the technical-regulation conformity documentation and submit it person or send it by post to the receiving authority. Composition of the documentation:
1. If the declaration of technical-regulation conformity is made according to results of self-assessment made by the applicant (the first party), the documentation shall contain
a) A declaration of technical-regulation conformity using the specimen No. 2. CBHC/HQ prescribed in Appendix III of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN which contains supplementary contents prescribed in Clause 7 Article 1 of this Circular);
b) A report on self-assessment which contain:
- Name, address, phone number and fax of the applicant;
- Name of products or goods;
- Number of the technical regulations applied;
- Conclusion that the products or goods are compliant;
- A statement that the quality of imports is conformable with applied standards and technical regulations and the applicant shall take legal responsibility for quality of imports and results of self-assessment.
Report on self-assessment shall be made according to results of self-assessment made by the applicant or results of assessment made by a registered conformity-assessing organization.
2. If the declaration of technical-regulation conformity is made according to results of certification given by a registered certifying organization or appointed certifying organization (the third party), the documentation shall consist of:
a) A declaration of technical-regulation conformity using the specimen No. 2. CBHC/HQ prescribed in Appendix III of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN which contains supplementary contents prescribed in Clause 7 Article 1 of this Circular;
b) A certified copy of the certificate of conformity with technical regulations and sample of the technical-regulation conformity marking issued to the applicant by the registered certifying organization or appointed certifying organization.”
5. Clause 7 Article 16 is amended as follows:
“7. Provide certified copies of the respective documents prescribed in Clauses 2 and 3 Article 13 of this Circular (including a notification of receipt of applications for registration of declaration of conformity, certificate of conformity with technical regulations or notification of results of state inspection in term of quality of imports) for traders of products, goods, services, processes or environment or take suitable measures for ensuring that traders of products, goods, services, processes or environment can trace their origins and find information on conformity of their products, goods or services with the applied standards and technical regulations".
6. Article 17 is amended as follows:
a) Point dd is added to Clause 1 Article 17 as follows:
“dd) Take charge and cooperate with the Ministry of Science and Technology in determining products and goods included in group 2, national technical regulations and selecting respective management measures according to the principles of declaration of technical-regulation conformity prescribed in Clause 2 Article 1 of this Circular”.
b) Point d Clause 1 Article 17 is amended as follows:
“d) Submit annual reports (in December every year) (and ad hoc reports if requested) on receipt of applications for registration of declaration of conformity using the specimen No. 4. BCTNHS prescribed in Appendix III of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN to the Ministry of Science and Technology for reporting to the Prime Minister".
c) Point a Clause 2 Article 17 is amended as follows:
“a) Assist the Ministry of Science and Technology in ensuring consistency in management and providing instructions on conformity assessment, declaration of standard conformity and declaration of technical-regulation conformity. Cooperate with supervisory Ministries in determining goods and products included in group 2, national technical regulations and selecting respective management measures managed by supervisory Ministries according to the principles of declaration of technical-regulation conformity prescribed in Clause 2 Article 1 of this Circular”.
d) Point b Clause 3 Article 17 is amended as follows:
“b) Submit annual reports (in December every year) (and ad hoc reports if requested) on receipt of applications for registration of declaration of conformity by receiving authorities to the supervisory Ministry and relevant People’s Committee of the province”
dd) Points b and d Clause 4 Article 17 are amended as follows:
“b) Regularly update the receipt of applications for registration of declaration of conformity and publish the following information on its website:
- Name of the applicant;
- The products
- Number of the technical regulations applied;
- Type of assessment: The assessment by the first party (name of the applicant) or the third party (name of the certifying organization or appointed certifying organization)",
d) Submit annual reports (in December every year) (and ad hoc reports if requested) on receipt of applications for registration of declaration of conformity using the specimen No. 4. BCTNHS prescribed in Appendix IIII of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN to the supervisory authority”.
e) Points b and d Clause 5 Article 17 are amended as follows:
“b) Receive and manage applications for registration of declaration of conformity; cancel, suspend results of receipt of applications for registration of declaration of conformity for products, goods, services, processes or environment managed by the national technical regulations which are promulgated by the Ministry of Science and Technology and the local technical regulations related to areas under their management; regularly update the receipt of applications for registration of declaration of conformity and publish the following information on the website of Departments of Science and Technology or Sub-Department of Standards, Metrology and Quality of the province:
- Name of the applicant;
- The products;
- Number of the technical regulations applied;
- Type of assessment: The assessment made by the first party (name of the applicant) or the third party (name of the certifying organization or appointed certifying organization).
d) Submit annual reports (in December every year) (and ad hoc reports if requested) on receipt of applications for registration of declaration of conformity using the specimen No. 4. BCTNHS prescribed in Appendix III of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN to the Directorate for Standards, Metrology and Quality in accordance with regulations in Points and b of this Clause”.
7. The following contents shall be added to the specimen No. 2. CBHC/HQ prescribed in Appendix III of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN:
“- Types of assessment:
+ Assessment made by a certifying organization (the third party): Name of the certifying organization or appointed certifying organization, number of its certificate and date of issuance thereof;
+ Self-assessment (the first party): the day on which the applicant signs the report on self-assessment”.
1. This Circular comes into force from May 15, 2017.
2. Notifications of receipt of applications for registration of declaration of conformity will remain their effect until the expiry date of the issued notification.
1. Ministers, heads of ministerial agencies, Chairmen/Chairwomen of People's Committees of provinces and central-affiliated cities shall take responsibility for the implementation of this Circular.
2. The Director of the Directorate for Standards, Metrology and Quality shall provide instructions on and organize the implementation of this Circular.
3. Any problems arising during the implementation of this Circular shall be reported in writing to the Ministry of Science and Technology for instructions.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực