Thông tư 14/2010/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 14/2010/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 20/08/2010 | Ngày hiệu lực: | 04/10/2010 |
Ngày công báo: | 15/09/2010 | Số công báo: | Từ số 554 đến số 555 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG GẠCH ỐP LÁT
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 quy định sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BKHCN ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy định các biện pháp quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá cần tăng cường quản lý trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
Căn cứ yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát đảm bảo an toàn cho sử dụng trong xây dựng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định như sau:
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát (gọi tắt là sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát) thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá, bao gồm danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có yêu cầu đảm bảo an toàn chất lượng, căn cứ để kiểm tra chất lượng và công tác quản lý đảm bảo chất lượng.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong nước, nhập khẩu và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có yêu cầu đảm bảo an toàn chất lượng và căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có yêu cầu đảm bảo an toàn chất lượng và căn cứ kiểm tra chất lượng tương ứng được quy định trong Bảng Danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát yêu cầu đảm bảo an toàn chất lượng tại Phụ lục 1 (gọi tắt là Bảng Danh mục) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất trong nước và nhập khẩu nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục yêu cầu phải đảm bảo phù hợp với các quy định tương ứng nêu tại cột 2, cột 3 và cột 4 ở Bảng Danh mục.
Điều 4. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát
1. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất trong nước:
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục phải công bố chất lượng phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này (gọi tắt là công bố hợp quy).
b) Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước phải có hệ thống kiểm soát chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực.
c) Đối với các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất trong nước nêu ở cột 1 ở Bảng Danh mục, ngoài công bố hợp quy còn phải được đánh giá cấp chứng chỉ chứng nhận chất lượng phù hợp với quy định tại điểm đ khoản này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định (gọi tắt là chứng nhận hợp quy).
d) Công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất trong nước dựa trên một trong hai căn cứ sau đây:
- Kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định;
- Kết quả thử nghiệm mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
đ) Yêu cầu để chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất trong nước gồm:
- Bản công bố hợp quy theo quy định nêu tại điểm a khoản này;
- Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực;
- Kết quả thử nghiệm mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
2. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nhập khẩu:
a) Khi nhập khẩu vào Việt Nam các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục, người nhập khẩu phải công bố chất lượng phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này (công bố hợp quy).
b) Trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm và tài liệu về sản phẩm phải gắn dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm.
c) Người nhập khẩu phải cung cấp cho cơ quan hải quan tại cửa khẩu các tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất ra sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực;
- Bản chứng nhận hợp quy và kết quả thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát tại cửa khẩu phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
d) Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nhập khẩu dựa trên một trong hai căn cứ sau đây:
- Kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân nhập khẩu về chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định;
- Kết quả thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
đ) Yêu cầu để chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nhập khẩu gồm:
- Bản công bố hợp quy theo quy định tại điểm a khoản này;
- Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất ra sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực;
- Kết quả thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
e) Các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cung cấp cho thị trường trong nước được áp dụng quy định quản lý chất lượng như đối với sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nhập khẩu.
3. Quy định về lấy mẫu kiểm tra như sau:
- Mẫu để kiểm tra, đánh giá sự phù hợp được lấy khách quan, đại diện cho lô sản phẩm, hàng hoá cùng loại. Mẫu lấy để kiểm tra được niêm phong, có xác nhận của đại diện doanh nghiệp và đại diện tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện. Trong trường hợp nhập khẩu, mẫu lấy để kiểm tra còn có xác nhận của cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập.
- Cỡ lô sản phẩm, hàng hoá : không lớn hơn 1500 m2.
- Số lượng mẫu cần lấy theo mỗi lô hàng được quy định tương ứng với sản phẩm, hàng hoá nêu tại cột 4 ở Bảng Danh mục.
4. Danh sách các tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện thử nghiệm, giám định và chứng nhận hợp quy chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát được nêu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và sẽ được thông báo cập nhật bổ sung trên website Bộ Xây dựng.
1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng quản lý hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát theo quy định.
2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng phối hợp với các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức triển khai công tác quản lý chất lượng trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát theo quy định, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong nước, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ GẠCH ỐP LÁT
CÓ YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN CHẤT LƯỢNG VÀ CĂN CỨ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát)
Tên sản phẩm, hàng hoá |
Căn cứ kiểm tra chất lượng |
||
Chỉ tiêu chất lượng |
Tiêu chuẩn Quốc gia về yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu chuẩn Quốc gia về phương pháp thử |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô, gồm: - Gạch ceramic ốp lát (có men); - Gạch gốm granít hay granít nhân tạo (có men hoặc không có men); - Gạch gốm mozaic ép bán khô; - Gạch cotto ép bán khô. |
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và Chất lượng bề mặt |
TCVN 7745 : 2007 Gạch gốm ốp lát ép bán khô – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 6415-1÷18 : 2005 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử (theo phương pháp thử tương ứng) Số lượng mẫu: 10 viên và tối thiểu 2 m2. |
2. Độ hút nước |
|||
3. Độ bền uốn |
|||
4. Độ bền mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) |
|||
5. Độ bền mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) |
|||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài |
|||
7. Hệ số giãn nở ẩm |
|||
2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gồm: - Gạch cotto (1 lớp hoặc 2 lớp, không có men hoặc có men); - Gạch gốm mozaic đùn dẻo. |
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và Chất lượng bề mặt |
TCVN 7483 : 2005 Gạch gốm ốp lát đùn dẻo – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 6415-1÷18 : 2005 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử (theo phương pháp thử tương ứng) Số lượng mẫu: 10 viên và tối thiểu 2 m2. |
2. Độ hút nước |
|||
3. Độ bền uốn |
|||
4. Độ bền mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) |
|||
5. Độ bền mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men). |
|||
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài |
|||
7. Hệ số giãn nở ẩm |
|||
3. Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
1. Độ hút nước |
TCVN 8057 : 2009 “Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ” |
TCVN 8057 : 2009 “Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ”. (theo phương pháp thử tương ứng) Số lượng mẫu: 05 tấm/viên nguyên. |
2. Độ bền uốn |
|||
3. Độ cứng vạch bề mặt |
|||
4. Độ chịu mài mòn sâu |
|||
4. Gạch terrazzo: |
1. Độ hút nước |
TCVN 7744 : 2007 “Gạch terrazzo” |
TCVN 7744 : 2007 “Gạch terrazzo” (theo phương pháp thử tương ứng) Số lượng mẫu: 05 viên nguyên |
2. Độ bền uốn |
|||
3. Độ cứng vạch bề mặt |
|||
4. Độ chịu mài mòn sâu |
|||
5. Đá ốp lát tự nhiên, gồm: - Đá granít ốp lát; - Đá hoa hay marble ốp lát; - Đá vôi hay calcit ốp lát |
1. Độ bền uốn |
TCVN 4732 : 2007 “Đá ốp lát tự nhiên” |
TCVN 4732 : 2007 “Đá ốp lát tự nhiên” (theo phương pháp thử tương ứng) Số lượng mẫu: 05 mẫu đại diện có kích thước 100x200 (mm) |
2. Độ cứng vạch bề mặt |
|||
3. Độ chịu mài mòn sâu |
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ GẠCH ỐP LÁT DO BỘ XÂY DỰNG CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát)
TT |
Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp chất lượng |
Địa chỉ |
1 |
Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng |
- Số 235, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. |
|
|
- Chi nhánh: Số 129A Đường Trần Não, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh. |
2 |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ |
- Số 49 Đường Pasteur, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 14/2010/TT-BXD |
Hanoi, August 20th 2010 |
CIRCULAR
ON THE QUALITY CONTROL OF TILES
Pursuant to the Law on Product and goods quality No. 05/2007/QH12 dated November 21st 2007 of the National Assembly;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated December 31st 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and goods quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 67/2009/NĐ-CP dated August 03rd 2009, amending a number of articles of the Government's Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01st 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards and the Government's Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated December 31st 2008;
Pursuant to the Government's Decree No. 17/2008/NĐ-CP dated February 04th 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Circular No. 19/2009/TT-BKHCN dated June 30th 2009 of the Minister of Science and Technology on the measures for quality control applicable to the products and goods that need extra State management before being circulated on the market;
Subject to the requirements for quality control of tiles in order to ensure the safety during the use and construction, the Minister of Construction prescribes
Article 1. Scope of regulation
This Circular prescribes the tile quality control in group 2 according to the Law on Product and goods quality, including the list of tiles with requirements for quality and safety, the bases for quality inspection and the quality assurance.
Article 2. Subjects of application
This Circular is applicable to the Vietnamese manufacturers, traders, importers, and State management agencies related to tiles in Vietnam.
Article 3. The list of tiles with requirements for safety and quality assurance, and the bases for quality inspection
1. The list of tiles with requirements for quality and safety, the corresponding bases for quality inspection and the quality assurance are provided in the list of tiles with requirements for safety and quality assurance in Annex 1 (hereinafter referred to as the List) promulgated together with this Circular.
2. The quality of tiles imported and produced at home in column 1 of the list must be conformable with the corresponding provisions in column 2, column 3, and column 4 of the list.
Article 4. The quality control of tiles
1. The quality control of tiles produced at home:
a) Domestic organizations and individuals that produce tiles specified in column 1 of the List must announce the conformity of the quality with Clause 2 Article 3 of this Circular (hereinafter referred to as conformity announcement)
b) The domestic manufacturers must have an unexpired quality control system conformable with TCVN ISO 9001/ISO 9001.
c) The tiles produced at home specified in column 1 of the List, apart from the conformity announcement, must be issued with the certificate of quality in accordance with Point dd this Clause, carried out by an appropriate assessing organization appointed by the Ministry of Construction (hereinafter referred to as conformity certification)
d) The conformity announcement of the tiles produced at home is founded on one of the following 2 bases:
- The internal assessment results of the domestic manufacture of about the goods quality in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular on the basis of the test results of the laboratory of a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction;
- The results of the test on the samples of a batch of goods in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular, carried out by a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction.
dd) The requirements for certifying the conformity of tiles produced at home:
- The written conformity announcement prescribed in Point a this Clause;
- The copy of an unexpired certificate of the conformity of the quality control system of the manufacturer with TCVN ISO 9001/ISO 9001;
- The results of the test on the samples of a batch of goods in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular, carried out by a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction.
2. The quality control of imported tiles:
a) When importing the tiles in column 1 of the List, the importer must announce the conformity of the quality with Clause 2 Article 3 of this Circular (conformity announcement)
b) The stamp of conformity must be fixed on the products, their packages, and their documents issued by the conformity-certifying organization.
c) The importer must provide the following documents to the customs at the border-gate:
- The copy of an unexpired certificate of the conformity of the quality control system of the manufacturer with TCVN ISO 9001/ISO 9001;
- The conformity certificate and the results of the test on the samples of a consignment of tiles at the border-gate in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular, carried out by a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction.
d) The conformity announcement of imported tiles is founded on one of the following 2 bases:
- The internal assessment results of the importer about the goods quality in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular on the basis of the test results of the laboratory of a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction;
- The results of the test on the samples of the consignment of tiles at the border-gate in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular, carried out by a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction.
dd) The requirements for certifying the conformity of imported tiles:
- The written conformity announcement prescribed in Point a this Clause;
- The copy of an unexpired certificate of the conformity of the quality control system of the manufacturer with TCVN ISO 9001/ISO 9001;
- The results of the test on the samples of the consignment of tiles at the border-gate in accordance with Clause 2 Article 3 of this Circular, carried out by a conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction.
e) The tiles in column 1 of this List being supplied to the domestic market by the enterprises in export processing zones are subject to the provisions on quality control similarly to imported tiles.
3. Provisions on sampling:
- The samples for testing and assessing the conformity must be objectively taken, and able to represent the products of the same kind. The samples taken must be sealed and certified by the representative of the enterprise and the representative of the conformity-assessing organization appointed by the Ministry of Construction. The samples of imported tiles must also be certified by the customs at the importing border-gate.
- The volume of the batch must not exceed 1,500 m2.
- The quantity of samples being taken from each batch is provided in column 4 of the List.
4. The list of conformity-assessing organizations appointed by the Ministry of Construction to test, assess, and certify the conformity of the tile quality is provided in Annex 2 promulgated together with this Circular, and shall be updated on the website of the Ministry of Construction.
Article 5. Implementation organization
1. The Department of Science, Technology, and Environment – The Ministry of Construction is the focal point that assists the Ministry of Construction in managing the operation of organizations that assess the conformity of tile quality as prescribed.
2. The Department of Building materials – The Ministry of Construction is the focal point that assists the Ministry of Construction in cooperating with the Services of construction of central-affiliated cities and provinces and relevant functional agencies in organizing the quality control in the production, sale, and import of tiles, in inspecting and supervising the implementation of this Circular.
3. The Vietnamese manufacturers, traders, and importers of tiles are responsible for implementing this Circular.
4. This Circular takes effect after 45 days as from the date of its signing.
5. Organizations and individuals are recommended to send feedbacks on the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Construction for guidance and amendment./.
|
FOR THE MINISTER |
ANNEX 1
LIST OF TILES WITH REQUIREMENTS FOR SAFETY AND QUALITY ASSURANCE, AND THE BASES FOR QUALITY INSPECTION
(Promulgated together with the Circular No. 14/2010/TT-BXD dated August 20th 2010, on the quality control of tiles)
Product name |
Bases for quality inspection |
||
Quality norms |
National Standard about specifications |
National Standard about test methods |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. Dry pressed ceramic tiles, comprising: - Ceramic tiles (glazed); - Granite ceramic tiles or artificial granite (glazed or unglazed) - Dry pressed mosaic ceramic tiles; - Dry pressed cotto tiles. |
1. Variations in dimension, shape, and surface quality |
TCVN 7745 : 2007 - Dry pressed ceramic tiles -Specifications |
TCVN 6415-1÷18 : 2005 – Ceramic tiles – Test methods (using the corresponding methods) Sample quantity: 10 tiles and at least 2 m2. |
2. Absorbency |
|||
3. Flexural strength |
|||
4. Resistance to deep abrasion (for unglazed tiles) |
|||
5. Abrasion resistance of enamel (for glazed tiles) |
|||
6. Coefficient of linear thermal expansion |
|||
7. Coefficient of moisture expansion |
|||
2. Extruded ceramic tiles, comprising: - Cotto tiles (1-layer or 2-layer, glazed or unglazed) - Extruded mosaic ceramic tiles. |
1. Variations in dimension, shape, and surface quality |
TCVN 7483 : 2005 - Extruded ceramic tiles - Specifications |
TCVN 6415-1÷18 : 2005 Ceramic tiles – Test methods (using the corresponding methods) Sample quantity: 10 tiles and at least 2 m2. |
2. Absorbency |
|||
3. Flexural strength |
|||
4. Resistance to deep abrasion (for unglazed tiles) |
|||
5. Abrasion resistance of enamel (for glazed tiles) |
|||
6. Coefficient of linear thermal expansion |
|||
7. Coefficient of moisture expansion |
|||
3. Artificial stone slabs based on organic binders |
1. Absorbency |
TCVN 8057 : 2009 “Artificial stone slabs based on organic binders” |
TCVN 8057 : 2009 “Artificial stone slabs based on organic binders” (using the corresponding methods) Sample quantity: 05 slabs or tiles. |
2. Flexural strength |
|||
3. Scratch hardness |
|||
4. Resistance to deep abrasion |
|||
4. Terrazzo tiles |
1. Absorbency |
TCVN 7744 : 2007 “Terrazzo tiles” |
TCVN 7744 : 2007 “Terrazzo tiles” (using the corresponding methods) Sample quantity: 05 tiles. |
2. Flexural strength |
|||
3. Scratch hardness |
|||
4. Resistance to deep abrasion |
|||
5. Natural stone facing slabs, comprising: - Granite facings - Marble facings - Limestone or calcite facings |
1. Flexural strength |
TCVN 4732 : 2007 “Natural stone facing slabs” |
TCVN 4732 : 2007 “Natural stone facing slabs” (using the corresponding methods) Sample quantity: 05 samples 100x200 (mm) |
2. Scratch hardness |
|||
3. Resistance to deep abrasion |
ANNEX 2
LIST OF ORGANIZATIONS APPOINTED BY THE MINISTRY OF CONSTRUCTION TO ASSESS THE CONFORMITY OF TILE QUALITY
(Promulgated together with the Circular No. 14/2010/TT-BXD dated August 20th 2010, on the quality control of tiles)
No. |
Name of conformity-assessing organizations |
Address |
1 |
The Vietnam Institute for Building Material – The Ministry of Construction |
- No. 235, Nguyen Trai street, Thanh Xuan District, Hanoi. |
|
|
- Branch: No. 129A Tran Nao street, District 2, Ho Chi Minh city. |
2 |
The Quality Assurance and Testing Center 3 - the Directorate for Standards, Metrology, and Quality – the Ministry of Science and Technology |
- No. 49 Pasteur street, District 1, Ho Chi Minh city. |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực