Chương IX Bộ luật Lao động 2019: An toàn, vệ sinh lao động
Số hiệu: | 08/2023/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 14/04/2023 | Ngày hiệu lực: | 30/05/2023 |
Ngày công báo: | 28/04/2023 | Số công báo: | Từ số 683 đến số 684 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về chứng chỉ bồi dưỡng theo CDNN giáo viên từ 30/5/2023
Không phân hạng chứng chỉ bồi dưỡng theo CDNN giáo viên là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) và bổ nhiệm, xếp lương đối với giáo viên các cấp.
Quy định mới về chứng chỉ bồi dưỡng theo CDNN giáo viên
Tại các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT yêu cầu giáo viên các cấp phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với hạng CDNN.
Ví dụ:
- Đối với giáo viên mầm non hạng III, yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng III;
- Đối với giáo viên mầm non hạng II, yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng II;
- Đối với giáo viên mầm non hạng I, yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng II;
Tuy nhiên, từ ngày 30/5/2023 sẽ chỉ còn 01 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với mỗi cấp học; theo đó, mỗi cấp học chỉ có 01 chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên.
Ví dụ: Giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II và giáo viên mầm non hạng I sẽ sử dụng chung một loại chứng chỉ bồi dưỡng là "chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non".
Điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III để dự thi thăng hạng CDNN
Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tuy nhiên quy định này đã được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT Bộ GDĐT.
Theo đó, từ 30/5/2023, để được dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng II thì chỉ cần có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 3 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em.
- Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.
Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 30/5/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
2. Người lao động có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Chapter IX
OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH
Article 132. Compliance with the law on occupational safety and health
Employers, employees, organizations and individuals involved in labor and business operation shall comply with the regulations of the law on occupational safety and health.
Article 133. Occupational safety and health program
1. The Government shall decide on development of the National Programme on Occupational Safety and Health.
2. The People’s Committee of every province shall submit a provincial occupational safety and health program to the People’s Council of the same province for inclusion to the socio-economic development plan.
Article 134. Ensuring occupational safety and health at the workplace
1. Employers shall fully implement the measures for ensuring occupational safety and health at the workplace.
2. Employees shall comply with rules and procedures for occupational safety and health, regulations of law, obtain knowledge and skills on assurance of occupational safety and health at the work place.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động