
Chương III Thông tư 05/2024/TT-BXD: Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Số hiệu: | 05/2024/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 31/07/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2024 |
Ngày công báo: | 14/08/2024 | Số công báo: | Từ số 927 đến số 928 |
Lĩnh vực: | Bất động sản, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu đối với cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở từ 02 tầng trở lên và dưới 20 căn hộ
Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở, trong đó có yêu cầu về xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
Yêu cầu đối với cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở từ 02 tầng trở lên và dưới 20 căn hộ
Theo đó, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê thì phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải có Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế, trong đó phải xác định rõ tổng số căn hộ, số lượng căn hộ tại từng tầng, diện tích xây dựng của mỗi căn hộ, khu vực để xe, diện tích sử dụng chung của từng tầng và của nhà ở.
Trường hợp thuộc diện được miễn Giấy phép xây dựng thì trước khi xây dựng nhà ở, cá nhân phải có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nhà ở được xây dựng; trong văn bản thông báo phải nêu rõ các thông tin về số tầng được xây dựng, số lượng căn hộ được xây dựng tại mỗi tầng, diện tích sàn xây dựng mỗi căn hộ, tổng số lượng căn hộ của cả nhà ở này, khu vực để xe, diện tích sử dụng chung của từng tầng và của nhà ở.
Cá nhân phải xây dựng nhà ở theo đúng Giấy phép xây dựng hoặc theo đúng văn bản thông báo đã gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở;
- Phải đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, yêu cầu về an toàn cháy theo tiêu chuẩn quốc gia về nhà ở riêng lẻ, đáp ứng điều kiện về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và yêu cầu khác (nếu có) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Việc quản lý vận hành nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BXD được thực hiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Xem chi tiết tại Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
c) Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.
4. Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
d) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
3. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở, nhà ở, đăng ký thường trú của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở, nhà ở, đăng ký thường trú của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông qua tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thực hiện theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
SAMPLE DOCUMENTS PROVING ELIGIBILITY AND REQUIREMENTS FOR SOCIAL HOUSING SUPPORT POLICIES
Article 6. Sample documents proving eligibility for social housing support policies
1. Documents proving eligibility for social housing support policies conform to the following regulations:
a) Certified true copies of documents proving persons having meritorious services to the revolution or certified true copies of certificate of martyr's relatives in accordance with Ordinance on benefits for people having meritorious services to the revolution in case of entities under Clause 1 Article 76 of the Law on Housing;
b) Certified true copies of certificate of poor households, near-poor households as per the law in case of entities under Clause 2, Clause 3, and Clause 4 Article 76 hereof;
c) Form No. 1 under Appendix I attached hereto in case of entities under Clause 5, Clause 6, Clause 8, Clause 9, Clause 10, and Clause 11 Article 76 of the Law on Housing;
d) Guidelines of Minister of National Defense and Minister of Public Security in accordance with entities under Clause 7 Article 76 of the Law on Housing.
2. Agencies, entities, and enterprises shall verify documents proving eligibility of:
a) People with low income in cities (if they work under employment contract);
b) Workers and employees working in enterprises, cooperatives, joint cooperatives inside and outside of industrial parks;
c) Officials, public officials, and public employees according to regulations on officials, public officials, and public employees.
3. Public housing authority shall verify documents proving eligibility of entities who have returned official housing.
4. Universities, academies, higher education institutions, colleges, vocational education and training facilities, specialized schools as per the law, public boarding schools for ethnic minorities shall verify documents of students, learners pursuing education at establishments under their management.
Article 7. Sample documents proving housing requirements for social housing purchase, lease purchase
Documents proving housing requirements for social housing purchase, lease purchase for people’s armed forces shall conform to Form No. 2 (if they have not owned a house) or Form No. 3 (if they have owned a house) under Appendix I attached hereto.
Where applicants for social housing purchase or lease purchase are married, their spouses must also submit documents proving housing requirements under Form No. 2 Appendix I attached hereto.
Article 8. Sample documents proving income requirements for social housing purchase, lease purchase
1. Documents proving income requirements for social housing purchase and lease purchase shall conform to Form No. 4 (in case of entities under Clause 5, Clause 6, Clause 7, and Clause 8 Article 76 of the Law on Housing) or Form No. 5 (in case of entities under Clause 5 Article 76 of the Law on Housing not working under employment contracts) under Appendix I attached hereto.
Where applications for social housing purchase or lease purchase are married, their spouses must also submit documents proving income requirements under Form No. 4 or Form No. 5 of Appendix I attached hereto.
2. Agencies, entities, and enterprises where entities below are working shall verify documents proving income requirements for social housing purchase and lease purchase:
a) People with low income in cities (if they work under employment contract);
b) Workers and employees working in enterprises, cooperatives, joint cooperatives inside and outside of industrial parks;
c) Officers, non-commissioned servicemen, servicemen in people’s armed forces, people security personnel, active national defense public employees, employees; individuals engaging in cryptography operations and other work in cryptography organizations and receiving salaries from state budget;
d) Officials, public officials, and public employees according to regulations on officials, public officials, and public employees.
Where entities under this Clause retire, documents proving income requirements are decision on retirement pensions of the entities.
3. In respect of entities under Clauses 2, 3, and 4 Article 76 of the Law on Housing, documents proving income requirements for purchase, lease purchase of social housing are certified true copies of poor households, near-poor households.
Article 9. Sample documents proving eligibility of households and individuals for concessional loans taken via Bank for Social Policy, State-designated credit institutions for house construction, renovation, or repair
1. Documents proving land, house, permanent residence registration requirements of households, individuals for concessional loans taken via Bank for Social Policy for house construction, renovation, or repair shall conform to Form No. 6 under Appendix I attached hereto.
2. Documents proving land, house, permanent residence registration requirements of households, individuals for concessional loans taken via State-designated credit institutions for house construction, renovation, or repair shall conform to Form No. 7 under Appendix I attached hereto.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Phí quản lý chung cư có chịu thuế GTGT không năm 2024?

Phí quản lý chung cư có chịu thuế GTGT không năm 2024?
Trong năm 2024, câu hỏi về việc phí quản lý chung cư có chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay không trở thành vấn đề được nhiều cư dân và ban quản lý quan tâm. Sự rõ ràng trong quy định thuế không chỉ ảnh hưởng đến chi phí sinh hoạt hàng tháng của cư dân mà còn tác động đến việc phân bổ ngân sách cho các hoạt động duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống tại các khu chung cư. Bài viết này sẽ phân tích các quy định pháp luật hiện hành, giúp bạn hiểu rõ hơn về việc áp dụng thuế GTGT đối với phí quản lý chung cư, từ đó đưa ra những thông tin cần thiết để cư dân có thể nắm bắt và chuẩn bị tốt hơn. 21/11/2024Thời gian thu phí quản lý vận hành nhà chung cư? Tác dụng của phí quản lý vận hành nhà chung cư là gì mới nhất năm 2024?

Thời gian thu phí quản lý vận hành nhà chung cư? Tác dụng của phí quản lý vận hành nhà chung cư là gì mới nhất năm 2024?
Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc quản lý vận hành nhà chung cư trở thành một yếu tố thiết yếu đảm bảo cuộc sống của cư dân. Vậy thời gian thu phí quản lý vận hành nhà chung cư là gì? Tác dụng của khoản phí này ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về quy định thu phí mới nhất trong năm 2024, cùng với những lợi ích mà phí quản lý mang lại cho cư dân và chất lượng sống tại các khu chung cư. Hãy cùng khám phá những thông tin hữu ích để hiểu rõ hơn về vấn đề này! 21/11/2024Phí bảo trì chung cư có phải xuất hóa đơn không? Khi nào phải đóng phí bảo trì chung cư mới nhất năm 2024?

Phí bảo trì chung cư có phải xuất hóa đơn không? Khi nào phải đóng phí bảo trì chung cư mới nhất năm 2024?
Trong bối cảnh ngày càng nhiều người lựa chọn sống trong chung cư, vấn đề phí bảo trì chung cư trở thành mối quan tâm hàng đầu của cư dân. Vậy phí bảo trì chung cư có cần xuất hóa đơn hay không? Thời điểm nào là hợp lý để đóng phí bảo trì? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin mới nhất về quy định và quy trình liên quan đến phí bảo trì chung cư trong năm 2024, giúp cư dân hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Hãy cùng tìm hiểu để nắm bắt những kiến thức cần thiết trong việc quản lý và sử dụng không gian sống chung! 21/11/2024Phí bảo trì chung cư được sử dụng khi nào? Sử dụng phí bảo trì chung cư không đúng mục đích bị phạt bao nhiêu năm 2024?

Phí bảo trì chung cư được sử dụng khi nào? Sử dụng phí bảo trì chung cư không đúng mục đích bị phạt bao nhiêu năm 2024?
Trong cuộc sống hiện đại, việc sở hữu một căn hộ chung cư ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại, các chủ sở hữu cũng cần chú ý đến vấn đề phí bảo trì chung cư. Vậy phí bảo trì chung cư được sử dụng vào những mục đích nào? Và nếu việc sử dụng khoản phí này không đúng quy định, chủ đầu tư hoặc ban quản lý sẽ phải chịu mức phạt ra sao trong năm 2024? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định liên quan đến phí bảo trì, cũng như những hậu quả pháp lý có thể xảy ra khi vi phạm. 21/11/2024Mức phí bảo trì chung cư 2024 và hướng dẫn chi tiết cách tính

Mức phí bảo trì chung cư 2024 và hướng dẫn chi tiết cách tính
Trong bối cảnh nhu cầu sống tại các chung cư ngày càng tăng cao, việc hiểu rõ mức phí bảo trì và cách tính toán chúng trở nên vô cùng quan trọng. Phí bảo trì không chỉ ảnh hưởng đến ngân sách cá nhân mà còn góp phần duy trì chất lượng hạ tầng và dịch vụ trong khu chung cư. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin mới nhất về mức phí bảo trì trong năm 2024, cùng với hướng dẫn chi tiết để bạn có thể dễ dàng áp dụng và đảm bảo quyền lợi của mình. Hãy cùng khám phá để trang bị cho mình những kiến thức cần thiết nhé! 21/11/2024Đối tượng nào phải đóng phí bảo trì chung cư mới nhất năm 2024?

Đối tượng nào phải đóng phí bảo trì chung cư mới nhất năm 2024?
Trong năm 2024, vấn đề phí bảo trì chung cư trở thành tâm điểm chú ý của nhiều cư dân đô thị. Với sự phát triển nhanh chóng của bất động sản, việc hiểu rõ về các quy định và đối tượng phải đóng phí bảo trì là rất cần thiết để bảo vệ quyền lợi của cư dân. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về những đối tượng nào bắt buộc phải đóng phí bảo trì, những quy định mới nhất liên quan và tầm quan trọng của việc này trong việc duy trì chất lượng sống tại các chung cư. Hãy cùng khám phá để nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong môi trường sống hiện đại! 21/11/2024Hợp đồng thuê chung cư là loại hợp đồng gì? Hợp đồng thuê chung cư bao nhiêu thì phải nộp thuế mới nhất năm 2024?

Hợp đồng thuê chung cư là loại hợp đồng gì? Hợp đồng thuê chung cư bao nhiêu thì phải nộp thuế mới nhất năm 2024?
Trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng phát triển, hợp đồng thuê chung cư trở thành một yếu tố quan trọng không thể thiếu đối với cả bên cho thuê và bên thuê. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm hợp đồng thuê chung cư, các quy định liên quan, cũng như mức thuế mà các bên cần phải nộp theo quy định mới nhất năm 2024. Nếu bạn đang có ý định thuê hoặc cho thuê chung cư, hãy cùng tìm hiểu để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình được thực hiện đúng cách! 21/11/2024Cho thuê chung cư có phải xin phép ban quản lý không năm 2024?

Cho thuê chung cư có phải xin phép ban quản lý không năm 2024?
Việc cho thuê chung cư ngày càng trở nên phổ biến, tuy nhiên, nhiều cư dân vẫn băn khoăn về quy trình và các quy định liên quan. Đặc biệt, câu hỏi liệu có cần xin phép ban quản lý trước khi cho thuê hay không luôn được đặt ra. Năm 2024, các quy định về việc cho thuê chung cư đã có những thay đổi nhất định, ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của cả chủ nhà và người thuê. Bài viết này sẽ làm rõ những yêu cầu cần thiết, giúp bạn nắm vững thông tin để thực hiện giao dịch cho thuê một cách hợp pháp và thuận lợi nhất. Hãy cùng tìm hiểu để bảo vệ quyền lợi của mình! 20/11/2024Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư năm 2024?

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư năm 2024?
Quản lý và sử dụng nhà chung cư đòi hỏi sự tuân thủ các quy định pháp luật nhằm đảm bảo môi trường sống văn minh và an toàn cho tất cả cư dân. Trong năm 2024, một số hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý và sử dụng nhà chung cư đã được làm rõ hơn, nhằm bảo vệ quyền lợi của cư dân và giữ gìn trật tự chung. Bài viết này sẽ điểm qua những hành vi cụ thể mà cư dân cần tránh để góp phần xây dựng một cộng đồng chung cư tốt đẹp và hài hòa. Hãy cùng tìm hiểu để nắm vững quyền và nghĩa vụ của mình trong không gian sống chung! 20/11/2024Phí dịch vụ chung cư gồm những gì? Khi nào được thu phí dịch vụ chung cư mới nhất năm 2024?
