Chương IX Bộ luật Lao động 2019: An toàn, vệ sinh lao động
Số hiệu: | 04/2017/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 04/2017/TT-BYT hướng dẫn thanh toán và ban hành danh mục vật tư y tế được Quỹ BHYT chi trả cho người tham gia đóng bảo hiểm y tế .
1. Danh mục vật tư y tế người tham gia bảo hiểm y tế được hưởng
Theo Thông tư 04/2017, danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT, được Quỹ BHYT thanh toán, chi trả bao gồm: vật tư y tế tiêu hao, vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép, vật tư y tế thay thế nhân tạo và dụng cụ chuyên môn.
2. Hướng dẫn thanh toán đối với vật tư y tế đã tính vào giá dịch vụ khám chữa bệnh và vật tư y tế chưa được tính vào giá dịch vụ khám chữa bệnh.
Thông tư 04 năm 2017 quy định Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán riêng đối với vật tư y tế đã tính chi phí vào giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị.
Đối với vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, chữa bệnh, dịch vụ ngày giường; Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với mức thanh toán như sau:
- Theo quy định tại Thông tư số 04/BHYT, Quỹ bảo hiểm sẽ thanh toán căn cứ vào số lượng vật tư y tế mà người bệnh sử dụng, căn cứ giá mua vào của trang thiết bị y tế và phạm vi, mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Mức thanh toán của Quỹ BHYT đối với thiết bị vật tư y tế trong 1 lần sử dụng không quá 45 tháng lương cơ sở, trừ một số trang thiết bị y tế đã có quy định tỷ lệ thanh toán cụ thể.
Đặc biệt, theo Thông tư 04/BHYT/2017, Quỹ BHYT không thanh toán đối với một số vật tư y tế đã được ngân sách nhà nước chi trả.
Thông tư 04/2017/TT-BYT quy định những loại vật tư y tế mà người tham gia BHYT được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả có hiệu lực từ ngày 1/6/2017, bãi bỏ Thông tư 27/2013/BYT và các văn bản hướng dẫn Thông tư 27/2013/BYT.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
2. Người lao động có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Chapter IX
OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH
Article 132. Compliance with the law on occupational safety and health
Employers, employees, organizations and individuals involved in labor and business operation shall comply with the regulations of the law on occupational safety and health.
Article 133. Occupational safety and health program
1. The Government shall decide on development of the National Programme on Occupational Safety and Health.
2. The People’s Committee of every province shall submit a provincial occupational safety and health program to the People’s Council of the same province for inclusion to the socio-economic development plan.
Article 134. Ensuring occupational safety and health at the workplace
1. Employers shall fully implement the measures for ensuring occupational safety and health at the workplace.
2. Employees shall comply with rules and procedures for occupational safety and health, regulations of law, obtain knowledge and skills on assurance of occupational safety and health at the work place.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động