Chương II Bộ luật Lao động 2019: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
Số hiệu: | 04/2017/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 04/2017/TT-BYT hướng dẫn thanh toán và ban hành danh mục vật tư y tế được Quỹ BHYT chi trả cho người tham gia đóng bảo hiểm y tế .
1. Danh mục vật tư y tế người tham gia bảo hiểm y tế được hưởng
Theo Thông tư 04/2017, danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT, được Quỹ BHYT thanh toán, chi trả bao gồm: vật tư y tế tiêu hao, vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép, vật tư y tế thay thế nhân tạo và dụng cụ chuyên môn.
2. Hướng dẫn thanh toán đối với vật tư y tế đã tính vào giá dịch vụ khám chữa bệnh và vật tư y tế chưa được tính vào giá dịch vụ khám chữa bệnh.
Thông tư 04 năm 2017 quy định Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán riêng đối với vật tư y tế đã tính chi phí vào giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị.
Đối với vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, chữa bệnh, dịch vụ ngày giường; Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với mức thanh toán như sau:
- Theo quy định tại Thông tư số 04/BHYT, Quỹ bảo hiểm sẽ thanh toán căn cứ vào số lượng vật tư y tế mà người bệnh sử dụng, căn cứ giá mua vào của trang thiết bị y tế và phạm vi, mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Mức thanh toán của Quỹ BHYT đối với thiết bị vật tư y tế trong 1 lần sử dụng không quá 45 tháng lương cơ sở, trừ một số trang thiết bị y tế đã có quy định tỷ lệ thanh toán cụ thể.
Đặc biệt, theo Thông tư 04/BHYT/2017, Quỹ BHYT không thanh toán đối với một số vật tư y tế đã được ngân sách nhà nước chi trả.
Thông tư 04/2017/TT-BYT quy định những loại vật tư y tế mà người tham gia BHYT được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả có hiệu lực từ ngày 1/6/2017, bãi bỏ Thông tư 27/2013/BYT và các văn bản hướng dẫn Thông tư 27/2013/BYT.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Chapter II
EMPLOYMENTS, RECRUITMENT AND EMPLOYEE MANAGEMENT
Article 9. Employments and creation of employments
1. Employment is any income-generating laboring activity that is not prohibited by law.
2. The State, employers and the society have the responsibility to create employment and guarantee that every person, who has the work capacity, has access to employment opportunities.
Article 10. Right to work of employees
1. An employee shall have the right to choose his employment, employer in any location that is not prohibited by law.
2. An employee may directly contact an employer or through an employment service provider in order to find a job that meets his/her expectation, capacity, occupational qualifications and health.
1. Employers have the right to recruit employees directly or through employment agencies or outsourcing enterprises.
2. Employees shall not pay any employment cost.
Article 12. Responsibility of an employer for employee management
1. Prepare, update, manage, use the physical or electronic employee book and present it to the competent authority whenever requested.
2. Declare the employment status within 30 days from the date of commencement of operation, and report periodically on changes of employees during operation to the local labor authority under the People’s Committee of the province (hereinafter referred to as “provincial labor authority") and to the social security authority.
3. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động