Chương 2: Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 2001 Căn cứ tính thuế và biểu thuế
Số hiệu: | 35/2001/PL-UBTVQH10 | Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nông Đức Mạnh |
Ngày ban hành: | 19/05/2001 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2001 |
Ngày công báo: | 15/07/2001 | Số công báo: | Số 26 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2009 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
Thu nhập thường xuyên chịu thuế quy định tại khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh này là tổng số tiền thu được của từng cá nhân bình quân tháng trong năm trên 3.000.000 đồng đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam; trên 8.000.000 đồng đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài. Riêng người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập do làm việc tại Việt Nam.
Người nước ngoài được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng kể từ `khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày.
Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên được quy định như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Đơn vị: 1000 đồng
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng/người |
Thuế suất (%) |
1 |
đến 3.000 |
0 |
2 |
Trên 3.000 đến 6.000 |
10 |
3 |
Trên 6.000 đến 9.000 |
20 |
4 |
Trên 9.000 đến 12.000 |
30 |
5 |
Trên 12.000 đến 15.000 |
40 |
6 |
Trên 15.000 |
50 |
Đối với các cá nhân, sau khi đã nộp thuế thu nhập theo quy định tại biểu thuế này, nếu phần thu nhập còn lại bình quân trên 15.000.000 đồng/tháng thì nộp bổ sung 30% số vượt trên 15.000.000 đồng.
2. Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài:
Đơn vị: 1000 đồng
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng/người |
Thuế suất (%) |
1 |
đến 8.000 |
0 |
2 |
Trên 8.000 đến 20.000 |
10 |
3 |
Trên 20.000 đến 50.000 |
20 |
4 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
30 |
5 |
Trên 80.000 đến 120.000 |
40 |
6 |
Trên 120.000 |
50 |
3. Đối với người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, áp dụng thuế suất 25% tổng số thu nhập.
Thu nhập không thường xuyên chịu thuế là số thu nhập của từng cá nhân trong từng lần trên 2.000.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Pháp lệnh này.
1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với thu nhập không thường xuyên, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này, được quy định như sau:
Đơn vị: 1000đồng
Bậc |
Thu nhập mỗi lần phát sinh |
Thuế suất (%) |
1 |
đến 2.000 |
0 |
2 |
Trên 2.000 đến 4.000 |
5 |
3 |
Trên 4.000 đến 10.000 |
10 |
4 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
15 |
5 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
20 |
6 |
Trên 30.000 |
30 |
2. Thu nhập về chuyển giao công nghệ trên 2.000.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 5% tổng số thu nhập.
3. Thu nhập về trúng thưởng xổ số trên 12.500.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 10% tổng số thu nhập.
4. Thu nhập về quà biếu, quà tặng bằng hiện vật từ nước ngoài chuyển về trên 2.000.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 5% tổng số thu nhập.
Thu nhập bằng hiện vật hoặc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam để làm căn cứ tính thuế.
Hiện vật được tính theo giá thị trường lúc phát sinh thu nhập bằng hiện vật.
Ngoại tệ được tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm có thu nhập bằng ngoại tệ.
Chapter II
BASES FOR TAX CALCULATION AND TAX RATES
Article 8.- Bases for tax calculation are the taxable incomes and the tax rates.
Article 9.- The taxable regular income specified in Clause 1, Article 2 of this Ordinance is the total amount of money an individual earns on a monthly average a year, which is over VND 3,000,000 for Vietnamese citizens and other individuals residing in Vietnam and over VND 8,000,000 for foreigners residing in Vietnam and Vietnamese citizens laboring or working abroad. Particularly for foreigners who are considered not residing in Vietnam, their taxable regular income is the total income generated from their work in Vietnam.
Foreigners shall be considered as residing in Vietnam if they stay in Vietnam for 183 days or more in the period of 12 months from the date they arrive in Vietnam; and shall be considered as not residing in Vietnam if they stay in Vietnam less than 183 days in the same period.
Article 10.- The partially progressive tax rates applicable to regular incomes are prescribed below:
1. For Vietnamese citizens and other individuals residing in Vietnam:
Calculation unit: VND 1,000
Level |
Average monthly income/person |
Tax rates (%) |
1 |
Up to 3,000 |
0 |
2 |
Over 3,000 to 6,000 |
10 |
3 |
Over 6,000 to 9,000 |
20 |
4 |
Over 9,000 to 12,000 |
30 |
5 |
Over 12,000 to 15,000 |
40 |
6 |
Over 15,000 |
50 |
For individuals who, after paying income taxes at the rates prescribed in this table, still have a remaining average income of over VND 15,000,000/month, they shall have to pay a surtax of 30% of the amount exceeding VND 15,000,000.
2. For foreigners residing in Vietnam and Vietnamese citizens laboring or working abroad:
Calculation unit: VND 1,000
Level |
Average monthly income/person |
Tax rates (%) |
1 |
Up to 8,000 |
0 |
2 |
Over 8,000 to 20,000 |
10 |
3 |
Over 20,000 to 50,000 |
20 |
4 |
Over 50,000 to 80,000 |
30 |
5 |
Over 80,000 to 120,000 |
40 |
6 |
Over 120,000 |
50 |
3. For foreigners who are considered not residing in Vietnam, the tax rate of 25% shall apply to the total income amount.
Article 11.- The taxable irregular income is the income an individual earns each time, which is over VND 2,000,000 as prescribed in Clause 2, Article 2 of this Ordinance.
Article 12.-
1. The partially progressive tax rates applicable to irregular incomes, except for the cases specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article, are prescribed below:
Calculation unit: VND 1,000
Level |
Income for each time of earning |
Tax rates (%) |
1 |
Up to 2,000 |
0 |
2 |
Over 2,000 to 4,000 |
5 |
3 |
Over 4,000 to 10,000 |
10 |
4 |
Over 10,000 to 20,000 |
15 |
5 |
Over 20,000 to 30,000 |
20 |
6 |
Over 30,000 |
30 |
2. Income from technology transfer, which is over VND 2,000,000 for each transfer, shall be taxed at the rate of 5% of the total income.
3. Income from lottery prizes, which is over VND 12,500,000 for each winning, shall be taxed at the rate of 10% of the total income.
4. Income in the forms of gifts and presents in kind sent from abroad, which is over VND 2,000,000 per sending, shall be taxed at the rate of 5% of the total income.
Article 13.- Incomes in kind or in foreign currencies must be converted into Vietnam dong for use as basis for tax calculation.
The incomes in kind shall be calculated at the market prices at the time of their generation.
The incomes in foreign currencies shall be calculated at the average exchange rate on the inter-bank foreign currency market announced by the State Bank of Vietnam at the time of their generation.