Chương 2 Pháp lệnh Ngoại hối 2005: Các giao dịch vãng lai
Số hiệu: | 28/2005/PL-UBTVQH11 | Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 13/12/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2006 |
Ngày công báo: | 25/01/2006 | Số công báo: | Từ số 37 đến số 38 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Pháp lệnh ngoại hối - Ngày 13/12/2005, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11, gồm 10 chương, 46 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/6/2006. Theo đó, việc quản lý ngoại hối theo hướng từng bước hạn chế đô la hóa, tiến tới thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam chỉ sử dụng đồng Việt Nam, nghiêm cấm triệt để các giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo bằng ngoại tệ giữa các tổ chức, cá nhân. Hạn chế đến chấm dứt việc các tổ chức được bán hàng, cung cấp dịch vụ thu ngoại tệ... Tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai giữa người cư trú và không cư trú được tự do thực hiện... Ngoài quy định được mang ngoại tệ trị giá 7.000 USD khi xuất cảnh không phải khai báo còn được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để chi phí cho việc học hành, chữa bệnh, du lịch...theo yêu cầu... Người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các nhu cầu hợp pháp. Pháp lệnh còn quy định rõ ngoại tệ của người cư trú là cá nhân ở VN thu được từ các khoản chuyển tiền một chiều được sử dụng cho mục đích cất giữ, mang theo người, gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng hoặc bán cho tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp là công dân VN thì được gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép...
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai giữa người cư trú và người không cư trú được tự do thực hiện.
1. Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
2. Người cư trú phải chuyển toàn bộ ngoại tệ có từ việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép ở Việt Nam; trường hợp có nhu cầu giữ lại ngoại tệ ở nước ngoài thì phải được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép.
1. Ngoại tệ của người cư trú là tổ chức ở Việt Nam thu được từ các khoản chuyển tiền một chiều phải được chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép hoặc bán cho tổ chức tín dụng được phép.
2. Ngoại tệ của người cư trú là cá nhân ở Việt Nam thu được từ các khoản chuyển tiền một chiều được sử dụng cho mục đích cất giữ, mang theo người, gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép hoặc bán cho tổ chức tín dụng được phép; trường hợp là công dân Việt Nam thì được gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép.
3. Người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các nhu cầu hợp pháp.
4. Người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ trên tài khoản được chuyển ra nước ngoài; trường hợp có nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam thì được mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.Bổ sung
Người cư trú, người không cư trú khi xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải thực hiện như sau:
1. Trường hợp nhập cảnh mang trên mức quy định thì phải khai báo hải quan cửa khẩu;
2. Trường hợp xuất cảnh mang trên mức quy định thì phải khai báo hải quan cửa khẩu và xuất trình giấy tờ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Người cư trú được lựa chọn đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tiền khác được tổ chức tín dụng được phép chấp nhận làm đồng tiền thanh toán trong giao dịch vãng lai.
Article 6 Liberalization of current transactions
All transactions being payments and remittance of money relating to current transactions between residents and non-residents shall be conducted freely.
Article 7 Payments and remittance of money relating to import and export of goods and services
1. Residents shall be entitled to purchase foreign currency at authorized credit institutions for payment of imported goods and services.
2. Residents must remit all foreign currency amounts derived from export of goods and services into a foreign currency account opened at an authorized credit institution in Vietnam. If residents wish to retain foreign currency overseas, they must obtain approval from the State Bank of Vietnam.
3. All transactions being payments and remittance of money relating to import and export of goods and services must be conducted via an authorized credit institution.
Article 8 One-way remittance of money
1. Foreign currency of residents being organizations in Vietnam derived from one-way remittance of money must be remitted into a foreign currency account opened at an authorized credit institution or must be sold to an authorized credit institution.
2. Foreign currency of residents being individuals in Vietnam derived from one-way remittance of money must be used for the purpose of storing, carrying personally, or must be deposited into a foreign currency account opened at an authorized credit institution or must be sold to an authorized credit institution. If a resident is a Vietnamese citizen, he or she may deposit savings in such foreign currency at an authorized credit institution.
3. Residents shall be entitled to purchase, remit or carry personally foreign currency abroad to meet their legitimate demands.
4. Non-residents and residents being foreigners who have foreign currency in their accounts shall be entitled to remit it abroad; and if they have lawful revenue sources in Vietnamese dong they shall be entitled to purchase foreign currency to remit it abroad.
Article 9 Carrying foreign currency cash, Vietnamese dong cash and gold upon exit and entry
On entry and exit, residents and non-residents carrying foreign currency cash, Vietnamese dong cash and gold in excess of the limits stipulated by the State Bank of Vietnam must comply with the following provisions:
1. On entry, they must declare the excess amount with a bordergate customs office.
2. On exit, they must declare the excess amount with a bordergate customs office and also present documents in accordance with regulations of the State Bank of Vietnam.
Article 10 Currencies to be used in current transactions
Residents shall be permitted to choose to use Vietnamese dong, a freely convertible foreign currency or any other currency which authorized credit institutions are permitted to accept as payment in current transactions.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
Điều 6. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
Điều 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản
Điều 24. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
Điều 42. Chế độ thông tin báo cáo
Điều 20. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán bên ngoài lãnh thổ Việt Nam
Điều 21. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam
Điều 76. Quản lý tài sản riêng của con
Điều 9. Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Điều 10. Quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
Mục 2: ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
Điều 14. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Điều 15. Chuyển vốn, lợi nhuận về Việt Nam
Điều 16. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
Điều 17. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân
Điều 22. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản
Điều 25. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
Điều 26. Sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
Điều 31. Quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng
Điều 32. Thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước
Điều 34. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
Điều 35. Ngoại hối thuộc ngân sách nhà nước
Điều 36. Đối tượng và phạm vi hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối
Điều 38. Hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế
Điều 19. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế