Thông tư 12/2022/TT-NHNN quản lý ngoại hối vay trả nợ nước ngoài doanh nghiệp
Số hiệu: | 12/2022/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 30/09/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2022 |
Ngày công báo: | 17/10/2022 | Số công báo: | Từ số 777 đến số 778 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
NHNN Việt Nam ban hành Thông tư 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Theo đó, bên đi vay phải đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài với NHNN nếu thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của NHNN, trừ trường hợp:
- Thay đổi thời gian rút vốn, trả nợ gốc trong vòng 10 ngày làm việc so với kế hoạch đã được NHNN xác nhận;
- Thay đổi địa chỉ của bên đi vay nhưng không thay đổi tỉnh, thành phổ nơi bên đi vay đặt trụ sở chính;
- Thay đổi bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp bên cho vay đồng thời là đại diện các bên cho vay và việc thay đổi đó làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;
- Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm;
- Thay đổi kế hoạch trả lãi, phí của khoản vay so với kể hoạch đã được NHNN xác nhận nhưng không thay đổi cách xác định lãi, phủ quy định tại thỏa thuận vay.
- Thay đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc, lãi, phí trong phạm vi 100 đơn vị tiền tệ của đồng tiền vay nước ngoài so với số tiền đã đăng ký.
- Thay đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc thực tế của một kỳ cụ thể ít hơn số tiền được nêu tại kế hoạch rút vốn, trả nợ.
Thông tư 12/2022/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2022 và thay thế Thông tư 03/2016/TT-NHNN , Thông tư 05/2016/TT-NHNN , Thông tư 05/2017/TT-NHNN .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định về:
a) Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
b) Việc mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay; việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán của bên cho vay tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện khoản vay nước ngoài;
c) Việc rút vốn, trả nợ và chuyển tiền khác liên quan đến thực hiện khoản vay nước ngoài;
d) Quản lý ngoại hối đối với các giao dịch chuyển tiền liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm trên lãnh thổ Việt Nam, chuyển tiền bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài, hoàn trả khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
đ) Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin trên Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Trang điện tử);
e) Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.
4. Việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức.
1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là bên đi vay nước ngoài (sau đây gọi chung là bên đi vay).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cung ứng dịch vụ tài khoản vay, trả nợ nước ngoài cho bên đi vay; cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Các tổ chức, cá nhân là bên bảo lãnh, bên bảo đảm tài sản cho khoản vay nước ngoài của bên đi vay.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ bên ủy thác cho vay là người không cư trú.
5. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động vay nước ngoài của bên đi vay.
6. Các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm quản lý và khai thác thông tin trên Trang điện tử.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.
2. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nơi bên đi vay mở tài khoản thanh toán để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài và thực hiện các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài.
3. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam nơi cung ứng dịch vụ chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, chuyển tiền xử lý tài sản bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài.
4. Thuê tài chính là việc bên đi thuê là người cư trú nhận khoản tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú; việc xác định hợp đồng thuê tài chính được thực hiện theo hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính quy định.
5. Công cụ nợ là tín phiếu, hối phiếu nhận nợ, trái phiếu do bên đi vay phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
6. Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam là khoản vay nước ngoài được rút vốn vào tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam của bên đi vay hoặc nghĩa vụ nợ của khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam.
7. Dự án đầu tư là các dự án được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
8. Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài là kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng vốn vay nước ngoài trong đó chứng minh mục đích, nhu cầu vay nước ngoài hợp pháp, hợp lý của bên đi vay.
1. Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là khoản nhập khẩu hàng hóa có ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng; trong đó:
a) Ngày rút vốn của khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là:
Ngày thứ 90 kể từ ngày phát hành chứng từ vận tải trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;
Ngày thứ 45 kể từ ngày hoàn thành kiểm tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản không yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;
b) Ngày thanh toán cuối cùng được xác định là:
Ngày thanh toán cuối cùng của thời hạn thanh toán theo hợp đồng;
Ngày thanh toán thực tế cuối cùng trong trường hợp không thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng không quy định cụ thể thời hạn thanh toán;
c) Thời hạn khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là thời hạn được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày thanh toán cuối cùng.
2. Các khoản vay tự vay, tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.
3. Các giao dịch chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi), trả phí liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không bắt buộc phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài.
1. Trường hợp bên đi vay lựa chọn khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi để giảm thời gian xử lý thủ tục hành chính, bên đi vay sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin liên quan đến khoản vay được đăng ký, khai báo thông tin về các nội dung đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi trước khi gửi hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.
2. Đối với việc báo cáo tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài, bên đi vay phải sử dụng Trang điện tử để thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến theo quy định tại Thông tư này.
1. Khi bên đi vay bị chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập, tổ chức kế thừa quyền và nghĩa vụ liên quan đến khoản vay nước ngoài tiếp tục thực hiện trách nhiệm của bên đi vay theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp chỉ có 01 tổ chức kế thừa quyền và nghĩa vụ liên quan đến khoản vay nước ngoài của bên đi vay bị chia, tách: bên cho vay, tổ chức mới thành lập sau khi chia, tổ chức bị tách, tổ chức được tách thỏa thuận bằng văn bản để xác định tổ chức sẽ kế thừa quyền, nghĩa vụ của bên đi vay bị chia, tách trong khoản vay nước ngoài, đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp sau khi chia, tách có nhiều tổ chức cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài:
a) Các tổ chức cùng liên đới chịu trách nhiệm phải thỏa thuận bàng văn bản về việc ủy quyền cho một tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính, thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này;
b) Các tổ chức cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài cùng mở một tài khoản thanh toán chung làm tài khoản vay, trả nợ nước ngoài. Trường hợp không cùng mở tài khoản thanh toán chung làm tài khoản vay, trả nợ nước ngoài, các tổ chức này phải đảm bảo việc mở các tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại cùng 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để tiếp tục trả nợ khoản vay nước ngoài;
c) Trường hợp một trong các tổ chức cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, việc sử dụng tài khoản để trả nợ khoản vay này sẽ thực hiện theo quy định tại Điều này. Ngân hàng nơi các tổ chức cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài mở tài khoản để trả nợ khoản vay nước ngoài không bắt buộc phải là ngân hàng nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
4. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay bị chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin về tình hình rút vốn, trả nợ của khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của tổ chức kế thừa trách nhiệm trả nợ khoản vay nước ngoài và/hoặc ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của tổ chức kế thừa trách nhiệm trả nợ khoản vay nước ngoài để các bên có cơ sở tiếp tục thực hiện khoản vay, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài.
1. Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư này theo 01 trong 02 cách thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính.
2. Các tài liệu trong hồ sơ là bản gốc, bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên đi vay về việc sao từ bản chính.
3. Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu tiếng nước ngoài là bản dịch do bên đi vay tự dịch hoặc thông qua 01 tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật. Bên đi vay xác nhận về tính chính xác của bản dịch tiếng Việt với nội dung bằng tiếng nước ngoài.
4. Trường hợp bên đi vay đồng thời thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi nhiều khoản vay nước ngoài tại cùng một thời điểm hoặc thực hiện trong thời gian Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) đang xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài khác của bên đi vay, bên đi vay không cần nộp lại các thành phần hồ sơ có nội dung trùng nhau cho cơ quan đang xử lý thủ tục hành chính.
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý thông tin dữ liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thông qua Trang điện tử được truy cập qua địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
2. Việc sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay, tự trả được thực hiện theo quy định tại Thông tư này và Tài liệu hướng dẫn người sử dụng được đăng tải trên Trang điện tử.
3. Các bên đi vay thực hiện đăng ký tài khoản truy cập trên Trang điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
1. Trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật (không phải lỗi của bên đi vay), bên đi vay tạm thời báo cáo tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài bằng văn bản. Sau khi sự cố được khắc phục, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm cập nhật báo cáo của bên đi vay vào Trang điện tử trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của bên đi vay.
2. Trường hợp bên đi vay gặp lỗi kỹ thuật (do lỗi của bên đi vay), bên đi vay có trách nhiệm:
a) Tích cực chủ động, khẩn trương tìm giải pháp khắc phục lỗi hoặc chủ động phối hợp với bộ phận kỹ thuật phụ trách Trang điện tử tìm giải pháp khắc phục lỗi;
b) Tạm thời báo cáo tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả bằng văn bản theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về sự cố kỹ thuật này;
c) Cập nhật báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay, tự trả vào Trang điện tử ngay sau khi sự cố được khắc phục.
1. Tài khoản truy cập là tên và mật khẩu truy cập Trang điện tử cấp cho người sử dụng gồm:
a) Bên đi vay;
b) Các công chức thuộc Vụ Quản lý ngoại hối và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tham gia quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân quyền khai thác số liệu vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Khi đã được cấp tài khoản truy cập, người sử dụng thực hiện việc khai báo thông tin, báo cáo, quản lý và sử dụng thông tin trên Trang điện tử thông qua tài khoản truy cập của mình.
3. Đăng ký và cấp tài khoản truy cập đối với người sử dụng là bên đi vay:
a) Người sử dụng điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị cấp tài khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử, in tờ khai từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Người sử dụng gửi tờ khai quy định tại điểm a Khoản này qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp tài khoản truy cập của người sử dụng với các thông tin đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này duyệt và cấp tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký. Trường hợp từ chối cấp tài khoản truy cập phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
4. Đăng ký thay đổi thông tin tài khoản truy cập:
a) Bên đi vay đăng ký thay đổi thông tin tài khoản truy cập khi có thay đổi như sau: Tên bên đi vay, loại hình doanh nghiệp của bên đi vay, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại liên hệ, địa chỉ hộp thư điện tử;
b) Quy trình thực hiện:
Bên đi vay điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin tài khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin về tài khoản truy cập, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này duyệt nội dung thay đổi tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký. Trường hợp từ chối phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
5. Thẩm quyền cấp và quản lý tài khoản truy cập:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính cấp và quản lý tài khoản truy cập cho bên đi vay trên địa bàn quản lý;
b) Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp và quản lý tài khoản truy cập cho các cá nhân, đơn vị quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.
Khoản vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
3. Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.
1. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
2. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
3. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.
4. Ngày rút vốn quy định tại Điều này là:
a) Ngày tiền được ghi “có” trên tài khoản của bên đi vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền;
b) Ngày bên cho vay thanh toán cho người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay;
c) Ngày bên đi vay được ghi nhận là hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay trong trường hợp các bên lựa chọn rút vốn khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức thanh toán bù trừ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Thông tư này.
d) Ngày bên đi vay nhận tài sản thuê đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
1. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay (sau đây gọi là thỏa thuận vay nước ngoài) là các thỏa thuận có hiệu lực rút vốn được ký kết giữa bên đi vay và bên cho vay là người không cư trú; các công cụ nợ do người cư trú phát hành cho người không cư trú ngoài lãnh thổ Việt Nam; thỏa thuận ủy thác cho vay hoặc thỏa thuận ủy thác cho vay kèm theo thỏa thuận cho vay lại trong trường hợp đối tượng ủy thác là bên có trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác là người không cư trú.
2. Bên đi vay không phải thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay khi ký với người không cư trú các thỏa thuận không có hiệu lực rút vốn như hiệp định tín dụng khung, biên bản ghi nhớ, hoặc các thỏa thuận tương tự khác. Nội dung các thỏa thuận này phải đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trường hợp phát sinh khoản vay tự vay, tự trả trung, dài hạn của bên đi vay khi có văn bản làm phát sinh hiệu lực rút vốn của các thỏa thuận nêu tại khoản 2 Điều này, bên đi vay thực hiện đăng ký khoản vay theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp này, thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm thỏa thuận ban đầu và văn bản làm phát sinh hiệu lực rút vốn của các thỏa thuận đó.
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay bao gồm:
1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.
2. Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.
5. Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.
1. Chuẩn bị Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh:
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn gửi hồ sơ:
Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tới Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký theo quy định tại Điều 20 Thông tư này trong thời hạn:
a) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;
b) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;
c) 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài.
d) 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với:
Khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và
Khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
3. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do) trong thời hạn:
a) 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;
b) 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;
c) 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay đối với trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này.
4. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 20 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ đăng ký khoản vay với các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để bên đi vay kịp thời theo dõi trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài;
b) Nhập các thông tin liên quan của khoản vay trên Trang điện tử để tạo mã khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để bên đi vay kịp thời theo dõi.
5. Đối với khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện vay nước ngoài, thủ tục đăng ký khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận khoản vay; văn bản xác nhận đăng ký khoản vay đồng thời là văn bản chấp thuận khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
1. Đơn đăng ký khoản vay theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
2. Bản sao hồ sơ pháp lý của bên đi vay: Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Bản sao hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay bao gồm:
a) Đối với khoản vay để thực hiện dự án đầu tư: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
b) Đối với khoản vay thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh khác không phải dự án đầu tư: Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
c) Đối với khoản vay để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của bên đi vay: Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
d) Đối với khoản vay quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này: Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh như phương án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay, phương án cơ cấu khoản nợ nước ngoài);
đ) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b và c Khoản này không áp dụng đối với các khoản vay của các ngân hàng thương mại có vốn nhà nước mà Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có).
5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.
6. Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước (không áp dụng đối với khoản vay của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
7. Báo cáo việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài tự vay, tự trả tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay đến thời điểm cuối tháng gần nhất trước thời điểm gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
8. Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) đến thời điểm đăng ký khoản vay (áp dụng đối với bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản) trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;
b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt chứng từ của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên cho vay về các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành khoản vay;
c) Trường hợp khoản vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu;
d) Trường hợp bên đi vay không thể cung cấp được xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch tài khoản theo quy định tại các điểm a, b, c khoản này do:
Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đã đóng cửa, tạm dừng hoạt động trước khi bên đi vay thay đổi sang ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khác, hoặc;
Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc các trường hợp rút vốn, trả nợ không phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Điều 34 Thông tư này;
Bên đi vay lựa chọn một trong các tài liệu khác chứng minh tình hình rút vốn, trả nợ khoản vay như sau: bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc soát xét có thông tin chứng minh bên đi vay đã tiếp nhận khoản vay, dư nợ đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài; bản sao và bản dịch tiếng Việt văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại ở nước ngoài nơi bên đi vay mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay; bản sao và bản dịch tiếng Việt thư xác nhận của ngân hàng ở nước ngoài về số tiền bên cho vay đã thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay.
9. Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
10. Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
2. Bên đi vay thực hiện thông báo nội dung thay đổi trên Trang điện tử, không cần thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài đối với các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thời gian rút vốn, trả nợ gốc trong phạm vi 10 ngày làm việc so với kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận;
b) Thay đổi địa chỉ của bên đi vay nhưng không thay đổi tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính, bên đi vay gửi thông báo về việc đổi địa chỉ cho Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay;
c) Thay đổi bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp bên cho vay đồng thời là đại diện các bên cho vay trong khoản vay hợp vốn và việc thay đổi bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;
d) Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm;
đ) Thay đổi kế hoạch trả lãi, phí của khoản vay nước ngoài so với kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài nhưng không thay đổi cách xác định lãi, phí quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài. Bên đi vay có trách nhiệm lập bảng tính lãi, phí phải trả để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản có cơ sở kiểm tra, theo dõi khi thực hiện việc chuyển tiền;
e) Thay đổi (tăng hoặc giảm) số tiền rút vốn, trả nợ gốc, lãi, phí trong phạm vi 100 đơn vị tiền tệ của đồng tiền vay nước ngoài so với số tiền đã nêu trong văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài;
g) Thay đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc thực tế của một kỳ cụ thể ít hơn số tiền được nêu tại kế hoạch rút vốn, trả nợ trên văn bản xác nhận đăng ký hoặc văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.
3. Đối với nội dung thay đổi tại điểm g khoản 2 Điều này, trước khi thực hiện rút vốn, trả nợ số tiền còn lại của kỳ đó, bên đi vay có trách nhiệm đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn, trả nợ đối với số tiền còn lại chưa thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Chuẩn bị Đơn đăng ký thay đổi khoản vay:
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành mẫu Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày:
a) Các bên ký thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời điểm thực hiện nội dung thay đổi (đối với trường hợp nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp với thỏa thuận vay nước ngoài);
b) Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày các bên ký thỏa thuận về việc thay đổi bên đi vay trong trường hợp bên đi vay ban đầu bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập (tùy thuộc ngày nào đến sau) và trước khi tiếp tục rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài;
c) Bên đi vay hoàn thành việc cập nhật thông tin thay đổi tên và/hoặc thay đổi địa chỉ chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
d) Bên cho vay (hoặc tổ chức đại diện bên cho vay trong khoản vay hợp vốn - nếu có), bên bảo đảm, bên bảo lãnh hoặc các bên liên quan khác được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi gửi văn bản thông báo cho bên đi vay về việc đổi tên và trước khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến các bên này.
3. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay (có nêu rõ lý do) trong thời hạn:
a) 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi, hoặc;
b) 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi.
4. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 20 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay với các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để bên đi vay kịp thời theo dõi trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi;
b) Tổ chức nhập các thông tin liên quan của khoản vay trên Trang điện tử để lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để bên đi vay kịp thời theo dõi.
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản vay theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi liên quan đến nội dung bên đi vay đăng ký thay đổi.
3. Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi phương án vay nước ngoài của bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp thay đổi tăng số tiền vay hoặc kéo dài thời hạn vay (không áp dụng đối với khoản vay của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
4. Thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này đối với trường hợp thay đổi tăng số tiền vay, thay đổi mục đích sử dụng khoản vay đối với phần tiền vay chưa thực hiện.
5. Thành phần hồ sơ quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư này đối với trường hợp bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng số tiền vay nước ngoài.
6. Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký thay đổi khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi số tiền vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc thay đổi ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản.
Trường hợp bên đi vay không thể cung cấp được xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch tài khoản theo quy định tại khoản này do ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đã đóng cửa, tạm dừng hoạt động trước khi bên đi vay thay đổi sang ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khác và/hoặc việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc các trường hợp rút vốn, trả nợ không phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Điều 34 Thông tư này, bên đi vay lựa chọn cung cấp các tài liệu khác như được quy định tại điểm d khoản 8 Điều 16 Thông tư này.
1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (trong Thông tư này gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền) là:
a) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
2. Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm số tiền vay, thay đổi đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của bên đi vay, thay đổi bên đi vay sang doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác làm thay đổi Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay:
a) Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài đến cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài lần gần nhất.
b) Cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay lần gần nhất làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay của bên đi vay. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi, Cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay lần gần nhất chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi khoản vay và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi (nếu có) đã thực hiện của khoản vay cho Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này để Cơ quan có thẩm quyền tiếp tục xử lý.
3. Trường hợp khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận, Vụ Quản lý ngoại hối làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
4. Tỷ giá sử dụng để xác định Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay nước ngoài hoặc thỏa thuận thay đổi của khoản vay nước ngoài liên quan đến số tiền vay.
1. Giá trị khoản vay nước ngoài nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả hàng năm do Thủ tướng Chính phủ duyệt.
2. Việc bên đi vay tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan tại thời điểm nộp hồ sơ.
Cơ quan có thẩm quyền xử lý đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài có văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài trong trường hợp hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài có thông tin gian lận, tài liệu giả mạo các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để được xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.
1. Văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ rút vốn đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà bên đi vay không thực hiện việc rút vốn và không đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn khoản vay theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp tiếp tục thực hiện khoản vay, bên đi vay phải thực hiện lại thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này trong vòng 30 ngày kể từ ngày các bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc tiếp tục thực hiện khoản vay.
1. Trường hợp phát hiện hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài có thông tin gian lận, tài liệu giả mạo các giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện vay nước ngoài để được xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, Cơ quan có thẩm quyền có văn bản gửi bên đi vay (đồng thời sao gửi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm - nếu có) thông báo chấm dứt hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay.
2. Sau khi nhận được công văn chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài nêu tại khoản 1 Điều này, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm không tiếp tục thực hiện chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài theo các nội dung được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan có thẩm quyền về các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài đã thực hiện qua các ngân hàng này đến thời điểm văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khi Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
3. Từ thời điểm văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi bị chấm dứt hiệu lực, bên đi vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để hoàn trả dư nợ khoản vay nước ngoài, khoản nhận nợ (nếu có).
4. Các bên thỏa thuận sử dụng tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng hoặc tỷ giá mua, bán ngoại tệ do ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản hoặc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam niêm yết tại thời điểm văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi bị chấm dứt hiệu lực hoặc thời điểm chuyển tiền trả nợ để xác định số tiền bằng đồng Việt Nam cần trả cho bên cho vay.
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) sao gửi các văn bản sau đây cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm để phối hợp theo dõi và thực hiện:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay;
b) Văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay.
2. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) sao gửi các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay có trụ sở chính để phối hợp quản lý, theo dõi và đôn đốc báo cáo.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố sao gửi các văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để phối hợp quản lý.
1. Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài khoản thanh toán của bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài; thực hiện giao dịch phái sinh để phòng ngừa rủi ro đối với các khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo đảm cho khoản vay nước ngoài.
2. Đối với bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a) Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài (không bao gồm khoản vay nêu tại điểm c khoản này):
Bên đi vay sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này. Trường hợp đồng tiền vay không phải là đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, bên đi vay được mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác để thực hiện khoản vay nước ngoài tại ngân hàng nơi bên đi vay mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài khoản này được quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này;
b) Đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài: bên đi vay có thể sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại điểm a khoản này hoặc tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài. Mỗi khoản vay theo quy định tại khoản này chỉ được thực hiện thông qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay ngắn hạn nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài khoản này được quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này;
c) Đối với các khoản vay ngắn hạn còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn và bên đi vay sẽ thực hiện trả nợ trong thời gian 30 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn, bên đi vay thực hiện trả nợ qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài đang sử dụng cho khoản vay này;
d) Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là tổ chức cùng chịu trách nhiệm liên đới đối với nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài của bên đi vay ban đầu sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhất, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài không bắt buộc sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện hoàn trả khoản nợ mà tổ chức này chịu trách nhiệm liên đới.
3. Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài khoản này được quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này.
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên đi vay không bắt buộc phải mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài.
2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên đi vay có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi các giao dịch liên quan đến việc vay nước ngoài của mình theo đúng các quy định hiện hành về hạch toán, kế toán đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu tiền rút vốn khoản vay nước ngoài;
b) Thu từ mua ngoại tệ từ tổ chức tín dụng được phép để chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài hoặc khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm là người không cư trú, thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay;
c) Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là đồng tiền của tài khoản vay, trả nợ nước ngoài;
d) Thu từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, tài khoản ngoại tệ của bên đi vay mở tại nước ngoài;
đ) Thu các khoản thu được phép từ giao dịch phái sinh liên quan đến khoản vay nước ngoài;
e) Thu lãi được nhận tính trên số dư tài khoản theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài;
b) Chi chuyển ra nước ngoài để thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay, thanh toán khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm là người không cư trú theo quy định tại Chương V Thông tư này;
c) Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của bên đi vay;
d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển sang tài khoản ngoại tệ của bên đi vay mở tại nước ngoài để thực hiện các cam kết theo thỏa thuận vay nước ngoài;
e) Chi mua ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền trả nợ không phải là đồng tiền của tài khoản vay, trả nợ nước ngoài;
g) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản;
h) Chi các khoản chi được phép theo giao dịch phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá, lãi suất liên quan đến khoản vay nước ngoài.
Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản tiền rút vốn khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên cho vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
b) Thu tiền rút vốn từ bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam trong trường hợp bên cho vay không sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại Việt Nam để giải ngân khoản vay;
c) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay;
d) Thu lãi được nhận tính trên số dư tài khoản theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên cho vay để thanh toán nợ (gốc, lãi) trong trường hợp bên cho vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi khoản nợ theo thỏa thuận vay;
b) Chi mua ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên cho vay không sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi khoản nợ theo thỏa thuận vay;
c) Chi thanh toán khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm theo quy định tại Chương V Thông tư này;
d) Chi thanh toán các loại phí bằng đồng Việt Nam, chi mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến khoản vay nước ngoài;
đ) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay;
e) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.
1. Bên cho vay mở và sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của người không cư trú tại 01 tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:
a) Giải ngân, thu hồi nợ của khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam trong trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay;
b) Thu hồi nợ của khoản vay thuộc đối tượng đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Thông tư này nhưng không đủ điều kiện xác nhận đăng ký;
c) Thu hồi nợ của khoản vay nước ngoài còn dư nợ nhưng văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi bị chấm dứt hiệu lực do hồ sơ có thông tin gian lận, tài liệu giả mạo theo quy định tại Thông tư này.
2. Bên cho vay không được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này cho các mục đích khác ngoại trừ các giao dịch như sau:
a) Thu từ nguồn lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam của bên cho vay
b) Chi mua ngoại tệ để chuyển về tài khoản của bên cho vay ở nước ngoài;
c) Chi chuyển sang tài khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam của bên cho vay mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
d) Chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.
3. Việc bên cho vay sử dụng tài khoản ngoại tệ của người không cư trú tại ngân hàng thương mại để giải ngân, thu hồi nợ đối với khoản vay nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Trường hợp mở và sử dụng tài khoản trên lãnh thổ Việt Nam, bên cho vay có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật về việc mở và sử dụng tài khoản của người không cư trú tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài.
1. Đối với bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, mọi giao dịch chuyển tiền (rút vốn, trả nợ) liên quan đến khoản vay nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 Thông tư này.
2. Các lệnh chuyển tiền giữa người cư trú và người không cư trú liên quan đến việc thực hiện giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc, lãi), trả phí của khoản vay nước ngoài phải được ghi rõ mục đích chuyển tiền để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản có cơ sở đối chiếu, kiểm tra, lưu giữ chứng từ và thực hiện giao dịch.
3. Bên đi vay có trách nhiệm ghi rõ và yêu cầu bên cho vay ghi rõ mục đích của giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài để làm cơ sở xác định nghĩa vụ nợ nước ngoài và chuyển tiền trả nợ khoản vay (gốc, lãi) khi đến hạn thanh toán.
1. Bên đi vay thực hiện chuyển tiền rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) thông qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản vay, trả nợ nước ngoài.
a) Trường hợp thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, bên đi vay yêu cầu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản mới tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài;
b) Trường hợp thay đổi đồng tiền nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản có trách nhiệm giám sát việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
2. Đối với các khoản vay nước ngoài phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, bên đi vay chỉ được thực hiện rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài sau khi khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi, trừ trường hợp:
a) Rút vốn, trả một phần nợ gốc và lãi trong năm đầu tiên của khoản vay thuộc đối tượng đăng ký quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này. Đối với các khoản vay ngắn hạn được ký thỏa thuận gia hạn thành trung, dài hạn trong thời gian 12 tháng tính từ ngày rút vốn đầu tiên, kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn, việc rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) khoản vay chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. Bên đi vay có trách nhiệm thông báo với Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về việc khoản vay ngắn hạn đã được ký thỏa thuận gia hạn thành khoản vay trung, dài hạn;
b) Rút vốn khoản vay phát sinh từ thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư thành vốn vay nước ngoài.
3. Bên đi vay chỉ được nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) khoản vay từ tài khoản của bên cho vay, đại diện của các bên cho vay hoặc ngân hàng đại lý thanh toán của các bên cho vay trong trường hợp khoản vay hợp vốn hoặc khoản vay có sử dụng ngân hàng đại lý thanh toán theo quy định tại thỏa thuận vay.
4. Trường hợp nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài bằng ngoại tệ thông qua tài khoản của bên thứ ba là người không cư trú không phải các đối tượng nêu tại khoản 3 Điều này, nội dung này cần được quy định rõ trong thỏa thuận vay (hoặc thỏa thuận thay đổi), trường hợp khoản vay thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước thì nội dung này phải được xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.
5. Bên đi vay thực hiện trả nợ vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên cho vay mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Khoản vay thuộc đối tượng đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Thông tư này nhưng không đủ điều kiện xác nhận đăng ký. Tỷ giá hối đoái áp dụng để xác định số tiền bằng đồng Việt Nam cần trả cho bên cho vay theo quy định tại Điểm này là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng hoặc tỷ giá mua, bán ngoại tệ do ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản hoặc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam niêm yết áp dụng tại thời điểm Cơ quan có thẩm quyền có văn bản từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc thời điểm chuyển tiền trả nợ;
b) Khoản vay nước ngoài còn dư nợ nhưng văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi bị chấm dứt hiệu lực do hồ sơ có thông tin gian lận, tài liệu giả mạo. Tỷ giá hối đoái áp dụng để xác định số tiền bằng đồng Việt Nam cần trả cho bên cho vay theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư này.
c) Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam từ nguồn lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay.
1. Bên đi vay mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến trả nợ gốc, lãi và phí của khoản vay nước ngoài trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp pháp theo quy định của pháp luật và yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
2. Tổ chức tín dụng được phép quy định về chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu sử dụng ngoại tệ hợp pháp trên nguyên tắc xác minh nghĩa vụ nợ hợp pháp của bên đi vay thông qua thỏa thuận vay nước ngoài, chứng từ xác định việc rút vốn của khoản vay, văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp khoản vay phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước) và các hồ sơ khác (nếu có) theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
1. Các trường hợp rút vốn không thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:
a) Rút vốn từ bên cho vay thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay;
b) Rút vốn của khoản vay nước ngoài dưới hình thức thuê tài chính;
c) Rút vốn thông qua tài khoản của bên đi vay mở tại nước ngoài trong trường hợp bên đi vay được phép mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài;
d) Rút vốn các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua việc thanh toán bù trừ với các nghĩa vụ phải trả trực tiếp cho bên cho vay bao gồm: nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài, nghĩa vụ hoàn trả khoản nhận nợ theo quy định tại Thông tư này trực tiếp với bên cho vay;
đ) Rút vốn trong trường hợp số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư được chuyển thành vốn vay nước ngoài theo thỏa thuận giữa các bên phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:
a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên cho vay;
b) Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần hoặc phần vốn góp trong bên đi vay;
c) Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận hoán đổi dư nợ vay thành cổ phần hoặc phần vốn góp thuộc sở hữu của bên đi vay;
d) Trả nợ các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các khoản phải thu trực tiếp với bên cho vay;
đ) Trả nợ thông qua tài khoản của bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp bên đi vay được phép mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày rút vốn hoặc trả nợ theo các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, bên đi vay có trách nhiệm thông báo và gửi chứng từ chứng minh việc đã thực hiện rút vốn, trả nợ theo các hình thức không sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản biết và tiếp tục theo dõi khoản vay nước ngoài của bên đi vay.
1. Đối với khoản vay nước ngoài có bảo lãnh, bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên cho vay nước ngoài (bên nhận bảo lãnh) khi được yêu cầu theo cam kết tại thỏa thuận vay, văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) đã ký kết giữa các bên liên quan, đảm bảo không trái quy định hiện hành của pháp luật.
2. Bên bảo lãnh là người cư trú chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua 01 ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Trường hợp bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, việc chuyển tiền bảo lãnh không bắt buộc phải thực hiện qua ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thực hiện bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài có trách nhiệm tuân thủ quy định pháp luật về bảo lãnh ngân hàng và thông báo cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về số tiền bảo lãnh đã thực hiện.
1. Khi phát sinh nghĩa vụ bảo đảm bằng tài sản cho khoản vay nước ngoài, bên bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo các cam kết tại thỏa thuận vay và các thỏa thuận bảo đảm không trái với quy định pháp luật Việt Nam về giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc chuyển số tiền thu được sau khi xử lý tài sản bảo đảm trên lãnh thổ Việt Nam cho bên cho vay hoặc đại diện bên cho vay để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm tài sản (sau đây gọi là “chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm tài sản”) phải thực hiện qua 01 ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm theo phương thức bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ, bên đi vay có trách nhiệm thông báo cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản thông tin về nghĩa vụ nợ đã được thanh toán bằng việc bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ.
1. Việc chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm (bao gồm chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm tài sản) phải thực hiện qua 01 ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư này.
2. Trường hợp ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm đồng thời là ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của khoản vay nước ngoài thì Ngân hàng này chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ các chứng từ có liên quan theo quy định của pháp luật khi chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm không phải là ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của khoản vay nước ngoài, khi chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm, ngân hàng có trách nhiệm như sau:
a) Kiểm tra, lưu giữ chứng từ và thực hiện chuyển tiền trên cơ sở các chứng từ nêu tại khoản 4 Điều này;
b) Trong thời gian 07 ngày làm việc tính từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm, thông báo và gửi cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản chứng từ chứng minh số tiền nợ (gốc, lãi, phí) đã trả cho bên cho vay thông qua thực hiện nghĩa vụ bảo đảm để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản theo dõi, xác định dư nợ gốc, lãi, phí của khoản vay và làm cơ sở cho việc thực hiện chuyển tiền hoàn trả khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
4. Các chứng từ để ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm cho phép thực hiện giao dịch chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm cho khoản vay nước ngoài bao gồm:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài;
b) Các thỏa thuận về việc bảo lãnh, bảo đảm bằng tài sản liên quan đến khoản vay nước ngoài;
c) Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo đảm từ bên cho vay (hoặc tổ chức đại diện cho bên cho vay hoặc tổ chức đại diện bên cho vay xử lý tài sản bảo đảm) theo thỏa thuận của các bên về việc bảo lãnh, xử lý tài sản bảo đảm, trong đó nêu cụ thể nghĩa vụ thanh toán mà bên đi vay không thực hiện được theo thỏa thuận vay;
d) Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ khoản vay đến thời điểm đề nghị chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm;
đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong đó có thông tin ghi nhận về biện pháp bảo đảm đối với khoản vay nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước);
e) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm.
5. Bên đi vay có trách nhiệm thông báo cho bên bảo đảm về ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm và khai báo đầy đủ thông tin về các ngân hàng này khi đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (trong trường hợp khoản vay thuộc đối tượng đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này).
1. Khoản nhận nợ (nếu có) giữa bên đi vay và bên bảo đảm là khoản nợ mà bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả cho bên bảo đảm sau khi bên bảo đảm đã thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo các thỏa thuận giữa bên đi vay, bên bảo đảm, bên cho vay liên quan đến khoản vay nước ngoài (sau đây gọi tắt là “khoản nhận nợ”).
2. Khoản nhận nợ tối đa không vượt quá số tiền tương đương với nghĩa vụ nợ theo thỏa thuận vay nước ngoài đã được thực hiện thông qua thực thi các biện pháp bảo đảm.
3. Trường hợp bên đi vay và bên bảo đảm là người cư trú có thỏa thuận về lãi, phí đối với khoản nhận nợ, nội dung thỏa thuận về lãi, phí đối với khoản nhận nợ phải phù hợp với quy định hiện hành của Bộ luật Dân sự.
4. Trường hợp bên đi vay và bên bảo đảm là người không cư trú có thỏa thuận về lãi, phí đối với khoản nhận nợ, tổng số tiền lãi, phí mà bên đi vay trả cho bên bảo đảm quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm tính trên tổng số tiền khoản nhận nợ không vượt quá lãi suất áp dụng cho số tiền vay chậm thanh toán quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài có biện pháp bảo đảm.
5. Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền thanh toán khoản nhận nợ trên lãnh thổ phải phù hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Bên đi vay thực hiện hoàn trả khoản nhận nợ cho bên bảo đảm trên cơ sở xuất trình cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài và các thỏa thuận bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài;
b) Thỏa thuận của các bên về nghĩa vụ hoàn trả khoản nhận nợ của bên đi vay đối với bên bảo đảm;
c) Chứng từ chứng minh việc bên bảo đảm đã thực hiện nghĩa vụ bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài (sao chứng từ chuyển tiền chứng minh bên bảo lãnh đã trả nợ thay cho bên đi vay, chứng từ chứng minh số tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm đã chuyển qua ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm, chứng từ chứng minh việc chuyển giao tài sản bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ);
d) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.
2. Việc hoàn trả khoản nhận nợ cho bên bảo đảm phải thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài. Trường hợp đồng tiền thanh toán khoản nhận nợ khác với đồng tiền của tài khoản vay, trả nợ nước ngoài, bên đi vay có thể thực hiện thông qua một tài khoản khác mở tại cùng ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay.
1. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo, bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử. Trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật không thể gửi được báo cáo, bên đi vay gửi báo cáo bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của bên đi vay trên Trang điện tử, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh duyệt báo cáo trên Trang điện tử (hoặc nhập thông tin từ báo cáo bằng văn bản trong trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật) để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thông tin báo cáo chính xác, bên đi vay sẽ được thông báo qua thư điện tử về việc đã hoàn thành việc báo cáo theo quy định. Trường hợp có thông tin chưa chính xác hoặc cần làm rõ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thông báo bằng thư điện tử cho bên đi vay để thực hiện điều chỉnh số liệu.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện sai sót trong các báo cáo vay, trả nợ nước ngoài, bên đi vay có trách nhiệm báo cáo trực tuyến tại Trang điện tử (hoặc báo cáo bằng văn bản trong trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật) tình hình thực hiện khoản vay ngắn, trung, dài hạn với số liệu sai sót đã được khắc phục; đồng thời, thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bằng thư điện tử để Ngân hàng nhà nước chi nhánh thực hiện kiểm duyệt theo quy định tại Thông tư này.
1. Tuân thủ các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký kết và thực hiện thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận bảo đảm khoản vay nước ngoài.
2. Xuất trình chứng từ theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khi xác định tính chất của khoản vay là khoản vay bằng tiền hoặc vay dưới hình thức thuê tài chính và/hoặc hình thức khác và khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài.
3. Thực hiện các quy định về khai báo thông tin, báo cáo và bảo mật thông tin theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
a) Việc xác định tính chất khoản vay nước ngoài là khoản vay bằng tiền hoặc vay dưới hình thức thuê tài chính và/hoặc hình thức khác. Trường hợp khoản vay nước ngoài là khoản vay dưới hình thức thuê tài chính, bên đi vay có trách nhiệm xác định ngày nhận tài sản thuê và cung cấp thông tin cho Cơ quan có thẩm quyền, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khi được yêu cầu;
b) Tính chính xác, trung thực của: các thông tin cung cấp, khai báo tại Trang điện tử thông qua tài khoản truy cập của mình; các thông tin, tài liệu cung cấp kèm theo hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay, các báo cáo gửi đến cơ quan có thẩm quyền; các thông tin cung cấp, các chứng từ xuất trình cho ngân hàng thương mại khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài.
1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
2. Kiểm tra, lưu giữ chứng từ khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
3. Cung cấp thông tin chính xác về việc chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, bên đi vay, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay.
1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài khoản cho các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ, trả phí, giao dịch chuyển tiền liên quan đến bảo đảm khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này) trên cơ sở:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (trong trường hợp khoản vay thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi), văn bản liên quan đến việc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài;
b) Thỏa thuận vay, thỏa thuận thay đổi thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài;
c) Phương án sử dụng vốn vay, Dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài ngắn hạn của khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có cam kết của bên đi vay về việc Phương án này đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định về điều kiện vay, trả nợ nước ngoài), áp dụng với khoản vay nước ngoài ngắn hạn;
d) Chứng từ chứng minh việc bên bảo đảm đã thực hiện nghĩa vụ bảo đảm liên quan đến khoản vay tự vay, tự trả (chứng từ chuyển tiền chứng minh bên bảo lãnh đã trả nợ thay cho bên đi vay, chứng từ chứng minh số tiền đã được bên bảo đảm hoặc tổ chức đại diện xử lý tài sản bảo đảm chuyển tiền cho bên cho vay hoặc đại diện các bên cho vay hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương);
đ) Tài liệu chứng minh bên đi vay chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến về tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn theo quy định tại Thông tư này (bản chụp màn hình báo cáo trên Trang điện tử có xác nhận của bên đi vay);
e) Tài liệu chứng minh bên đi vay thực hiện nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro ngoại tệ đối với kỳ thanh toán khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài (nếu có);
g) Hồ sơ, tài liệu khác theo quy định nội bộ của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu tính khớp đúng của các đề nghị chuyển tiền (rút vốn, trả nợ) với các tài liệu do bên đi vay và các bên liên quan xuất trình để đảm bảo các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài phù hợp với văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi (trong trường hợp khoản vay phải đăng ký, đăng ký thay đổi), thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan; đúng quy định về quản lý ngoại hối.
3. Cung cấp thông tin chính xác về khoản vay nước ngoài của bên đi vay (bao gồm các nội dung số tiền đã rút vốn, trả nợ; thời gian rút vốn, trả nợ; thông tin tham chiếu thỏa thuận vay, bên cho vay) tại văn bản xác nhận tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay theo yêu cầu của bên đi vay hoặc khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1. Chủ trì xây dựng mô hình quản lý thông tin vay, trả nợ nước ngoài thông qua Trang điện tử.
2. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ nước ngoài phục vụ công tác xây dựng, điều hành chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
4. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam:
a) Xây dựng Tài liệu hướng dẫn người sử dụng, đăng tải và cập nhật thường xuyên trên Trang điện tử;
b) Chỉnh sửa và nâng cấp nội dung Trang điện tử để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, đảm bảo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Giải đáp vướng mắc liên quan đến Trang điện tử; tiếp nhận và kịp thời hướng dẫn, xử lý các vướng mắc, kiến nghị của người sử dụng trong quá trình khai thác, vận hành Trang điện tử;
d) Hướng dẫn việc đăng ký và cấp tài khoản truy cập, đăng ký thay đổi thông tin tài khoản truy cập cho các đối tượng quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
1. Duy trì vận hành Trang điện tử an toàn và ổn định, đảm bảo Trang điện tử và cơ sở dữ liệu quản lý vay, trả nợ nước ngoài không bị truy cập trái phép.
2. Sử dụng thông tin vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, phục vụ yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước và hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối thực hiện các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 46 Thông tư này.
1. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, nhắc nhở, đôn đốc các bên đi vay thực hiện khai báo thông tin, báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ nước ngoài trong phạm vi thẩm quyền phục vụ công tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài trên địa bàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
4. Cung cấp ý kiến giám sát đối với việc tuân thủ quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thuộc thẩm quyền thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khi được Cơ quan có thẩm quyền gửi xin ý kiến). Phạm vi ý kiến giám sát bao gồm ý kiến đối với các chỉ tiêu riêng lẻ và các chỉ tiêu hợp nhất của các tỷ lệ, giới hạn mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Kiểm tra, thanh tra, và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
1. Cung cấp ý kiến giám sát đối với việc tuân thủ quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thuộc thẩm quyền thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng khi được Cơ quan có thẩm quyền gửi xin ý kiến). Phạm vi ý kiến giám sát bao gồm ý kiến đối với các chỉ tiêu riêng lẻ và các chỉ tiêu hợp nhất của các tỷ lệ, giới hạn mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2022 trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về việc thực hiện phòng ngừa rủi ro ngoại tệ đối với kỳ thanh toán của khoản vay nước ngoài và quy định trách nhiệm kiểm tra chứng từ của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đối với việc bên đi vay đã thực hiện nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro ngoại tệ áp dụng từ thời điểm quy định về điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (trong đó có quy định về phòng ngừa rủi ro ngoại tệ đối với khoản vay nước ngoài) có hiệu lực thi hành.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
b) Thông tư số 05/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
c) Thông tư số 05/2017/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
1. Đối với việc thực hiện các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm: Các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện (rút vốn, trả nợ) theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài. Trường hợp phát sinh các nội dung thay đổi được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, Bên đi vay thực hiện trên cơ sở thỏa thuận với bên cho vay, không cần thực hiện đăng ký thay đối với Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam:
a) Các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước ngày 15/4/2016 được tiếp tục thực hiện theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
b) Trường hợp phát sinh nội dung thay đổi của các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi, việc xác định cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
3. Đối với việc thực hiện khoản vay nước ngoài ngắn hạn: Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn đã được thực hiện (rút vốn, trả nợ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện qua các tài khoản hiện thời.
4. Đối với các khoản vay nước ngoài đã được xác nhận nội dung về địa chỉ của bên cho vay tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi, trường hợp có sự thay đổi địa chỉ bên cho vay nhưng không thay đổi quốc gia chủ nợ, bên đi vay không cần thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
5. Đối với các hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài đã gửi Ngân hàng Nhà nước đầy đủ trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục xử lý theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp (và các văn bản sửa đổi, bổ sung), trừ trường hợp khoản vay nước ngoài, nội dung đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không còn thuộc đối tượng, trường hợp phải đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/……/TT-NHNN ngày …/…/…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số …/20…/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 20... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về bên đi vay:
1. Tên bên đi vay: …………………………………………………………………………………
2. Loại hình bên đi vay2: ………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
4. Điện thoại: …………………… Email: …………………… Mã số thuế: …………………..
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người được ủy quyền bởi người đại diện theo pháp luật (nếu có): ……………
- Văn bản ủy quyền: ……………………………………………………………………………..
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của bên đi vay4: (ghi rõ nguồn tham chiếu)
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với khoản vay nước ngoài phục vụ mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ………………………… trong đó tổng số vốn góp là …………………………, tổng số vốn vay là ………………………… (quy USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD)5:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: …………………… (trong đó quá hạn: ……………………)
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: …………………… (trong đó quá hạn: ……………………)
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: …………………… (trong đó quá hạn: ……………………)
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước: …………………… (trong đó quá hạn: ……………………)
Số khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ……………………………………… khoản vay
10. Vốn chủ sở hữu (theo báo cáo tài chính được kiểm toán, soát xét tại thời điểm gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài) (Quy USD):
11. Thông tin về bên cho vay:
1. Tên bên cho vay (hoặc đại diện bên cho vay)6: ………………………………………………
2. Quốc gia của bên cho vay (hoặc đại diện bên cho vay):
3. Loại hình bên cho vay (hoặc đại diện bên cho vay)7:
III. Thông tin về các bên liên quan khác:
1. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản:
1.1. Tên ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản: ………………………………………………
1.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản: ……………………………………………
1.3. Thông tin về tài khoản vay, trả nợ nước ngoài mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản:
…………………………………………………………………………………………………………
2. Các bên liên quan khác trong trường hợp có phát sinh dòng tiền (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong khoản vay - nếu có)8: …………………………………………………………………
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay9: ……………………………………………………………………………………
2. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của mục đích vay
2.1. Tên tài liệu10: ……………………………………………………………………………………
2.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt11 (không áp dụng trong trường hợp khoản vay để thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNĐKĐT hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư) …………………………………………………………………………………………………………
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài: …………………………
2. Giá trị khoản vay: Điều khoản:
- Giá trị bằng số: ……………………………………………………
- Giá trị bằng chữ: …………………………………………………..
3. Đồng tiền thực hiện khoản vay: Điều khoản:
3.1. Đồng tiền nhận nợ: …………………………………………….
3.2. Đồng tiền rút vốn: ………………………………………………
3.3. Đồng tiền trả nợ: ……………………………………………….
4. Hình thức vay12: …………………………………………………..
5. Thời hạn vay: ……………………………………………………… Điều khoản:
6. Lãi suất vay: ………………………………………………………. Điều khoản:
7. Các loại phí13: …………………………………………………….. Điều khoản:
8. Lãi phạt: …………………………………………………………… Điều khoản:
9. Chi phí vay14: ………………………………………………………%/năm Điều khoản:
10. Kế hoạch rút vốn15: ……………………………………………… Điều khoản:
11. Kế hoạch trả nợ:
11.1. Kế hoạch trả nợ gốc16: ……………………………………….. Điều khoản:
11.2. Kế hoạch trả nợ lãi17: ………………………………………… Điều khoản:
12. Các biện pháp bảo đảm18: …………………………………….. Điều khoản:
12.1. Bảo lãnh: Điều khoản:
- Tên bên bảo lãnh: ………………………………………………………………
- Quốc gia bên bảo lãnh: …………………………………………………………
- Ngày ký thỏa thuận bảo lãnh: ………………………………………………….
12.2. Các biện pháp bảo đảm khác: liệt kê khái quát các biện pháp bảo đảm (hình thức bảo đảm, loại tài sản bảo đảm, bên bảo đảm) và ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa thuận vay nước ngoài.
12.3. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm19: …………………………………………………
13. Các điều kiện khác (nếu có): …………………………………………………………………
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa thuận vay nước ngoài đối với mỗi nội dung tại phần này.
14. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay (không áp dụng đối với khoản vay giải ngân vào tài khoản vay trả nợ nước ngoài bằng VNĐ):
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị khoản giải ngân dự kiến sẽ được bán ngoại tệ cho TCTD được phép: ……%
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong trường hợp tỷ lệ tại Điểm 14(i) nói trên nhỏ hơn 100%)
15. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép: …………………………% giá trị khoản vay
16. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của bên đi vay) cam kết:
- Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều kiện vay nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối khi ký kết và thực hiện thỏa thuận vay nước ngoài; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan);
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài; các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký và thực hiện khoản vay nước ngoài;
- Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc ký kết và thực hiện các giao dịch bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài, đảm bảo không trái với các quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo tại hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của bên đi vay là trung thực, đúng sự thật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………………………… Điện thoại: …………………… Email: ………………… Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: …………………………………………………………… |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
___________________________________________
1 Ghi rõ gửi Vụ Quản lý ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 20 Thông tư này).
2 Ghi loại hình bên đi vay theo phân tổ sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Doanh nghiệp khác (KHA)
- Đối với khối tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trên 50% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (FFI).
+ Khối tổ chức tín dụng có vốn nhà nước: Tổ chức tín dụng do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (SFI)
+ Khối tổ chức tín dụng khác: OFI
3 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý: số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của bên đi vay theo quy định của pháp luật.
4 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính và ngành nghề kinh doanh ghi nhận tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, điều lệ công ty... liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài.
5 Tỷ giá áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này (tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay nước ngoài hoặc thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài).
6 Ghi chính xác tên bên cho vay. Trường hợp khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay (hoặc đại diện các bên cho vay không chịu trách nhiệm nhận tiền/chuyển tiền với bên đi vay), ghi rõ các thông tin tại mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số. Trường hợp khoản vay hợp vốn có đại diện các bên cho vay và đại diện bên cho vay sẽ chịu trách nhiệm làm đầu mối thanh toán chuyển tiền liên quan đến khoản vay (các bên cho vay cụ thể không trực tiếp chuyển tiền/nhận tiền với bên đi vay): ghi các thông tin của bên đại diện các bên cho vay. Trường hợp khoản vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về bên cho vay được thay thế bằng các thông tin về bên làm đại lý phát hành, đại lý ủy thác,... tùy theo cấu trúc phát hành.
7 Loại hình bên cho vay ghi theo phân tổ sau: (i) Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ; (ii) Tổ chức tín dụng; (iii) Quỹ tài chính; (iv) Tổ chức tài chính quốc tế khác; (v) Các đối tượng khác.
8 Chỉ liệt kê các bên liên quan mà các dòng chuyển tiền giữa bên đi vay và các bên liên quan này. Trường hợp có các đại lý nhưng không có dòng tiền chuyển trực tiếp đến các bên đại lý đó thì không nêu tại mục này. Lưu ý các bên liên quan có thể là các doanh nghiệp được chia, tách từ bên đi vay ban đầu nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện khoản vay theo thỏa thuận về trách nhiệm liên đới giữa bên cho vay và các bên được chia, tách từ bên đi vay ban đầu.
9 Ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài như: (i) thực hiện dự án đầu tư; (ii) tăng quy mô vốn kinh doanh theo phương án sử dụng vốn vay; (iii) cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài,... Trường hợp bên đi vay sử dụng vốn vay cho nhiều mục đích, yêu cầu bên đi vay ghi rõ số tiền sử dụng từ khoản vay nước ngoài cụ thể cho từng mục đích vay.
10 Trường hợp mục đích vay để thực hiện dự án đầu tư: Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định về đầu tư; ... Trường hợp mục đích vay để tăng quy mô vốn theo phương án sử dụng vốn vay nước ngoài: ghi phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Trường hợp mục đích vay để cơ cấu khoản nợ nước ngoài: ghi phương án cơ cấu khoản nợ nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11 Ghi cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng vốn và dẫn chiếu quy định về cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Chứng minh việc sử dụng vốn không thuộc đối tượng phải xin giấy CNĐKĐT theo quy định về đầu tư (trích dẫn đầy đủ quy định của pháp luật).
- Dẫn chiếu các quy định pháp luật, quy định tại điều lệ của bên đi vay để chứng minh thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng vốn.
12 Ghi: (i) Vay bằng tiền: bao gồm vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với bên ủy thác là người không cư trú; (ii) Vay thông qua phát hành công cụ nợ (không bao gồm trái phiếu quốc tế); (iii) Vay thông qua hình thức thuê tài chính.
13 Ghi rõ phí trả trong nước cho người cư trú và phí trả ra nước ngoài cho người không cư trú.
14 Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của khoản vay tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký khoản vay. Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch khoản vay, bao gồm các chi phí của khoản vay được tính theo quy định tại Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
15 Kế hoạch rút vốn phù hợp với thỏa thuận vay. Trường hợp thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với thỏa thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
16 Kế hoạch trả nợ phù hợp với thỏa thuận vay. Trường hợp thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm vi các cam kết tại thỏa thuận vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ của bên đi vay, bên đi vay ghi chi tiết kế hoạch trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
17 Ghi rõ kỳ trả lãi và thời điểm bắt đầu trả lãi.
18 Hiện nay, Thông tư không quy định việc nộp các thỏa thuận bảo đảm, do đó, việc tham chiếu các quy định về giao dịch bảo đảm sẽ căn cứ vào các điều khoản có liên quan tại thỏa thuận vay.
19 Tham khảo các quy định tại Chương V Thông tư này.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/……/TT-NHNN ngày …/…/…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN BÊN ĐI VAY |
|
Báo cáo việc tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
STT |
Tên chi tiêu |
Quy định của NHNN |
Tại cuối tháng …/…… |
Tại cuối tháng …/…… |
Tại cuối tháng …/…… (tháng gần nhất trước ngày ký hợp đồng vay/thỏa thuận tăng kim ngạch vay) |
Tại cuối tháng …/…… |
… |
Tại cuối tháng (tháng gần nhất trước ngày hoàn thiện hồ sơ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(…) |
(*) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Trường hợp bên đi vay chưa tuân thủ quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài song việc chưa tuân thủ đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật, bên đi vay nêu rõ tỷ lệ chưa tuân thủ, liệt kê đầy đủ (các) văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng
- Cột (3): quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với từng tỷ lệ tại Cột (2) theo văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài.
- Cột (4) (5) (6): là các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm cuối tháng trong giai đoạn 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay.
- Cột (7), (...) (*): là các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm cuối tháng của các tháng liên tục từ ngày ký thỏa thuận vay/thỏa thuận tăng kim ngạch vay đến ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Ví dụ: Thỏa thuận vay ký ngày 23/3/2020. Ngày 20/4/2020, bên đi vay nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định. Ngày 05/6/2020, bên đi vay nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo các Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, công văn làm rõ và các văn bản có giá trị tương đương .... Như vậy, các tháng cần báo cáo về tỷ lệ bảo đảm an toàn sẽ bao gồm: báo cáo tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm 31/12/2019, 31/01/2020, 28/02/2020 (ba tháng liên tục trước ngày ký thỏa thuận vay), 31/3/2020, 30/4/2020, 31/05/2020 (các tháng liên tục từ khi ký thỏa thuận vay đến khi hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài).
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/……/TT-NHNN ngày …/…/…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Kính gửi: ………………………………………
Trả lời đề nghị của …… (tên doanh nghiệp) tại Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài số …… ngày …… kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký khoản vay nước ngoài tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Mã số khoản vay nước ngoài là: …………………………
2. Một số nội dung chính của khoản vay nước ngoài:
2.1. Bên đi vay: Tên; địa chỉ
2.2. Bên cho vay1: Tên, quốc gia chủ nợ
2.3. Các bên liên quan khác2 (nếu có):
2.4. Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài:
2.5. Mục đích vay:
2.6. Số tiền vay:
2.7. Hình thức vay:
2.8. Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ:
2.9. Thời hạn vay:
2.10. Lãi suất vay3:
2.11. Lãi phạt:
2.12. Các loại phí:
2.13. Kế hoạch rút vốn, trả nợ:
- Kế hoạch rút vốn:
- Kế hoạch trả nợ gốc:
- Kế hoạch trả nợ lãi:
2.14. Các nội dung liên quan khác (nếu có);
3. Các biện pháp bảo đảm khoản vay theo khai báo của bên đi vay:
Công ty [và các bên liên quan] [tên hình thức bảo đảm] [tên tài sản bảo đảm] theo quy định tại các văn kiện bảo đảm được nêu tại điều .... thỏa thuận vay nước ngoài.
Công ty [và các bên liên quan] tự chịu trách nhiệm ký kết và thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận bảo đảm đối với khoản vay nước ngoài. Việc thực hiện các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm:
Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài của (tên doanh nghiệp), ngân hàng ……… cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4. Khoản vay được thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] tại ngân hàng …………
Khi cung ứng dịch vụ tài khoản cho khoản vay nước ngoài của (tên doanh nghiệp), ngân hàng ……… cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
5. (Tên doanh nghiệp) tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ký và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài trên nguyên tắc tự vay - tự chịu trách nhiệm trả nợ. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký khoản vay nước ngoài với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này.
6. Các nội dung khác (nếu có)
7. NHNN yêu cầu (tên doanh nghiệp):
7.1. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài; quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7.2. Thực hiện đúng các nội dung trong thỏa thuận vay nước ngoài đã ký và các thỏa thuận khác liên quan đến khoản vay với nội dung không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
7.3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng vốn vay nước ngoài đúng mục đích được xác nhận tại công văn này, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
7.4. Thực hiện báo cáo trên Trang Điện tử theo quy định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
8. Trường hợp vi phạm các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài, tùy mức độ vi phạm, (tên doanh nghiệp) sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên doanh nghiệp) biết và thực hiện.
|
THỐNG ĐỐC |
_____________________
1 Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện bên cho vay) hoặc đại diện bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại diện bên cho vay). Lưu ý việc xác nhận đại diện bên cho vay có thể đi kèm với xác nhận các bên cho vay ban đầu. Trường hợp có đại diện bên cho vay nhưng tổ chức này không chịu trách nhiệm đại diện chuyển và nhận tiền khoản vay, vẫn xác nhận các bên cho vay cụ thể để làm cơ sở cho việc chuyển tiền/nhận tiền.
2 Chỉ xác nhận các bên liên quan có phát sinh dòng tiền giữa bên đi vay và các bên liên quan này.
3 Ghi lãi suất vay và tham chiếu điều khoản tại thỏa thuận vay để thể hiện được nguyên tắc xác định lãi suất và tính lãi.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/……/TT-NHNN ngày …/…/…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………, ngày …… tháng …… năm ……… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Căn cứ Thông tư số ……/2022/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
- Căn cứ vào thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/… (nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến khoản vay nước ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên bên đi vay: …………………………………………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
3. Mã số khoản vay: ………………………………………………………………………………
4. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
5. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi 12 ………………………………………………………………………………………:
- Nội dung hiện tại: …………………………………………………………………………………
- Nội dung thay đổi: …………………………………………………………………………………
Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………
2. Thay đổi n3: ………………………………………………………………………………………
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).
III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI
…………………………………………………………………………………………………………
IV. KIẾN NGHỊ:
[Tên bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.
V. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay.
2. [Tên bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có); Thông tư số .../2022/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
|
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ………………………………………. Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn) |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
________________________
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tùy theo giá trị khoản vay thuộc thẩm quyền của đơn vị nào.
2 Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ……………………………………………………………………………
- Bên cho vay thay đổi: ……………………………………………………………………………
Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ mà các thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với thỏa thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
3 Trường hợp có nhiều nội dung thay đổi, bên đi vay ghi rõ từng nội dung cân thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/……/TT-NHNN ngày …/…/…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên bên đi vay: ……………………………………… Điện thoại: ……………………………………… |
Địa chỉ: ……………………………………… Loại hình bên đi vay: ……………………………………… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Tháng … năm ……)
Đơn vị: quy nghìn USD
Hình thức vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
|||||||||||
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả nợ lãi |
||||||||
Tổng |
trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi (*) |
Tổng |
Trong đó, quá hạn |
Tổng số |
Trong đó, số ngoại tệ bán cho TCTD |
Tổng số |
Trong đó, số ngoại tệ mua từ TCTD |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1. Tổng vay bằng tiền, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng vay bằng hàng, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 7 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………………………
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Các khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng theo quy định tại thỏa thuận vay. Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn nhưng bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày tròn 1 năm của khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký khoản vay với NHNN) sẽ được báo cáo như một khoản vay ngắn hạn.
- Bên đi vay gửi báo cáo điền mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Loại hình bên đi vay |
Mã loại hình |
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 |
SOE |
2 |
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
S50 |
3 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51 % đến 100% vốn điều lệ |
F51 |
4 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% |
F10 |
5 |
Doanh nghiệp khác |
KHA |
|
Nhóm ngân hàng |
|
6 |
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
FOB |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
BAK |
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay tại dòng “Loại hình bên đi vay”
- Cột 7 - Thay đổi: điều chỉnh tăng/giảm khác của dư nợ của khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch
- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7
- Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8 của Kỳ báo cáo liền trước
Tên bên đi vay: ……………………………………… Điện thoại: ……………………………………… |
Địa chỉ: ……………………………………… Loại hình bên đi vay: ……………………………………… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Tháng ... năm )
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
Tên Bên cho vay |
Thông tin khoản vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
Ngân hàng cung ứng dịch vụ TK |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Kim ngạch vay |
Hình thức vay |
Bảo lãnh |
Loại hình Bên cho vay |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả nợ |
Trả lãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng |
Trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi (*) |
Tổng |
Trong đó quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Tổng giá trị các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập hàng trả chậm (quy nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
xxx |
|
|
|
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II. Chi tiết các khoản vay với hình thức khác (không phải dưới hình thức nhập hàng trả chậm) - Nghìn nguyên tệ |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. Các khoản vay bằng USD |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản vay bằng EUR |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản vay bằng …… |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn USD các khoản vay nước ngoài thuộc mục II. |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 11 và các nội dung (nếu có) ……………………………………………………………………
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Loại hình Bên đi vay |
Mã loại hình |
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 |
SOE |
2 |
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
S50 |
3 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51 % đến 100% vốn điều lệ |
F51 |
4 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% |
F10 |
5 |
Doanh nghiệp khác |
KHA |
|
Nhóm ngân hàng |
|
6 |
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
FOB |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
BAK |
- Cột 3 “Hình thức vay”: Ghi theo Mã hình thức vay như sau:
STT |
Hình thức vay |
Mã loại hình |
1 |
Vay bằng tiền (bao gồm khoản vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với người không cư trú) |
T |
2 |
Vay thông qua hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm |
H |
3 |
Vay thông qua phát hành công cụ nợ |
B |
4 |
Vay thông qua hình thức thuê tài chính |
L |
- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).
- Cột 5 “Loại hình bên cho vay”: ghi theo các Mã loại hình bên cho vay như sau: (i) bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN); (ii) bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); (iii) bên cho vay là: Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
- Cột 11 “Thay đổi” điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm, bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.
- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11
- Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12 của Kỳ báo cáo liền trước
THE STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 12/2022/TT-NHNN |
Hanoi, September 30, 2022 |
CIRCULAR
ON GUIDELINES FOR FOREIGN EXCHANGE ADMINISTRATION IN RESPECT OF ENTERPRISE’S FOREIGN BORROWING AND FOREIGN DEBT REPAYMENT OF ENTERPRISES
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010; Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Law dated November 26, 2014 on management and utilization of state capital invested in the enterprises’ manufacturing and business activities;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange dated March 18, 2013;
Pursuant to the Government's Decree No.219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’ s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated November 17, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of the Director of the Foreign Exchange Administration;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues the Circular on guidelines for foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application
1. This Circular provides for the followings:
a) Procedures for registration and registration for changes of enterprises’ foreign loans which are not guaranteed by the Government;
b) Opening and use of accounts for foreign loan and debt repayment (hereinafter referred to as foreign loan accounts) by borrowers; opening and use of checking accounts by creditors at authorized credit institutions located within the territory of Vietnam to arrange foreign loans;
c) Fund withdrawal, debt repayment and other fund transfer transactions in relation to arrangement of foreign loans;
d) Foreign exchange administration in respect of transactions relating to collateral realization within the territory of Vietnam, guarantee transfer for foreign loans, reimbursement of indebtedness amounts between the borrower and the grantor of security interest (hereinafter referred to as the grantor) in relation to the foreign loan not guaranteed by the Government;
dd) Provision, use and administration of information posted on the website for administration of foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government (hereinafter referred to as website);
e) Mechanism for making statistical reports on enterprises’ foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government.
2. Registration, registration for changes in respect of foreign loans provided in the form of international bond issuance of enterprises which are not guaranteed by the Government under the particular provisions set forth by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as State Bank) on guidelines for foreign exchange administration as for bond issuance to international market of enterprises which are not guaranteed by the Government.
3. Registration, registration for changes in respect of foreign loans which are guaranteed by the Government under the particular provisions set forth by the State Bank on guidelines for procedures for registration, registration for changes in foreign loans and bond issuance to international market of enterprises which are not guaranteed by the Government
4. Opening and use of foreign currency accounts for arranging foreign loans under the particular provisions set forth by the State Bank in the matter of opening and use of foreign currency accounts overseas by residents being organizations.
Article 2. Applicable entities
1. Resident enterprises, cooperatives, cooperative federations, credit institutions and foreign bank branches established and licensed within the territory of Vietnam who are known as the party applying for foreign loans (hereinafter referred to as borrower).
2. Credit institutions, foreign bank branches in Vietnam providing account services relating to foreign borrowing for the borrower; providing bank transfer relating to foreign borrowing and repayment of foreign debts that are not guaranteed by the Government.
3. Organizations, individuals who are known as the party offering guarantee and security for foreign loans of the borrower.
4. Credit institutions, foreign bank branches who are entrusted with lending tasks by the non-resident trusting party.
5. Organizations, individuals concerning the borrower's foreign borrowing operations.
6. Individuals or affiliations of the State Bank assuming responsibilities for use and management of information posted on the website.
For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Foreign loan is a generic term which means foreign loans that are not guaranteed by the Government (hereinafter referred to as conventional loan) and those that are guaranteed by the Government by means of foreign borrowing through borrowing contracts, deferred payment contracts for import of goods, lending entrustment contracts, contracts for finance leasing or debt instrument issuance on the international market of the borrower.
2. Bank providing account services (hereinafter referred to as account service provider) refer to credit institutions, foreign bank branches operating within the territory of Vietnam where the borrower and guarantor of foreign loans open checking accounts to withdraw funds, repay foreign debts and make other bank transfer transactions relating to the foreign borrowing and repayment.
3. Bank providing secured transactions refer to credit institutions, foreign bank branches operating within the territory of Vietnam which provide money transfer for performing guarantee obligations or for realizing collateral relating to foreign loans.
4. Finance leasing means that the lessee being a resident obtains a medium-term or long-term credit loan under a finance lease contract with the lessor being a non-resident; the finance lease contract shall be determined in accordance with the accounting standards set forth by the Ministry of Finance.
5. Debt instruments refer to treasury bills, bills of exchange, bonds issued by the borrower outside the territory of Vietnam to non-resident entities.
6. Foreign loans denominated in Vietnam dong refer to foreign loans disbursed to the foreign loan account in Vietnam dong of the borrower or debt obligations arising out of these loans denominated in Vietnam dong.
7. Investment projects refer to projects issued with investment certificates, certificates of investment registration or decisions on approval for investment policy as per the investment law and applicable regulations of relevant laws.
8. Foreign loan use plan means a plan for production and business to be financed by the foreign loan which the borrower justifies their legal and reasonable purposes and the need of foreign loan.
Article 4. Rules for administration of foreign loans arranged by means of deferred payment for import of goods
1. Foreign loan granted by deferral of payment for imported goods shall include imports on which the first date of withdrawal precedes the last date of payment; in which:
a) The date of withdrawal of foreign loan granted by deferral of payment for imported goods shall be:
The ninetieth day from the date that transport documents are issued if the bank providing account services requires transport documents included in the payment documents;
The forty-fifth day from the date that the examination of information in the cleared customs declaration if the bank providing account services does not require transport documents included in the payment documents;
b) The last date of payment shall be:
The final date of the payment time limit as shown in the contract;
The last date of payment in reality if the contract is not followed or does not specify any payment time limit;
c) The time limit of a foreign loan granted by deferral of payment for imported goods shall commence on the first date of withdrawal and ends on the last date of payment.
2. Conventional loans made in the form of deferred payment for import of goods shall not be covered by the provisions on registration or registration for changes of foreign loans set forth in Chapter III hereof.
3. The bank transfer of repayment of the debt (principal and interest) and charges relating to the foreign loan granted by deferral of payment for imported goods is not necessarily made via the foreign loan account.
Article 5. Using the website for declaration of information for registration or registration for changes of loans, and preparing review reports on arrangement of conventional loans
1. Where the borrower chooses the website to carry out declaration of information for registration or registration for changes of loans in order to reduce administrative processing time, the borrower shall declare information on the registered loan, the request for certification of registration for changes before submitting an application for registration or registration for changes of the foreign loan.
2. As for the report on arrangement of foreign loan, the borrower shall use the website to make an online report as per this Circular.
Article 6. Arrangement of foreign loans after the borrower is fully divided, partly divided, consolidated or acquired
1. When the borrower is fully divided, partly divided, consolidated or acquired, the successor shall take on the rights and obligations in relation to the foreign loan and continue to discharge the responsibilities of the borrower as prescribed in this Circular.
2. In case only 01 entity inherits the rights and obligations related to the foreign loan of the borrower that is fully or partly divided: the creditor and the transferee shall reach an agreement in writing to determine which organization will inherit the rights and obligations of the borrower that is fully or partly divided relating to the foreign loan, ensuring that it does not go against the relevant laws.
3. After the full or partial division, if multiple entities are held jointly liable for the obligation to repay the foreign loan:
a) The mentioned jointly-liable entities shall reach an agreement in writing to authorize an entity to carry out administrative procedures and send reports related to foreign loans as prescribed in this Circular;
b) The mentioned jointly-liable entities shall open a joint checking account as an account for foreign borrowing and repayment. In case they do not jointly open a joint checking account to act as a foreign loan account, these entities must ensure the opening of such foreign loan accounts at the same account service provider to continue to repay the foreign loan;
c) Where one of the mentioned jointly-liable entities is a foreign-invested enterprise, the use of the account to repay this loan shall be carried out in accordance with this Article. The bank where the mentioned jointly-liable entities open the foreign loan account is not required to be the bank where the foreign-invested capital account is opened.
4. The account service provider of the borrower that is fully or partly divided, consolidated or acquired shall provide information on the withdrawal of loan proceeds and repayment of foreign loan at the request of the successor of the borrower to repay the foreign loan and/or the account service provider of such successor so that the parties have a basis to continue to arrange the loan in compliance with the law on foreign borrowing and debt repayment.
Article 7. Principles for making and sending applications
1. The borrower sends 01 set of application to carry out administrative procedures as prescribed in this Circular in either of the following methods:
a) Submit it to the Single-window department of the State Bank in person;
b) Submit it by post.
2. Documents in the application are originals or certified copies with the borrower's certification of copying from the originals.
3. Vietnamese translations of foreign-language documents are translations made by the borrower itself or through a translation service provider. The borrower shall confirm the accuracy of the Vietnamese translation with the foreign language content.
4. In case the borrower simultaneously carries out the procedures for registration, registration for change of multiple foreign loans at the same time, or during the time when the State Bank (Department of Foreign Exchange Management) or the State Bank State branches of provinces and centrally affiliated cities (hereinafter referred to as the State Bank branches) are processing the borrower’s applications for registration and registration for changes of other foreign loans, the borrower is not required to resubmit the documents with the same content to the processing authorities.
MANAGEMENT AND USE OF WEBSITE
1. The State Bank shall manage data and information about enterprises’ foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government via its website address www.sbv.gov.vn or www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
2. Use of websites for declaring information for registration and registration for changes of loans and preparing review reports on arrangement of conventional loans shall be consistent with the provisions laid down in this Circular and user instruction manuals available on these websites.
3. Borrowers shall sign up for their accounts to access these websites under the provisions of Article 10 hereof.
Article 9. Actions to be taken against technical failures arising from use of websites
1. Where any technical failure in websites arises through no fault of the borrower, the borrower shall temporarily report on arrangement of the foreign loans in writing. After successfully dealing with such failure, the State Bank branch shall update the report of the borrower into the website based on the written report.
2. Where any technical failure results from fault on the part of the borrower, he shall assume the following responsibilities:
a) Urgently and proactively find solutions to successfully dealing with such failure, or act on his own initiative in cooperating with the technical department in charge of the websites to find solutions to correcting errors;
b) Temporarily make reports on arrangement of conventional foreign loans using the written form No. 05 issued herewith, and concurrently notify the State Bank (Department of Foreign Exchange Management) of this technical failure;
c) Post updated reports on arrangement of conventional foreign loans on websites promptly after such failure is successfully corrected.
1. Log-in account refers to name and password entered to access websites which are given to users, including the following information:
a) The borrower;
b) Officers of Foreign Exchange Administration and the State Bank branches of cities or provinces engaged in administration of foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government;
c) Affiliates of the State Bank assigned authority to have access to facts and figures pertaining to foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government.
2. After being granted log-in accounts, users shall log in their accounts to declare information, prepare reports, manage and use information on websites.
3. Procedures for registration and issuance of log-in accounts for the borrowers:
a) Users fill their information in online declaration forms to apply for log-in accounts according to instructions available on websites, and then print out these forms and append their signatures and stamps;
b) Users send the declaration forms referred to in subparagraph a of this clause by post or directly submit these forms to the State Bank branches as provided for in subparagraph a clause 5 of this Article;
c) Within a maximum duration of 03 (three) working days of receipt of the request for issuance of user’s log-in accounts along with valid and adequate information, competent authorities defined in subparagraph a clause 5 of this Article shall consider approving and granting log-in accounts sent to the registered email address of users. If such request for issuance of log-in accounts is rejected, an online response including clear explanation for this rejection must be sent to applicants.
4. Procedures for registration of changes of information about log-in accounts shall be stipulated as follows:
a) Borrowers must register changes to information about log-in accounts if there is any change made to name of the borrower, type of the borrower’s enterprise, address, tax codes, contact phone number and email address;
b) Processes for such registration include the following steps:
Borrowers fill their information in online declaration forms to apply for changes made to log-in accounts according to instructions available on websites;
Within a maximum duration of 03 (three) working days of receipt of the request for registration for changes of log-in accounts, competent authorities provided for in point a clause 5 of this Article shall approve change contents and notify users of this to their registered email address. If such request is rejected, an online response including clear explanation for this rejection must be sent to applicants.
5. Authority to issue and manage log-in accounts:
a) The State Bank branches of provinces where borrowers' head offices are located shall issue and manage log-in accounts to the borrowers in the provinces.
b) Foreign Exchange Administration affiliated to the State Bank shall issue and manage log-in accounts of individuals and organizations prescribed in points b and c clause 1 hereof.
PROCEDURES FOR REGISTRATION AND REGISTRATION FOR CHANGES TO CONVENTIONAL FOREIGN LOANS
Article 11. Loans subject to registration
Loans subject to registration with the State Bank include:
1. Medium-term and long-term foreign loans.
2. Short-term loans whose principal repayment period is renewed which have more than 01 (one) year of maturity term.
3. Short-term loans which are not covered by any loan renewal contract but remain the outstanding principal owed (including outstanding interest included in principal) on the anniversary of the date of first withdrawal of loan proceeds in a full 01 (one) calendar year, except to the extent that borrowers have already paid their principal debt within a permitted duration of 30 (ten) days after the anniversary of the date of first withdrawal of loan proceeds in a full 01 (one) year.
Article 12. Loan term as the basis for determination of registration obligations
1. In respect of loans referred to in clause 1 Article 11 hereof, loan term shall be determined from the scheduled date of first withdrawal of loan proceeds to the scheduled date of final principal repayment under terms and conditions of foreign loan agreements.
2. In respect of loans referred to in clause 2 Article 11 hereof, loan term shall be determined from the date of first withdrawal of loan proceeds to the scheduled date of final principal repayment under terms and conditions of foreign loan and foreign loan renewal agreements.
3. In respect of loans referred to in clause 3 Article 11 hereof, loan term shall be determined from the date of first withdrawal of loan proceeds to the scheduled date of final principal repayment.
4. The date of withdrawal of loan proceeds defined in this Article is
a) The date on which the loan proceed is credited to the borrower's account for loans disbursed in cash;
b) The date on which the creditor makes payment to the non-resident for provision of goods or services under goods or services sale contracts with the resident being the borrower;
c) The date on which the borrower is recorded as fulfilling the payment obligation to the creditor in case the parties choose to withdraw proceeds from the medium and long-term foreign loan in the form of clearing as prescribed in point d, Clause 1, Article 34 of this Circular.
d) The date on which the borrower receives the leased asset for loans in the form of foreign financial lease in accordance with relevant laws;
dd) The date on which the borrower is granted the Certificate of Business Registration, the License for establishment and operation under special laws, the date of signing the public-private partnership (PPP) investment contract, the date on which the parties sign the foreign loan agreement to convert the investment preparation amount into loans (whichever is later), applicable to foreign loans arising from the transfer of the investment preparation amount of the projects that have been granted an investment registration certificate into foreign loans in accordance with the law on foreign exchange management for foreign direct investment activities in Vietnam.
Article 13. Foreign loan agreement as the basis for loan registration
1. Foreign loan agreement as the basis for loan registration (hereinafter referred to as foreign loan agreement) refers to agreements effecting withdrawal of loan proceeds which are entered into between borrowers and non-resident creditors; debt instruments issued by residents to non-residents outside the Vietnamese territory; loan entrustment agreement or loan entrustment agreement together with the on-lending agreement in case the trustee is the party responsible for direct debt repayment to the trustor who is a non-resident.
2. Borrowers shall not be subject to procedures for loan registration when signing agreements which effect no withdrawal of loan proceeds with non-residents such as framework credit pacts, memoranda and other similar arrangements. Contents of agreements must ensure consistency with Vietnam laws and regulations.
3. Where conventional medium-term or long-term loans of borrowers arise due to the presence of written documents that effect the validity for withdrawal of loan proceeds of the agreements prescribed in clause 2 of this Article, borrowers shall apply for registration of their loans in accordance with this Circular. In such circumstance, the foreign loan agreement shall include the original agreement and the document which effects the validity for withdrawal of loan proceeds of such agreement.
Article 14. Entities subject to application for registration or registration for changes of loans
Borrowers subject to application for registration or registration for changes of loans include:
1. Borrowers who are parties to foreign borrowing agreements with non-resident creditors.
2. Entities liable for making repayment to the trustor in case the credit institutions, foreign bank branches sign an agreement for on-lending with non-resident trustors.
3. Parties who are obliged to repay debts according to debt instruments issued outside the Vietnamese territory to non-residents.
4. Lessees who are parties to finance lease contracts with non-resident lessors.
5. The successor of foreign loan repayment obligation shall make registration or registration for change in accordance with this Circular in case the borrower is fully or partly divided, consolidated or acquired while arranging the foreign loan.
Article 15. Processes for loan registration
1. Preparing the registration form for foreign loans which are not guaranteed by the Government:
a) If a borrower fills in the loan declaration form on the website before submitting the application for registration of the foreign loan: the borrower shall print out that form from the website, and give their signature and stamp;
b) If a borrower fails to fill in the loan declaration form on the website before submitting the application for registration of the foreign loan: the borrower shall complete the application form for registration of foreign loan given in Appendix 01 hereto.
2. Time limit for submission of application:
Borrowers are required to send 01 application for registration of foreign loan to the competent authority accorded authority over loan registration confirmation as prescribed in Article 20 of this Circular within the given time limit:
a) 30 working days from the date of signing the medium or long-term foreign loan agreement;
b) 30 working days from the date of signing the agreement to renew the foreign loan agreement from short-term to medium- or long-term for the loans specified in clause 2 Article 11 of this Circular in which the signing date of extension is within 01 year from the date of first withdrawal of loan proceeds.
c) 30 working days from the date on which the borrower is granted the Certificate of Business Registration, the License for establishment and operation under special laws, the date of signing the public-private partnership (PPP) investment contract, the date on which the parties sign the foreign loan agreement to convert the investment preparation amount into loans (whichever is later), applicable to foreign loans arising from the transfer of the investment preparation amount of the projects that have been granted an investment registration certificate into foreign loans.
d) 60 working days after the anniversary of the date of first withdrawal of loan proceeds in a full 01 (one) year:
The loans specified in clause 2 Article 11 of this Circular in which the signing date of renewal is after 01 years before the date of first withdrawal of loan proceeds; and the loans stipulated in clause 3 Article 11 hereof.
3. The State Bank shall send approval or rejection of confirmation of loan registration (with clear explanation) within the following permitted periods:
a) 12 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers filled in the loan declaration form on the website;
b) 15 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers failed to fill in the loan declaration form on the website;
c) 45 working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that loans denominated in Vietnam dong are subject to consideration and consent of the Governor of the State Bank in accordance with clause 3 Article 20 hereof.
4. Competent authorities accorded authority over confirmation of registration, registration for change of foreign loans referred to in Article 20 hereof shall assume the following responsibilities:
a) Check consistency and accuracy of dossiers submitted to apply for loans and information declared on websites; keep borrowers updated on the processing status of registration application on websites if they filled in loan declaration form on the website before submission of application for registration of the foreign loan;
b) Input information regarding loans on websites to create loan codes and store information in the database of enterprises’ foreign loans or repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government in the event that borrowers failed to fill in loan declaration form on the website before submission of application for registration of the foreign loan; update the dossier processing on the website in order for the borrowers to check up.
5. In respect of loans denominated in Vietnam dong, they shall be subject to consent from the Governor of the State Bank in accordance with prevailing laws and regulations on conditions for foreign borrowing, and procedures for loan registration cum procedures for requesting the Governor of the State Bank to consider approving loans; written confirmation of registration of loans cum written approval of loans issued by the Governor of the State Bank.
Article 16. Loan registration dossier
1. Loan registration form stipulated in paragraph 1 Article 15 hereof.
2. Copy of legitimate dossiers of the borrower: establishment permit, business registration certificate, cooperative or cooperative federation registration certificate and amending documents (if any) and other equivalent documents.
3. Copy or original of written proof of borrowing purposes, including:
a) As for loans for executing investment projects: Investment certificates, certificates of investment registration or decisions on approval for investment policy as per the investment law and applicable regulations of relevant laws;
b) As for loans for implementing plans for production and business other than investment projects: Plan for use of foreign loans approved by the competent authority as per the Investment Law, Enterprise Law and charter of enterprises, Cooperative Law and charter of cooperatives as well as other relevant legislative documents;
c) As for loans for restructuring foreign loans of the borrower: Foreign debt restructuring plans of the borrower approved by competent authorities in accordance with the Enterprise Law and charter of enterprises, Cooperative Law and charter of cooperatives as well as other relevant legislative documents;
d) As for loans stipulated in clauses 2 and 3 Article 11 hereof: Report stating that use of short-term loans conforms to regulations on eligibility conditions for short-term foreign borrowing (enclosed with supporting documentation such as plan for use of foreign loan of the borrower, plan for restructuring of foreign loan);
dd) Types of documents prescribed in Points a, b and c of this Clause shall not apply to the loans of state-funded commercial banks in which the State Bank is a controlling owner representative and have been approved by the State Bank in accordance with regulations on management and use of state funds in enterprises.
4. Copy of foreign document and Vietnamese translation of foreign loan agreements and agreements on renewal of short-term loans into medium-term or long-term loans (if any).
5. Copy of foreign document and Vietnamese translation of written guarantee commitment (letter of guarantee, contract of guarantee or other commitments) in terms of secured loans.
6. The copy of the competent authority’s written approval for foreign loans in accordance with laws on task and authority assignment in relation to implementation of authority, responsibilities and obligations of the state or state representatives in state-funded enterprises in accordance with management and use of state funds in enterprises for borrowers being state-owned enterprises (not applicable to loans of commercial banks in which the State Bank is a controlling owner representative and have been approved by the State Bank in accordance with regulations on management and use of state funds in enterprises).
7. Report on compliance with regulations of the State Bank on credit limits and safety ratios of credit institutions, foreign bank branches in accordance with regulations on requirements for conventional foreign loans on the latest 3-month-end date prior to the signing date of loan agreement until the latest month-end date prior to the date of submission of full application for registration of foreign loan using the form No. 02 issued herewith and written proof of incompliance with laws on credit limits and safety ratios approved by the Prime Minister or the Governor of the State Bank in accordance with laws (if applicable) in the event that borrowers are credit institutions or foreign bank branches.
8. An account service provider’s confirmation required as to the withdrawal of loan proceeds, repayment of principal and interest until the date of loan registration (if the borrower opens a foreign loan account at the account service provider) in the following cases:
a) If foreign borrowing is to serve the purpose of restructuring foreign debts: a statement given by the borrower’s account service provider on withdrawal of loan proceeds and repayment of debts incurred from foreign loans to be restructured by other foreign loans is required;
b) If foreign investors’ disbursed fund transmitted to Vietnam which have already been used for meeting pre-investment expenses are converted into medium-term or long-term foreign loans of directly foreign-invested enterprises in accordance with prevailing relevant laws on foreign direct investment in Vietnam: Copy of foreign document and Vietnamese translation of a confirmation of collection and spending transactions relating to loan origination given by the creditor’s account service provider is required;
c) As for loans stipulated in clauses 2 and 3 Article 11 hereof: a statement given by the borrower’s account service provider on withdrawal of loan proceeds and repayment of an initial short-term foreign loan is required;
d) Where the borrower fails to provide such a confirmation made by the account service provider as specified in points a, b, c hereof since:
The account service provider shuttered business or suspended operations before the borrower alters another account service provider, or;
The withdrawal of loan proceeds and repayment of the foreign loan are not required to be done via a foreign loan account as per Article 34 hereof;
The borrower chooses one of the other documents proving the withdrawal of loan proceeds and loan repayment as follows: a copy of the audited or reviewed financial statement with information proving that the borrower has received the loan amount, outstanding debt up to the time of requesting the State Bank to confirm registration of foreign loan; copy of foreign document and Vietnamese translation of the written certification of the overseas commercial bank where the borrower opens and uses a foreign currency account abroad to withdraw loan proceeds and repay the loan; copy of foreign document and Vietnamese translation of the letter of confirmation from an overseas bank about the amount of money the creditor has directly paid to the beneficiary being a non-resident for the provision of goods and services under the goods and services sale contract with the resident being the borrower.
9. Documents or invoices indicating legally distributed Vietnam-dong profits gained from direct investments of the creditor who is the foreign investor making the capital contribution to the borrower, and a statement of account service providers on distribution and transmission of profits to the home country of the creditor are required to serve as evidence of disbursement of foreign loans in respect of foreign borrowing in Vietnam dong in accordance with prevailing regulations on conditions for foreign borrowing in Vietnam dong.
10. Explanatory statement on demands for foreign borrowing in Vietnam dong in respect of foreign borrowing in Vietnam dong under the Governor’s approval in accordance with the State Bank’s prevailing regulations on conditions for foreign borrowing in Vietnam dong.
Section 2. REGISTRATION FOR CHANGES OF FOREIGN LOANS
Article 17. Application for registration for changes of foreign loan
1. Unless otherwise provided for by clause 2 of this Article, if there is any change to contents relating to loans referred to in the confirmation of foreign loan registration or confirmation of registration for changes of foreign loan given by the State Bank, the borrower shall be responsible for making registration for changes of his foreign loan with the State Bank under the provisions of this Circular.
2. The borrower shall notify the change on the website and shall not apply for registration of changes of loans in respect of the following contents:
a) Change of time for withdrawal of loan proceeds, repayment of principal within 10 working days as against the once previously approved by the State Bank;
b) Change of the borrower's address without change of the city or province where the borrower’s head office is located; the borrower shall send a notice of address change to the competent authority accorded authority over registration, registration for change of foreign loan;
c) Change of the creditor, related information about creditors in respect of a syndicated loan that designate the representative for creditors, except when a creditor is also the representative for creditors in respect of a syndicated loan, and any change of creditors that may entail changes to the roles of the representative for creditors;
d) Change of the commercial transaction name of the account service provider, the bank providing secured transactions;
dd) Change the plan for payment of interests and fees on the foreign loan as against the one previously confirmed by the State Bank in the written confirmation of registration or registration for change of foreign loan, but do not change the method to calculate the interests and fees specified in the foreign loan agreement. The borrower is responsible for making a schedule to calculate the interests and fees to be paid so that the account service provider has a valid ground for checking and monitoring when making the money transfer;
e) Change (increase or decrease) the amount of loan proceeds to be withdrawn, repayment of principal, interests and fees within 100 currency units of the foreign loan currency as against the amount stated in the written confirmation of registration, written confirmation of registration for change of foreign loan;
g) Change of the actual amount of loan proceeds to be withdrawn or principal repayment of a specific period less than the amount stated in the loan proceed withdrawal or debt repayment plan in the written confirmation of registration or written confirmation of registration for change of the foreign loan.
3. As for the change specified in point g clause 2 of this Article, before withdrawing the loan proceeds or repaying the outstanding debt of a period, the borrower shall register the change of the loan proceed withdrawal and debt repayment as to the outstanding amount as prescribed in this Circular.
Article 18. Processes for registration for changes of loans
1. Preparing the application for registration for changes of foreign loans:
a) If a borrower filled in the loan change declaration form on the website before submitting the application: then the borrower prints out that form from the website, and give their signature and stamp;
b) If a borrower failed to fill in the loan change declaration form on the website before submitting the application: the borrower shall complete the application form for registration for change of foreign loan given in Appendix 04 hereto.
2. Time limit for sending an application for registration for change of foreign loan:
Within 30 working days from the date on which:
a) The parties sign an agreement to change or before the time the change is made (for the case where the change does not require such an agreement provided that the change is still consistent with the foreign loan agreement);
b) The successor of obligation to repay the foreign loan is issued with a business registration certificate or the date on which the parties to sign an agreement on change of the borrower in a case where the former borrower is fully or partly divided, consolidated or acquired (whichever comes later) and before the withdrawal of loan proceeds and loan repayment continues;
c) The borrower completes the update of information on name change and/or address change, moving the head office to another province or city on the National Business Registration Database;
d) The creditor (or the organization representing the creditors in the syndicated loan - if any), the grantor (of security interest), the guarantor or other related parties mentioned in the written confirmation of registration, the written confirmation of the loan change registration sends a written notice to the borrower of the name change and before making related money transfers to these parties.
3. The State Bank shall send approval or rejection of confirmation of registration for changes of loan (with clear explanation) within the following permitted periods:
a) 12 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient application from the borrower in the event that borrower filled in the loan change declaration form on the website before submitting the application, or;
b) 15 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient application from the borrower in the event that borrower failed to fill in the loan change declaration form on the website before submitting the application.
4. Competent authorities referred to in Article 20 hereof shall assume the following responsibilities:
a) Check consistency and accuracy of application for registration for change of the loan and information declared on websites; keep borrowers updated on the processing status of registration application on websites if they filled in loan declaration form on the website before submission of application for registration for change of the foreign loan;
b) Input information regarding loans on websites to create loan codes and store information in the database of enterprise’s foreign loan or repayment of foreign loan which is not guaranteed by the Government in the event that the borrower failed to fill in loan change declaration form on the website before submission of application for registration for change of the foreign loan; update the application processing on the website in order for the borrower to check up.
Article 19. Application for registration for changes of foreign loans
1. The registration form for changes to loans stipulated in clause 1 Article 18 hereof.
2. Copies and Vietnamese translations of agreements on changes to loans which have been registered.
3. Copies of documents of competent authorities in accordance with laws on task and authority assignment in relation to implementation of authority, responsibilities and obligations of the state in state-owned enterprises and state-owned capital invested in enterprises on approval of changes of the foreign loan plan of the borrower who is a state-owned enterprise in case of increasing the loan proceeds or extending the loan term (not applicable to loans of commercial banks in which the State Bank is a controlling owner representative and have been approved by the State Bank in accordance with regulations on management and use of state funds in enterprises).
4. Required documents in the application as specified in clause 3 Article 16 of this Circular in case of increasing the loan proceeds, changing the loan use purpose as to the unrealized loan amount.
5. Required documents in the application stipulated by clause 7 Article 16 hereof in the event that the borrower that is a credit institution, foreign bank branch increases foreign loan proceeds.
6. Document issued by the account service provider regarding confirmation of withdrawal of loan proceeds and debt (principal and interest) repayment till the date of registration for changes of loans in the event of registration for changes of the loan proceeds, or the plan for withdrawal of loan proceeds or debt repayment, or the date on which the commercial bank provides account services.
In case the borrower cannot provide the confirmation of the account service provider according to the provisions of this clause because the account service provider has shuttered business or has suspended operations before the borrower changes another account service provider and/or the withdrawal of loan proceeds and repayment of foreign loans in the cases of withdrawal of loan proceeds and debt repayment which are not made through a foreign loan account as prescribed in Article 2 of this this Circular, the borrower may choose to provide other documents as specified at Point d, Clause 8, Article 16 of this Circular.
Section 3. CONFIRMATION OF REGISTRATION OR REGISTRATION FOR CHANGES OF LOANS
Article 20. Authority over confirmation of registration or registration for changes of loans
1. Competent authorities accorded authority over confirmation of registration or registration for changes of loans (hereinafter referred to as competent authorities) are:
a) The State Bank (Department of Foreign Exchange Management): in respect of loan proceeds of more than USD (or other equivalents) 10 (ten) million;
b) State Bank branches of provinces where borrowers’ head offices are located: in respect of loan proceeds of up to USD (or other equivalents) 10 (ten) million other foreign loans denominated in Vietnam dong subject to approval by the Governor of the State Bank.
2. Where there is any increase or reduction in loan proceeds, or any change to currency unit of a loan or the borrower's head office, or the borrower is requested to contact an enterprise whose head office is located within another province or city, which entails changes to the authority in charge of confirmation of registration for changes of loans:
a) The borrower shall submit the application for registration for change of the foreign loan to the authority in charge of confirmation of registration or registration for changes of the latest time.
b) The authority in charge of confirmation of registration or registration for changes of the latest time shall act as the contact point to receive the application for registration for changes of the loan from the borrower. Within 07 (seven) working days of receipt of the application for registration for changes, the authority in charge of confirmation of registration or registration for changes of the latest time shall deliver all of the original application submitted to request registration of changes of loans and copy of application for registration or registration for changes that have already been made to loans (if any) to competent authorities referred to in clause 1 of this Article for further processing activities.
3. Where foreign loans denominated in Vietnam dong are subject to the Governor’s consideration or approval, the Department of Foreign Exchange Management shall act as the contact point or cooperate with relevant affiliates of the State Bank in reporting to the Governor for his consideration or decision according to the delegated authority.
4. The exchange rate used to determine the competent authority in charge of confirmation of the registration and registration for changes in foreign loans is the accounting rate quoted by the Ministry of Finance and applied at the time of signing foreign loan agreements or agreements on changes of the foreign loans in relation to the loan proceeds.
Article 21. Bases for confirmation of registration or registration for changes of loans
1. The foreign loan proceeds are within the total limit on conventional foreign commercial loans approved by the Prime Minister.
2. The borrower shall comply with and fulfill regulations on conditions for foreign borrowing, administration of foreign exchange in respect of foreign borrowing and repayment of foreign debts in accordance with prevailing regulations of the State Bank and other relevant laws at the time of application submission.
Article 22. Cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans
The competent authority in charge of registration, registration for change of foreign loans shall issue a written cancellation of the confirmation of registration, registration for change of foreign loan in case the application for registration, registration for change of foreign loan contains fraudulent information, forged documents supporting the eligible for registration, registration for change of foreign loan.
Article 23. Cases in which the written confirmation of registration or registration for changes of loans will become automatically void and null
1. The written confirmation of registration or registration for changes of foreign loan issued by the State Bank shall become automatically void and null in the event that, in excess of the period of 06 (six) months after the last date of the withdrawal term, and though the State Bank has given its confirmation, the borrower fails to withdraw the loan proceeds and register changes to the plan for loan proceed withdrawal in accordance with relevant regulations set forth in this Circular.
2. After the written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans becomes void and null under the provisions laid down in paragraph 1 of this Article, if the borrower wishes to proceed with such loans, he must repeat procedures for registration for foreign loans as stipulated by Chapter III hereof within a maximum period of 30 (thirty) days from the date on which parties reach arrangements in writing to proceed to effect such loans.
Article 24. Actions to be taken against foreign loans in case of cancellation of the confirmation of registration, registration for changes of foreign loans due to fraudulent information, forged documents in applications
1. Where an application for registration or registration for changes of foreign loan contains fraudulent information, forged documents supporting the eligible for registration, registration for change of foreign loan, the competent authority shall issue a written cancellation of the confirmation of registration, registration for change of foreign loan to the borrower (and to the account service provider, bank providing secured transactions - if any).
2. After receiving the written cancellation of the written confirmation of registration, confirmation of registration for change of foreign loan mentioned in Clause 1 of this Article, the account service provider, the bank providing secured transactions shall not continue to conduct money transfers related to the foreign loan according to the contents stated in the written confirmation of registration, confirmation of registration for change of foreign loan. The account service provider, the bank providing secured transactions shall notify the competent authority in writing of the money transfer transactions related to the foreign loan made through these banks until the date of the written notice of cancellation of the written confirmation of registration or registration changes at the request of the competent authority.
3. From the time when the written confirmation of registration or registration of changes is cancelled, the borrower uses a checking account denominated in Vietnam dong opened at an account service provider to refund outstanding foreign loan proceeds and indebtedness amount (if any).
4. The parties shall decide on using the accounting exchange rate announced by the Ministry of Finance, or the foreign currency buying and selling rate set by the account service provider or other credit institution or foreign bank branch listed in Vietnam at the time the written confirmation of registration or change registration is cancelled or the time of transferred debt repayment to determine the amount in Vietnam dong to be paid to the creditor.
Article 25. Duplication and sending of the written confirmation of registration or registration for changes of loans, and the statement on cancellation of the written confirmation thereof
1. The State Bank (Department of Foreign Exchange Management and State Bank branches) shall duplicate and send the following documents to account service providers, banks providing secured transactions to request their cooperation in monitoring and implementing:
a) The written confirmation of registration or registration for changes of loans;
b) The statement on cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans.
2. The State Bank (Department of Foreign Exchange Management) shall duplicate and send the documents referred to clause 1 of this Article to the State Bank branches of provinces where the borrower’s head offices are located in order to cooperate in management, monitoring and expedition of preparation of reports.
3. The State Bank branches of provinces shall duplicate and send the statement on cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans to the State Bank (Department of Foreign Exchange Management) for the purpose of cooperation in administrative activities.
OPENING AND USE OF FOREIGN LOAN ACCOUNTS
Section 1. FOREIGN LOAN ACCOUNTS
Article 26. Foreign loan account of borrower
1. Foreign loan account refers to the payment account that the borrower opens at an account service provider to withdraw loan proceeds and repay debts incurred from the foreign loan and other money transfer activities relating to foreign borrowing and debt repayment and foreign loan guarantee.
2. Regarding borrowers that are foreign-invested enterprises:
a) As for medium-term and long-term foreign loans (excluding the loans specified in point c of this clause):
The borrowers shall utilize the account for direct investment for other receipts and spending related to foreign direct investments as stated in Article 28 and Article 29 of this Circular. If the loan currency is not the currency of the account for direct investment, the borrower may open another foreign loan account to take out a foreign loan at the bank where it opened the account for direct investment.
Borrowers can utilize 01 (one) account for 01 (one) or various foreign loans. Permissible receipts and expenditures of these accounts shall be stipulated by Article 28 and 29 hereof;
b) Short-term foreign loans: Borrowers can utilize the account for direct investment as stated in Point a of this Section or another foreign loan account (as distinct from the account for direct investment) to process receipts and expenditures related to the foreign loan. Each short-term foreign loan shall only be processed through 01 (one) account service provider. Borrowers can utilize 01 (one) account for 01 (one) or various short-term foreign loans. Permissible receipts and expenditures of these accounts shall be stipulated by Article 28 and 29 hereof;
c) For short-term loans with outstanding principal at the anniversary date of full 1 year from the date of withdrawal of loan proceeds and the borrower will make repayment within 30 working days from the anniversary date of full 1 year from the date of withdrawal of loan proceeds, the borrower shall repay the loan via the foreign loan account, which is being used for this loan;
d) In case a foreign-invested enterprise is an organization jointly liable for the debt repayment obligation of the original borrower after the full division, partial division, consolidation or acquisition, such foreign-invested enterprise is not required to use the account for direct investment to repay the debt for which this enterprise is jointly liable.
3. The borrower that is not a directly foreign-invested enterprise must open a foreign loan account at an account service provider in order to perform money transfer transactions relating to foreign loans (including fund withdrawal, principal and interest payment). Each foreign loan shall only be processed through 01 (one) account service provider. Borrowers can utilize 01 (one) account for 01 (one) or various foreign loans. Permissible receipts and expenditures of these accounts shall be stipulated by Article 28 and 29 hereof.
Article 27. Monitoring of foreign borrowing and foreign debt repayment carried out by the borrower that is a commercial bank or foreign bank branch
1. Commercial bank or foreign bank branch that is the borrower is not required to open a foreign loan account at a credit institution or foreign bank branch to arrange a foreign loan.
2. Commercial bank or foreign bank branch that is the borrower shall be responsible for monitoring transactions relating to its foreign borrowing in accordance with prevailing laws and regulations on account-recording and accounting in terms of commercial banks and foreign bank branches; take responsibility and ensure performance of transactions relating to foreign loans in compliance with contents of the State Bank’s written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans of that commercial bank or foreign bank branch.
Article 28. Permissible receipts and expenditures of foreign loan accounts denominated in foreign currencies
Foreign loan accounts denominated in foreign currencies shall only be used for performing transactions relating to foreign borrowing and foreign debt repayment activities as follows:
1. Receipts from:
a) Withdrawing foreign loan proceeds;
b) Purchasing foreign currency from account service providers for the purpose of repaying debts (principal and interest) incurred from foreign loans or indebtedness amounts between the creditor and the grantor (of security interest) being a non-resident, or payment of fees in accordance with loan agreements;
c) Converting foreign currency from foreign loan proceed withdrawals in the event that the creditor's disbursements are not denominated in the currency unit used in the foreign loan account;
d) Foreign-currency payment account that the borrower opens at a credit institution licensed within the territory of Vietnam, and foreign currency account that the borrower opens abroad;
dd) Permissible amounts receivable from derivative transactions in conjunction with foreign loans;
e) Interests earned on account balances as per applicable laws.
2. Expenditures on:
a) transferring money to repay debts (principal and interest) incurred from foreign loans;
b) transferring money abroad to pay fees under loan agreements, pay compulsory debt owed to the non-resident grantor under the provisions of Chapter V hereof;
c) transferring money to the borrower’s foreign-currency payment accounts;
d) selling foreign currency to authorized credit institutions;
dd) transferring money to the foreign currency account that the borrower opens abroad to secure commitments stated in foreign loan agreements;
g) Buying foreign currency to pay debts (principal, interest) incurred from foreign loans in the event that currency used for debt repayment is not the one used in the foreign loan account;
g) Service charges for account management and money transfer through accounts as stipulated by the account service provider;
h) Permissible amounts payable to derivative transactions for preventing risks of exchange rates and interests relating to foreign loans.
Article 29. Permissible receipts and expenditures of foreign loan accounts denominated in Vietnam dong
Foreign loan accounts denominated in Vietnam dong shall only be used for performing transactions relating to foreign loans denominated in Vietnam dong as follows:
1. Receipts from:
a) transferring foreign loan proceed withdrawals in the event that the creditor uses Vietnam-dong payment accounts opened at credit institutions, foreign bank branches located within the territory of Vietnam;
b) withdrawing loan proceeds from sale of foreign currency to authorized credit institutions located within the territory of Vietnam in case the creditor does not use Vietnam-dong payment accounts opened within the territory of Vietnam for loan disbursement purposes;
c) transferring money from Vietnam-dong payment accounts of the borrower;
d) Interests earned on account balances as per applicable laws.
2. Expenditures on:
a) transferring money to Vietnam-dong payment accounts of the borrower to pay debts (principal, interest) in the event that the borrower uses Vietnam-dong payment accounts for the purpose of recovering debts agreed upon in loan agreements;
b) buying foreign currency to pay debts (principal, interest) incurred from foreign loans in case the borrower does not use Vietnam-dong payment accounts for the purpose of recovering debts agreed upon in loan agreements;
c) paying indebtedness amount between the borrower and the grantor under the provisions of Chapter V hereof;
d) paying fees denominated in Vietnam dong, and buying foreign currency to pay fees denominated in foreign currency in relation to foreign loans;
dd) transferring money to Vietnam-dong payment accounts of the borrower;
e) Service charges for account management and money transfer through accounts as stipulated by the account service provider.
Article 30. The creditor's foreign loan account opened at a credit institution or foreign bank branch in Vietnam.
1. The creditor opens and uses a Vietnamese dong payment account of a non-resident at a credit institution or foreign bank branch in Vietnam for the following purposes:
a) Disbursement and debt recovery of foreign loans in Vietnam dong in case the borrower that is a foreign-invested enterprise takes a loan from profits from direct investment activities in the Vietnamese territory of the creditor being a foreign investor that contributes capital to the borrower;
b) Recovering debts of loans subject to registration as prescribed in Clauses 2 and 3, Article 11 of this Circular but ineligible for registration confirmation;
c) Recovering outstanding debts of foreign loans but the confirmation of registration, registration for changes of foreign loans is cancelled due to fraudulent information, forged documents in the application in accordance with this Circular.
2. The creditor may not use the checking account in Vietnam dong specified in Clause 1 of this Article for other purposes except for the following transactions:
a) Receipt from the creditor’s profits distributed from direct investment activities in the territory of Vietnam
b) Expenditure on buying foreign currency to transfer to overseas creditor's account;
c) Expenditure on transfer to another checking account in Vietnam dong opened by the creditor at a credit institution or foreign bank branch in Vietnam;
d) Expenditure on service charges for account management and money transfer through accounts as stipulated by the account service provider.
3. The creditor's use of foreign currency accounts of non-residents at commercial banks for disbursement and debt recovery for foreign loans must comply with the provisions of law on restrictions on the use of foreign exchange on the territory of Vietnam.
4. In case of opening and using an account in the Vietnamese territory, the creditor is responsible for complying with the provisions of law on the opening and use of accounts of non-residents at commercial banks in Vietnam to conduct receipt and expenditure transactions related to foreign loans.
Section 2. WITHDRAWAL OF LOAN PROCEEDS, MONEY TRANSFER FOR FOREIGN LOAN ARRANGEMENT
Article 31. Principle of cash flow transparency
1. If the borrower is not a commercial bank or foreign bank branch, every money transfer (loan proceed withdrawal or debt repayment) relating to foreign loans must be performed through foreign loan accounts of the borrower, unless otherwise stipulated in Article 34 hereof.
2. Money transfer orders between residents and non-residents in relation to implementation of loan proceed withdrawal and repayment of debt (principal and interest), payment of fees for foreign loans must be clarified in terms of money transfer purpose in order for account service providers to have the basis for checking, examining and preserving records and perform transactions.
3. The borrower shall be responsible for clarifying and requesting the creditor to clarify the purpose of money transfer transactions relating to foreign loans as the basis for determining foreign debt obligations and transferring money to pay debts incurred from loans (principal, interest) on the payment due date.
Article 32. Money transfer for arrangement of foreign loans
1. Borrowers shall transfer loan proceeds, repay debts (principal, interests) via 01 account service provider.
a) Where the account service provider is altered, the borrower shall request the current account service provider to give confirmation of loan proceed withdrawal and debt repayment relating to the foreign loan in order for the new account service provider to continue to monitor arrangement of the foreign loan in accordance with prevailing laws on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment;
b) Where currency used is altered but the account service providers is not altered, such provider shall be responsible for overseeing loan proceed withdrawal and debt repayment in accordance with prevailing laws on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
2. With respect to foreign loans subject to registration with the State Bank, the borrower shall be allowed to withdraw loan proceeds and repay debts (principal, interest) of the foreign loan only after registration or registration for change of such loan is confirmed by the State Bank, except for:
a) Withdrawal of loan proceeds and partial repayment of principal and interest in the first year of the loan subject to registration specified in Clauses 2 and 3, Article 11 of this Circular. For short-term loans that are signed with an agreement to extend into medium and long-term within 12 months from the date of first loan proceed withdrawal, from the date of signing the extension agreement, the withdrawal of loan proceeds and repayment (principal, interest) can only be continued after the loan registration if confirmed by the State Bank. The borrower is responsible for notifying the account service provider that the short-term loan has been extended into a medium- and long-term loan under an agreement;
b) Withdrawal of loan proceeds arising from a foreign loan agreement to convert the amount of money made for investment preparation into foreign loan.
3. The borrower shall only be allowed to receive disbursement amount and transfer money to pay debts (principal, interest) through the account of the creditor, representative for the creditor or payment bank agent of the creditor in the event of a syndicated loan or loan which a bank acts as a payment agent under the loan agreement.
4. Where receipt of disbursement amount and transfer of money for payment of debts (principal, interest) of foreign loans denominated in foreign currency are carried out through the account of the non-resident third party not covered by clause 3 of this Article, this content must be clearly defined in loan agreements (or change agreements). If foreign loans are subject to registration with the State Bank, this content must be confirmed in the statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans.
5. The borrower pays the debt to the creditor's checking account in Vietnam dong opened at a credit institution or foreign bank branch in Vietnam in the following cases:
a) Loans subject to registration as prescribed in Clauses 2 and 3, Article 11 of this Circular but ineligible for registration confirmation. The exchange rate applied to determine the amount denominated in Vietnam dong payable to the creditor as specified in this point is the accounting rate announced by the Ministry of Finance, or the foreign currency buying and selling rate set by the account service provider or other credit institution or foreign bank branch listed in Vietnam at the time the competent authority issues a written refusal to confirm the registration of the foreign loan or the time of transferring money for debt repayment;
b) The foreign loan has outstanding balance but the written confirmation of registration, the written confirmation of registration of changes is cancelled due to fraudulent information or forged documents in the application. The exchange rate applied to determine the amount in Vietnam dong to be paid to the creditor according to the provisions of Clause 4, Article 24 of this Circular.
c) Foreign loans in Vietnam dong from profits from direct investment activities in the Vietnamese territory of the creditor being a foreign investor that contributes capital to the borrower.
Article 33. Purchase of foreign currency and transfer of money for foreign debt repayment
1. The borrower shall purchase foreign currency from authorized credit institutions to pay discharge obligations relevant to repayment of principal and interest and fee relating to foreign loans on the basis of presenting documents or records indicating demands of legitimate foreign currency payment in accordance with laws and upon the request of authorized credit institution.
2. Authorized credit institutions shall set out regulations on records and documents indicating the demands for legal payment of foreign currency on the principle of verification of legal debt obligations of the borrower under foreign loan agreements, proof of loan proceed withdrawal and statement on confirmation of registration for foreign loans issued by the State Bank (applicable to the case in which foreign loans must be registered with the State Bank) and other documentation (if any) upon the request of authorized credit institution.
Article 34. Cases in which withdrawal of loan proceeds or debt repayment is not carried out through foreign loan accounts
1. Cases in which withdrawal of loan proceeds is not carried out through foreign loan accounts include:
a) Withdrawing loan proceeds in the form that the borrower directly pays the non-resident beneficiary providing goods or services under goods or services sale and purchase contracts with residents being the creditor;
b) Withdrawing foreign loan proceeds in the form of finance lease;
c) Withdrawing loan proceeds through the account that the borrower opens abroad in case the borrower is allowed to open accounts abroad for arrangement of foreign loans;
d) Withdrawing loan proceeds from medium-term, long-term foreign loans through settling or clearing against direct payment obligations to the creditor, including: payment obligation under the goods import contract, obligation to repay foreign loan debt, the obligation to repay the indebtedness amount under the provisions of this Circular directly to the creditor;
dd) Withdrawing loan proceeds in case the amount of money for investment preparation is converted into a foreign loan as agreed between the parties in accordance with the law on foreign exchange management for foreign direct investment activities into Vietnam.
2. Cases in which debt repayment is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts include:
a) Paying debts by means of providing goods or services for the borrower;
b) Paying debts in the form that the creditor and the borrower agree to convert the outstanding debt into shares or contributed capital of the borrower;
c) Paying debts in the form that the creditor and the borrower agree to swap the outstanding debt into shares or contributed capital owned by the borrower;
d) Paying debts incurred from medium-term or long-term loans through settling or clearing against direct receivables with the borrower;
dd) Paying debts through the account that the borrower opens abroad (in case the borrower is allowed to open accounts abroad for arrangement of foreign loans).
3. Within 05 working days from the date of withdrawal of loan proceeds or debt repayment in the cases specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the borrower is responsible for notifying and sending documents proving the withdrawal of loan proceeds, debt repayment in the form of not using the foreign loan account so that the account service provider knows and continues to monitor the borrower's foreign loan.
REGULATIONS ON FOREIGN EXCHANGE ADMINISTRATION REGARDING SECURITY OF CONVENTIONAL LOANS
Article 35. Performance of guarantee obligations
1. As for guaranteed foreign loans, the guarantor shall perform guarantee obligations to the foreign creditor (the obligee) as requested under commitments of the loan agreement, written guarantee commitments (letter of guarantee, guarantee contract or other guarantee commitments) which have been reached between parties involved, not contrary to applicable laws.
2. The guarantor is a resident who transfers money to fulfill the guarantee obligations through a bank providing secured transactions (except for the case specified in Clause 3 of this Article).
3. In case the guarantor is a credit institution or foreign bank branch in Vietnam, the guarantee money transfer is not required to do through the bank providing secured transactions. Credit institutions, foreign bank branches in Vietnam that provide guarantees for foreign loans are responsible for complying with the provisions of law on bank guarantees and notifying the account service provider about the guarantee amount provided.
Article 36. Performance of security obligations in the form of collateralized security
1. When a collateralized security obligation arises for a foreign loan, the grantor shall perform the security obligation in accordance with the commitments in the loan agreement and the guarantee agreements which are not contrary to Vietnamese law on secured transactions and other relevant laws.
2. The transfer of the proceeds after realizing the collateral in the Vietnamese territory to the creditor or the creditor's representative to perform the obligation to secure the property (hereinafter referred to as the "money transfer to perform collateralized security obligation”) must be done through 01 bank providing secured transactions as prescribed in this Circular.
3. In case of realization of collateral in the form that the secured party receives the collateral itself to replace the performance of the obligation, the borrower is responsible for notifying the account service provider of information about the debt obligation that has been paid in the form that the secured party receives the collateral itself to replace the performance of the obligation.
Article 37. Bank providing secured transactions
1. Money transfer for performance of security obligations (including money transfer for performance of guarantee obligations and money transfer for performance of collateralized security obligations) must be done through 01 bank providing secured transactions, except for the cases specified in Clause 3, Article 36 of this Circular.
2. In case the bank providing secured transactions is also the bank providing account services of foreign loans, this bank is responsible for checking and keeping relevant documents in accordance with the provisions of this Circular when transferring money to perform security obligations as prescribed in this Circular.
3. In case the bank providing secured transactions is not a bank providing account services of foreign loans, when transferring money to perform security obligations, the bank shall have the following responsibilities:
a) Examine and keep documents and transfer money on the basis of documents mentioned in Clause 4 of this Article;
b) Within 07 working days from the date of money transfer to perform the security obligation, notify and send to the account service provider the documents proving the debt amount (principal, interest, fee) paid to the creditor through the performance of security obligations for the account service provider to monitor, determine the outstanding balance of principal, interest, and fees of the loan and serve as a basis for the transfer of funds to repay the indebtedness amount between the borrower and the grantor as prescribed in this Circular.
4. Documents for the authorized bank providing secured transactions to transfer money to perform the security obligation for the foreign loan, including:
a) Foreign loan agreement;
b) Agreements on guarantee, collateralized security related to foreign loans;
c) A written request for performance of security obligations from the creditor (or the creditor’s representative or the creditor’s representative to realize the collateral) according to the agreement of the parties to the guarantee; realization of collateral, specifying the payment obligations that the borrower is unable to perform the obligations under the loan agreement;
d) A written certification of the borrower's account service provider on the withdrawal of loan proceeds and loan repayment up to the time of request for money transfer to perform security obligations;
dd) Written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans issued by the State Bank, identifying the security interests for foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration with the State Bank);
e) Other documents (if any) as prescribed by the bank providing secured transactions.
5. The borrower is responsible for notifying the grantor of the bank providing account services, the bank providing secured transactions and fully declaring information about these banks when registering and registering the change of foreign loan (in case the loan is subject to foreign loan registration as prescribed in this Circular).
Article 38. Indebtedness amount between the borrower and the grantor
1. Indebtedness amount (if any) between the borrower and the grantor is a debt that the borrower is obliged to repay to the grantor after the grantor has performed the security obligation under agreements between the borrower, the grantor, the creditor in relation to the foreign loan (hereinafter referred to as the “indebtedness amount”).
2. The maximum indebtedness amount does not exceed an amount equivalent to the debt obligation under the foreign loan agreement that has been done through the performance of security interests.
3. In case the borrower and the grantor being resident have an agreement on interest and fees for the indebtedness amount, the agreement details on the interest and fees for the indebtedness amount must be consistent with current regulations of the Civil Code.
4. In case the borrower and the grantor being non-resident have an agreement on interest and fees on the indebtedness amount, the total amount of interest and fees paid by the borrower to the grantor, converted into an annual percentage on the total indebtedness amount that does not exceed the interest rate applicable to the late payment loan amount specified in the foreign loan agreement with security interests.
5. Agreement on currency used for indebtedness amount and currency used for payment for indebtedness amounts within a territory must be consistent with regulations on restrictions on use of foreign exchange in the territory of Vietnam.
Article 39. Reimbursement of indebtedness amounts
1. The borrower shall carry out reimbursement of indebtedness amounts to the grantor on the basis of presenting the followings to the service account provider:
a) Foreign loan agreement and other documents on security relating to foreign loans;
b) Agreement of parties on reimbursement of indebtedness amount from the borrower to the grantor;
c) Documentation supporting that the grantor has performed security obligations related to the foreign loan (copies of money transfer document proving that the guarantor has acted on behalf of the borrower to repay debts, document proving that the amount for performance of security obligations has been transferred to the bank providing security transactions, document proving that the collateral has been handed over to perform the obligations);
d) Other document or records (if any) according to regulations of the account service provider.
2. Reimbursement of the indebtedness amount to the grantor must be carried out through foreign loan accounts. In the event that the currency for payment of the indebtedness amount is different with the currency of the foreign loan account, the borrower may do the reimbursement via another account opened at the borrower’s account service provider.
STATISTICAL REPORTING REGULATIONS ASSOCIATED WITH CONVENTIONAL LOANS
Article 40. Statistical reporting regulations in respect of the account service provider
The account service provider shall implement reporting regulations in accordance with provisions set forth by the State Bank on statistical reporting regulations that apply to authorized credit institutions or foreign bank branches.
Article 41. Reporting regulations applied to the borrower
1. On the monthly basis, no later than the 5th day of the month immediately after the reporting period, the borrower must prepare an online review report on short-term, medium-term and long-term loans on websites. Where any technical failure in websites arises that makes the reporting unfeasible, the borrower shall send a written report using the form in Appendix 05 hereto.
2. Within a maximum period of 10 (ten) working days of receipt of online report from the borrower on websites (or inputting information from the written report as the websites have technical failure) for the purpose of storing information in the database. Where reporting information is accurate, the borrower shall be notified of completion of reporting by emails in accordance with regulations. Where there is inaccurate information or any information that need to be clarified, the State Bank branch shall send the notification email to the borrower to make data adjustments.
3. Within 03 working days after identifying errors in a foreign loan and repayment report, the borrower is responsible for reporting online at the websites (or in writing in case the websites encounter technical failure) the performance of short, medium and long-term loans with corrected data; and also notify the State Bank's branch by email so that the State bank's branch can conduct scrutiny according to the provisions of this Circular.
In some unexpected events or whenever necessary, the borrower or the account service provider shall send reports upon the request of the State Bank.
RESPONSIBILITIES OF INVOLVED PARTIES
Article 43. Responsibilities of borrowers
1. Comply with regulations on administration of foreign borrowing or foreign debt repayment in this Circular and other relevant regulations when signing and performing foreign loan agreements and agreements on security of foreign loans.
2. Present documents or records in accordance with laws and upon the request of the account service provider when determining that the form of the loan is either a monetary loan or a financial lease and/or another form and when performing money transfers related to foreign loans.
3. Implement regulations on declaring information, making reports and maintaining information security in accordance with provisions set forth in this Circular.
4. Take legal responsibility for:
a) determining that the form of the loan is either a monetary loan or a financial lease and/or another form. In case a foreign loan is a loan in the form of a financial lease, the borrower is responsible for determining the date of receipt of the leased asset and providing information to the competent authority or the account service provider upon request;
b) the accuracy and authenticity of: the information provided and declared on the Website through their log-in account; information or documents attached to applications for registration or registration for changes of loans, reports sent to competent authorities; information provided, documents presented to commercial banks when performing money transfer transactions related to foreign loans.
Article 44. Responsibilities of bank providing secured transactions
1. Provide money transfer services to fulfill security obligations as prescribed in this Circular.
2. Check and keep documents when providing money transfer services to fulfill security obligations as prescribed in this Circular.
3. Provide accurate information on the money transfer for performance of security obligations at the request of the competent authority, the borrower, the borrower's account service provider.
Article 45. Responsibilities of account service provider
1. Provide account services for foreign loan transactions (withdrawal of loan proceeds, debt repayment, fee payment, money transfer relating to security of foreign loans as prescribed in this Circular) on the basis of:
a) Statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration or registration for changes), documents relating to cancellation of statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans;
b) Loan agreements, agreements on changes of loan agreements and other arrangements relevant to foreign loans;
c) Plan on using loans, investment project using short-term foreign loan of short-term foreign loan (with the borrower's commitment that this Plan has been approved by a competent authority in accordance with the regulations on foreign borrowing and debt repayment conditions), applicable to short-term foreign loans;
d) Documents proving that the grantor has performed the security obligations related to the conventional loan (money transfer document proving that the guarantor has acted on behalf of the borrower to repay debts, document proving that the grantor or grantor’s representative has transferred the amount of realization of collateral to the borrower or the borrower’s representative or any other equivalent documents);
dd) Documents proving the borrower's compliance with the online reporting regime on short-term foreign loan and repayment as prescribed in this Circular (screenshot of the report on the website, certified by the borrower);
e) Documents proving that the borrower performs foreign currency risk prevention operations for the payment period of foreign loan in accordance with current regulations on management of foreign loan and repayment (if any);
g) Other documents according to internal regulations of the account service provider.
2. Inspect and check the matching up between the money transfer requests (loan proceed withdrawal, debt repayment) and documents presented by the borrower and involved parties to ensure that money transfer transactions relating to foreign loans must be consistent with the written confirmation of registration or registration for changes (in the event of loans subject to registration), loan agreement and other relevant arrangement; in accordance with regulations on foreign exchange management.
3. Provide the borrower’s accurate information about foreign loans (including amount and time of loan proceed withdrawn or debt repaid; reference information about loan agreements or borrower) in the written confirmation of how foreign loans are effected which is issued by the borrower upon request of the borrower or the competent authority.
Article 46. Responsibilities of the Department of Foreign Exchange Management
1. Take charge of establishing the model of administration of information about foreign borrowing and foreign debt repayment through websites.
2. Implement functions or duties in accordance with this Circular.
3. Make best use of the database of foreign borrowing and foreign debt repayment which assists the work of establishing and operating policies in consistency with its functions and duties.
4. Take charge of and cooperate with the National Credit Information Center of Vietnam in:
a) Creating user’s manuals, and posting and updating information on websites in a regular manner;
b) Revising and improving contents of websites in order to offer users advantages, and undertaking that the database must assist administration of foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
c) Answering any question about websites; receiving and providing timely guidance, and dealing with any difficulty or requests of users during the process of using and operating such websites;
d) Providing instructions on registration and issuance of log-in accounts or any change to information about these log-in accounts for entities referred to in subparagraph b and c paragraph 1 Article 10 hereof.
Article 47. Responsibilities of the National Credit Information Center of Vietnam
1. Maintain safety and stability during operation of websites, and prevent unauthorized access to websites and databases for administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
2. Use information on foreign loan and repayment of enterprises to build a national credit information database, serving management requirements of the State Bank and business and risk management activities of credit institutions, foreign bank branches.
3. Cooperate with the Department of Foreign Exchange Management in implementation of provisions laid down in clause 4 Article 46 hereof.
Article 48. Responsibilities of the State Bank branches
1. Implement functions or duties under authority stipulated by this Circular.
2. Take responsibility to guide, oversee, remind and encourage borrowers to declare information declaration, and make reports in accordance with provisions laid down in this Circular.
3. Make best use of the database of foreign borrowing and foreign debt repayment within its delegated authority which assists administration of foreign borrowing or foreign debt repayment on its territory of operation in consistency with its functions and duties.
4. Provide opinions from supervision of the compliance with the law on prudential ratios in banking operations by the borrower being a credit institution or foreign bank branch (under the State Bank branch’s authority to inspect and supervise micro-safety when receiving an advisory opinion request from the competent authority). The scope of supervision opinions includes opinions on individual indicators and consolidated indicators of ratios and limits reported by credit institutions and foreign bank branches in Appendix 02 appended to this Circular;
5. Inspect, examine and impose penalties for administrative violations within its jurisdiction in respect of cases of administrative violations in the course of implementing provisions laid down in this Circular.
Article 49. Responsibilities of Banking Inspection and Supervision Authority
1. Provide opinions from supervision of the compliance with the law on prudential ratios in banking operations by the borrower being a credit institution or foreign bank branch (under the authority of Banking Inspection and Supervision Authority to inspect and supervise micro-safety when receiving an advisory opinion request from the competent authority). The scope of supervision opinions includes opinions on individual indicators and consolidated indicators of ratios and limits reported by credit institutions and foreign bank branches in Appendix 02 appended to this Circular.
2. Inspect, examine and impose penalties for administrative violations within its jurisdiction in respect of cases of administrative violations in the course of implementing provisions laid down in this Circular.
IMPLEMENTARY PROVISIONS
1. This Circular shall enter into force from November 15, 2022, exclusive of provisions set forth in clause 2 of this Article.
2. Regulations on hedging against foreign currency risks for payment periods of foreign loans and regulations on the responsibility of checking documents of account service providers for the borrower's implementing foreign currency hedging operations applied from the time the regulations on conditions for foreign loans that are not guaranteed by the Government (including regulations on hedging against foreign currency risks for foreign loans) come into force.
3. From the date of entry into force of this Circular, the following instruments shall cease to be effective:
a) Circular No. 03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
b) Circular No. 05/2016/TT-NHNN dated April 15, 2016 of the Governor of the State Bank on amendments to Circular No. 03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
c) Circular No. 05/2017/TT-NHNN dated June 30, 2017 of the Governor of the State Bank on amendments to Circular No. 03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises.
Article 51. Transitional provision
1. As for arrangement of foreign loans in the form of deferred payment for import of goods: Medium-term or long-term foreign loans arranged in the form of deferred payment for import of goods of which registration or registration for changes has been confirmed by the State Bank before the date of entry into force of this Circular shall be continuously effected (including withdrawal of loan proceeds or debt repayment) according to statements on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans. As for any change that may arise as stated in the statement of confirmation of registration, registration for changes of foreign loan, the borrower shall register the change based on the agreement with the creditor, and shall not be required to apply for registration for changes with the State Bank.
2. As for foreign loans denominated in Vietnam dong:
a) Foreign loans denominated in Vietnam dong of which registration or registration for changes is confirmed before April 15, 2016 shall be continuously effected according to the statement on confirmation of registration or registration for changes of such foreign loans issued by a State Bank branch.
b) Where there is any additional change to foreign loans denominated in Vietnam dong which has been certified by the State Bank (Department of Foreign Exchange Management) in terms of registration or registration for changes, the identification of the competent authority to process applications for registration of changes shall comply with Article 20 of this Circular.
3. As for arrangement of short-term foreign loans: a) Short-term foreign loans which have been arranged (loan proceed withdrawal or debt repayment) prior to the date of entry into force of this Circular shall be continued through current accounts.
4. As for a foreign loan with the creditor’s address that has been confirmed in the written confirmation of registration, confirmation of registration of changes, in case there is a change of the creditor’s address but the creditor’s country is not changed, the borrower is not required to register the change of foreign loans as prescribed in this Circular.
5. Applications for registration and registration for changes of foreign loans already submitted to the State Bank before the effective date of this Circular shall continue to be processed in accordance with Circular No. 03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 of the Governor of the State Bank on guidelines for foreign exchange management for foreign borrowing and repayment of enterprises (and amending documents), except for the case that foreign loans, the registration for changes of foreign loans are no longer subject to registration or registration for changes in accordance with this Circular.
Head of Office, Director of Department of Foreign Exchange Management, Head of affiliates of the State Bank, credit institutions, foreign bank branches, enterprises, cooperatives, unions of cooperatives shall implement this Circular.
|
PP. THE GOVERNOR |
APPENDIX 01
(Issued together with Circular No..../……/TT-NHNN dated……..of the Governor of the State Bank of Vietnam)
BORROWER’S NAME |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …………… |
[Location]……, [date]………………. |
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FOREIGN LOAN WHICH IS NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
To: The State Bank of Vietnam1
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Pursuant to the Government's Decree No. 219/2013/NĐ-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’ s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
- Pursuant to Circular No. …/20…/TT-NHNN dated ……… of the Governor of the State Bank of Vietnam on instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
- Pursuant to the foreign loan agreement signed between the parties dated…………;
The borrower, the undernamed, hereby register medium- or long-term foreign loan with the State Bank of Vietnam as follows:
PART ONE: DETAILS ABOUT THE PARTIES
I. Details about the borrower:
1. The borrower’s name: …………………………………………………………………………
2. Type of business entity of the borrower2: ……………………………………………………
3. Address: …………………………………………………………………………………………
4. Phone number: …………………… Email: …………………… TIN (Taxpayer Identification Number): ………………….
5. Full name of the legal representative: ………………………………………………….
Position: ………………………………………………………………………………………….
Full name of person authorized by legal representative (if any): ……………
- Letter of authorization: …………………………………………………………………………
6. Legal documents3:
7. Borrower's legal scope of operation4: (specify reference source)
8. Total investment capital of the project using loan capital (applicable to foreign loans for the purpose of executing investment projects) is …………………… in which the total contributed capital is …………. …………, total loan amount is ………… (in USD)
9. Credit balance for the project at the time of application submission (in USD)5:
- Outstanding balance of short-term foreign loans: …………………… (of which overdue: ……………………)
- Outstanding balance of short-term domestic loans: …………………… (of which overdue: ……………………)
- Outstanding balance of medium- and long-term foreign loans: …………………… (of which overdue: ……………………)
- Outstanding balance of medium- and long-term domestic loans: …………………… (of which overdue: ……………………)
Number of medium- and long-term foreign loans of the enterprise (ongoing or outstanding as of the reporting date): ……………………………………… loans
10. Owner’s equity (according to the latest audited and reviewed financial statement before the date of submission of the application for registration of foreign loan) (in USD):
11. Details about the creditor:
1. Name of the creditor (or the creditor's representative)6: ……………………………………
2. Country of the creditor (or the creditor's representative):
3. Type of business entity of the creditor (or the creditor's representative)7:
III. Details about other related parties:
1. Account service provider:
1.1. Name of account service provider: ………………………………………………
1.2. Address of account service provider: ……………………………………………
1.3. Details about the account for foreign loan and debt repayment (hereinafter referred to as foreign loan account) opened at the account service provider:
…………………………………………………………………………………………………………
2. Other related parties in case of cash flow generation (specify name and address of related parties to the loan - if any)8: …………………………………………………………………
PART TWO: DETAILS ABOUT THE LOAN PURPOSE
1. Loan purpose9: ……………………………………………………………………………………
2. Documentation supporting the legality of the loan purpose
2.1. Documentation description10: ……………………………………………………………………………………
2.2. Approved by competent authorities11 (not applicable in case the loan for execution of an investment project has been granted an investment certificate by a competent authority or has the investment policy approved) ………………………………………………………………………………………………
PART THREE: Details about the loan:
1. Date of signing of foreign loan agreement: …………………………
2. Loan value: Terms:
- Value in number: ……………………………………………………
- Value in words: ………………………………………………….
3. Currency of the loan: Terms:
3.1. Currency of indebtedness amount: …………………………………………….
3.2. Currency of loan proceeds: ………………………………………………
3.3. Currency of repayment amount: ……………………………………………….
4. Type of loan12: ………………………………………………….
5. Loan term: ……………………………………………………… Terms:
6. Loan interest rate: ………………………………………………………. Terms:
7. Kinds of fees13:………………………………………………….. Terms:
8. Penalty interest: …………………………………………………………… Terms:
9. Borrowing cost14: ………………………………………………………%/year Terms:
10. Plan for withdrawal of loan proceeds15:………………………… Terms:
11. Plan for repayment:
11.1. Plan for repayment of principal16:………………………… Terms:
11.2. Plan for repayment of interest17:………………………… Terms:
12. Security interests18:…………………………………………………….. Terms:
12.1. Guarantee: Terms:
- Name of the guarantor: ………………………………………………………………
- Country of the guarantor: …………………………………………………………
- Date of signing guarantee agreement: ………………………………………………….
12.2. Other security interests: briefly list security interests (type of security, type of collateral, grantor) and specify terms of reference in the foreign loan agreement.
12.3. Bank providing secured transactions19: …………………………………………………
13. Other conditions (if any): …………………………………………………………………
* Notes: specify the terms of reference in the foreign loan agreement for each content in this section.
14. Expected use of foreign currency from loan capital (not applicable to loans disbursed to foreign loan accounts in VND):
(i) Percentage of disbursement value expected to be sold in foreign currency to authorized credit institutions: ……%
(ii) Purpose of using the remaining foreign currency amount (in case the rate at Point 14(i) above is less than 100%)
15. Expected purchase of foreign currency for debt repayment from authorized credit institutions: …………………………% of loan value
16. Additional explanations (if any):
PART FOUR: COMMITMENT
The undersigned (legal representative of the borrower) undertakes to:
- Have read and studied all regulations on foreign loan conditions, regulations on foreign exchange management when signing and implementing foreign loan agreements; the regulations of law related to activities using foreign loans; regulations on implementation of foreign currency derivatives to hedge exchange rate risks before debt repayment (including but not limited to Decree No. 219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 of the Government on management of enterprise’ s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government; Circular of the Governor of the State Bank of Vietnam stipulating conditions for foreign loans of enterprises not guaranteed by the Government; Circular of the Governor of the Bank The State Bank of Vietnam on guidelines for foreign exchange management for foreign borrowing activities of enterprises and other relevant legal documents);
- Comply with regulations on administration of foreign loan and repayment; and other relevant regulations when signing foreign loan agreements and arranging foreign loans;
- Take full responsibility for the signing and performance of secured transactions related to foreign loans, ensuring that it is not contrary to the current provisions of the law on secured transactions and other regulations of relevant legislation.
- All information stated in this application and attached documents in the application for foreign loan registration of the borrower is true and correct.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE BORROWER |
Contact: Officer in charge: ……………………………………… Phone number: …………………… Email: ………………… Transaction address or mailing address: …………………………………………………………… |
Guidelines for certain contents in the Application for registration of a foreign loan which is not guaranteed by the Government
___________________________________________
1 Specify that the document is to be sent to the Department of Foreign Exchange Management or a State Bank branch of province or centrally-affiliated city (according to the competence specified in Article 20 of this Circular).
2 State the type of business entity of the borrower according to the following categories:
- For the corporate sector (excluding credit institutions, foreign bank branches):
+ State-owned enterprises: Enterprises whose 100% charter capital is held by the State (SOE); enterprises whose 50% to less than 100% charter capital is held by the State (S50).
+ Foreign-invested enterprises: Enterprises whose 51% to 100% of charter capital is owned by foreign investors (F51); Enterprises whose 10% to less than 51% of charter capital is owned by foreign investors (F10).
+ Other businesses: Cooperatives, Unions of cooperatives, Other enterprises (KHA)
- For credit institutions, foreign bank branches:
+ Foreign-invested commercial banks: Joint venture banks, commercial banks with 100% foreign capital; non-bank credit institutions with more than 50% foreign capital, foreign bank branches (FFI).
+ State-owned credit institutions: Credit institutions with more than 50% of charter capital owned by the State (SFI)
+ Other credit institutions: OFI
3 Specify the contents of the type of legal documents: number, date of issue, issuing authority, and amendments and supplemental documents (if any). Depending on each borrower, these types of legal documents include: establishment decision, establishment license, business registration certificate, business registration certificate, investment certificate, certificate of investment registration, cooperative and union of cooperatives registration papers of the borrower in accordance with the law.
4 Only list the main business activities and business lines recorded in the business registration certificate, establishment license, company’s charter, etc. related to the project, plan for production and business using capital from the foreign loan.
5 The exchange rate as specified in Clause 3, Article 20 of this Circular (the accounting exchange rate quoted by the Ministry of Finance and applied at the time of signing foreign loan agreements or foreign loan change agreements).
6 Specify the exact name of the creditor. With respect to a syndicated loan, if there is none of representatives of the creditors (or the representatives of the creditors are not responsible for receiving/transferring money to the borrower), specify the information in this section for each creditor, and specify the majority creditor. With respect to a syndicated loan, if there are representatives of the creditors and the representatives of the creditors will be responsible for receiving/transferring money related to the loan (specify creditors who do not directly transfer/receive money) to the borrower): specify the information of the representatives of the creditors. In the case of a loan in the form of an unregistered debt instrument issue, information about the creditor is replaced by information about the party acting as an issuing agent, trust agent, etc., depending on the structure of the issue.
7 State the type of business entity of the borrower according to the following categories: (i) Parent company, associate companies under the parent company; (ii) credit institution; (iii) financial fund; (iv) other international financial institutions; (v) other entities.
8 Only list the related parties to whom the money flows between the borrower and these related parties. In case there are agents but there is no direct cash flow to those agents, it is not mentioned in this section. Note that related parties may be enterprises being fully or partially divided from the original borrower but are still jointly and severally liable for the loan according to the agreement on joint liability between the creditor and the parties being fully or partially divided from the original borrower.
9 Specify the purpose of using the foreign loan in accordance with regulations on foreign loan conditions such as: (i) execution of investment projects; (ii) increase of the scale of business capital according to the loan use plan; (iii) restructuring of foreign debts, etc. In case the borrower uses the loan for multiple purposes, the borrower is required to specify the amount used from the foreign loan for each purpose.
10 In case the purpose of loan is to execute an investment project: A written approval of investment policies from a competent authority, an investment registration certificate according to investment regulations; etc. In case the loan purpose is to increase the capital scale according to the plan on using the foreign loan: specify the plan on using the foreign loan approved by the competent authority; in case the loan purpose is to restructure foreign debts: specify the plan on structuring foreign debts approved by the competent authority.
11 Specify the competent authority approving the capital use plan and refer to the regulations regarding the approving authority:
- Proving that the use of capital does not require an investment registration certificate in accordance with the regulations on investment (fully citing the provisions of the law).
- Referring to legal regulations and regulations in the borrower's charter to prove the authority to approve the capital use plan.
12 Specify: (i) Borrowing in cash: including borrowing directly in cash or through a loan entrustment contract with a non-resident trustor; (ii) Borrowing through the issuance of debt instruments (excluding international bonds); (iii) Borrowing through the form of finance lease.
13 Specify the domestic fees payable by residents and overseas fees payable by non-residents.
14 The enterprise shall estimate the cost of the loan on the date of submission of application for such loan. The cost of a foreign loan refers to the total cost converted as per the annual percentage of turnover of such foreign loan, including the costs relating to such foreign loan as specified in the Circular on foreign loan conditions applicable to enterprises not guaranteed by the Government.
15 The loan proceed withdrawal is consistent with the loan agreement. Unless the loan agreement otherwise stipulates the plan for loan proceed withdrawal, after considering the production and business plan as well as the capital demand of the borrower consistent with the loan agreement, the borrower shall proactively provide the proposed detailed withdrawal plan on a monthly, quarterly, biannual or annual basis.
16 The debt repayment plan is consistent with the loan agreement. Unless the loan agreement otherwise stipulates the detailed debt repayment plan, within the scope of commitments undertaken in the loan agreement, the proposed production and business plan as well as the capability of mobilizing capital sources to repay debts to the creditor, the borrower shall provide the detailed debt repayment plan on a monthly, quarterly, biannual or annual basis.
17 Clearly specify the interest payment period and the start date of interest payment.
18 Currently, the Circular does not stipulate submission of any agreement on security interests, hence, the reference to regulations on secured transactions shall base on related terms and conditions specified in the loan agreement.
19 Refer to regulations in Chapter V of this Circular.
APPENDIX 02
(Issued together with Circular No..../……/TT-NHNN dated……..of the Governor of the State Bank of Vietnam)
BORROWER’S NAME |
|
Report on compliance with regulations on credit limits and safety ratios
No. |
Expenditure |
Regulations of the State Bank |
At the end of….[month, year] |
At the end of….[month, year] |
At the end of….[month, year] (the latest month before the date of signing the loan agreement/agreement to increase the maximum loan proceed) |
At the end of….[month, year] |
… |
At the end of….[month, year] (the latest month before the date of completing the application) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(…) |
(*) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Notes:
In case the borrower has not complied with regulations on credit limits and safety ratios in the operation of credit institutions and foreign bank branches, but the non-compliance has been approved by the Prime Minister or the Governor of the State Bank of Vietnam in accordance with the law, the borrower clearly states the percentage of non-compliance, fully lists the approval document(s) of the Prime Minister or the Governor of the State Bank.
Instructions for making the report:
- Column (2): Safety ratios as prescribed in Article 130 of the Law on Credit Institutions
- Column (3): regulations of the State Bank for each ratio in Column (2) according to the guiding documents of the State Bank which are in force at the time of submission of application for registration of foreign loan.
- Column (4) (5) (6): the safety ratios at the end of the month in the last 03 months before the date of signing the loan agreement.
- Column (7), (...) (*): the safety ratios at the end of the month of consecutive months from the date of signing the loan agreement/agreement to increase the maximum loan proceed until the date of submission of complete and valid application.
E.g. A loan agreement was signed on March 23, 2020. On April 20, 2020, the borrower submitted an application to register a foreign loan in accordance with regulations. On June 5, 2020, the borrower submitted a complete and valid application according to the Instructions for completing the application, the letter of clarification and equivalent documents, etc. Thus, the months which require reports on safety ratios include: reports on safety ratios on December 31, 2019, January 31, 2020, February 28, 2020 (three consecutive months prior to the signing date of the loan agreement), March 31, 2020, April 30, 2020, May 31, 2020 (consecutive months from the signing of the loan agreement to the completion of the application for registration of the foreign loan).
APPENDIX 03
(Issued together with Circular No..../……/TT-NHNN dated……..of the Governor of the State Bank of Vietnam)
THE STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …………… |
[Location]……, [date]………………. |
To: ………………………………………
In response to the application for registration of a foreign loan No…….. dated……….., enclosing documents of...........(name of the enterprise), the State Bank of Vietnam hereby gives opinions as follows:
1. Affirming that (name of the enterprise) has registered a foreign loan with the State Bank of Vietnam in accordance with applicable laws and regulations on foreign loan management and repayment as well as other related legislative documents.
Code of the foreign loan: …………………………
2. Main information about the foreign loan:
2.1. The borrower: Name; address
2.2. The creditor1: Name and country of the creditor
2.3. Other relevant parties2 (if any):
2.4. Date of signing of foreign loan agreement:
2.5. Loan purpose:
2.6. Loan amount:
2.7. Type of loan:
2.8. Currencies of indebtedness amount, loan proceed, and repayment amount:
2.9. Loan term:
2.10. Loan interest rate3:
2.11. Penalty interest:
2.12. Types of cost:
2.13. Plan for loan proceed withdrawal, plan for debt repayment:
- Plan for loan proceed withdrawal:
- Plan for principal repayment:
- Plan for interest repayment:
2.14. Other related information (if any):
3. Security interests for the loan as declared by the borrower:
Enterprise [and relevant parties] [name of security interest] [ name of collateral] as specified in the security documents as stated in term … of the foreign loan agreement.
Enterprise [and relevant parties] shall take its own legal responsibility for entering into and executing security agreements and arrangements as to the foreign loan. The performance of secured transactions related to the foreign loan shall comply with applicable law on secured transactions and other regulations of relevant legislation.
Bank providing secured transactions:
Upon providing money transfer services related to secured transaction for a foreign loan of (name of the enterprise), the Bank……..should adhere to given responsibilities of a commercial bank as referred to in regulations of the State Bank on providing guidance on foreign borrowing and debt repayment of enterprises and other related legislative documents.
4. The loan is taken out through the foreign loan account in [currency] at the Bank...........
Upon providing account services for a foreign loan of (name of the enterprise), the Bank……..should adhere to given responsibilities of a commercial bank as referred to in regulations of the State Bank on providing guidance on foreign borrowing and debt repayment of the enterprise and other related legislative documents.
5. (Name of the enterprise) shall take its own legal responsibility for entering into and executing foreign loan agreements by adhering to the principle of autonomous borrowing and responsibility for debt repayment. The State Bank shall not bear any legal and financial liability, except that it shall be responsible for assuring that (name of the enterprise) has registered its foreign loan along with main information provided herein.
6. Other information (if any)
7. The State Bank shall request (name of the enterprise) to:
7.1. strictly comply with regulations on foreign loan management and repayment; foreign exchange management and other related laws and regulations.
7.2. abide by terms and conditions of a foreign loan agreement and other related arrangements relating to this foreign loan, which is not inconsistent with Vietnamese laws and regulations.
7.3. take full responsibility for the development, approval and implementation of the plan for using foreign loan in accordance with the provisions of law; using the foreign loan with proper purposes as confirmed in this official letter, ensuring compliance with the provisions of the law on enterprises, investment and other relevant laws;
7.4. make reports on the Website in accordance with applicable laws and regulations on reporting on foreign borrowing and debt repayment of the enterprise.
8. Where there is any breach of regulations on foreign loan management and repayment, depending on the seriousness of such breach, (name of the enterprise) shall be subject to penalties in accordance with applicable regulations on imposition of penalties for administrative violations in the monetary operations and banking activities.
The State Bank of Vietnam notifies (name of the enterprise) of this to enforce its implementation.
|
THE GOVERNOR |
_____________________
1 The creditor (with respect to foreign bilateral, syndicated loans which do not require any representative of the creditor) or the creditor's representative (with respect to foreign syndicated loans which require the creditor’s representative). It is noted that the confirmation of the representatives of creditors may be accompanied by a confirmation of the original creditors. In case there is a representative of the creditor but this representative is not responsible for the transfer and receipt of the loan proceeds, it still confirms the specific creditors as the basis for the loan proceed transfer/receipt.
2 Only list the related parties to whom the money flows between the borrower and these related parties.
3 Specify the loan interest rate and refer to the terms in the loan agreement to show the principle of interest rate determination and interest calculation.
APPENDIX 04
(Issued together with Circular No..../……/TT-NHNN dated……..of the Governor of the State Bank of Vietnam)
BORROWER’S NAME |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …………… |
[Location]……, [date]………………. |
APPLICATION FOR REGISTRATION OF CHANGES OF FOREIGN LOAN NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
To: The State Bank of Vietnam1
- Pursuant to the Government's Decree No. 219/2013/NĐ-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’ s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
- Pursuant to Circular No. 12/2014/TT-NHNN dated March 31, 2014 of the State Bank of Vietnam on requirements for taking out foreign loans applied to enterprises not guaranteed by the Government and amending and replacing documents (if any);
- Pursuant to Circular No. …/2022/TT-NHNN dated ……… of the Governor of the State Bank of Vietnam on instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
- Pursuant to the foreign loan agreement signed between the parties dated…………;
- Pursuant to the revised foreign loan agreement signed between the parties dated…………; (if any);
The borrower, the undernamed, hereby registers changes of the foreign loan with the State bank of Vietnam as follows:
I. THE BORROWER:
1. The borrower’s name: …………………………………………………………………………
2. TIN (Taxpayer Identification Number): ……………………………………………………………………………………..
3. Code of loan: ………………………………………………………………………………
4. Number and date of confirmation of the registration of the foreign loan issued by the State bank of Vietnam;
5. Number and date of confirmation of registration of changes of the foreign loan issued by the State bank of Vietnam (list all confirmations of registration of changes available in chronological order);
II. CHANGES IN DETAILS:
1. Change description 12 ………………………………………………………………………..:
- Original information: …………………………………………………………………………….
- New information: …………………………………………………………………………………
Reason for change: ………………………………………………………………………………
2. Change description n3: ………………………………………………………………………..
* Notes: clarify terms of reference in the agreement on changes as to each of change (if any).
III. EXPLANATION FOR THE CASE OF NO AGREEMENT ON CHANGES
…………………………………………………………………………………………………………
IV. PROPOSAL:
[Borrower’s name] requests the State Bank to confirm that the [borrower’s name] has registered changes of the foreign loan with the State Bank.
V. COMMITMENT
1. The representative of the borrower whose signature is appended hereto is committed to take responsibility for the accuracy of information stated in the Application form of changes of the foreign loan and documents enclosed thereto.
2. [Borrower’s name] is committed to comply with regulations of law in Vietnam, regulations of Decree No. 219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 of the Government on management of borrowing and repayment of foreign loans of enterprises that are not guaranteed by the Government; Circular No. 12/2014/TT-NHNN dated March 31, 2014 of the State Bank of Vietnam on requirements for taking out foreign loans applied to the businesses not guaranteed by the Government and amending and replacing documents (if any); Circular …/2022/TT-NHNN dated ……… of the Governor of the State Bank of Vietnam on instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises and relevant legislative documents.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE BORROWER
|
Contact: Officer in charge: ………………………………………. Phone number: …………………… Fax: …………………… Transaction address (or mailing address): |
Guidelines for certain contents in the Application for registration of changes of foreign loans not guaranteed by the Government
________________________
1 Clarify that the document is to be sent to Department of foreign exchange management or a Branch of the State Bank of province or centrally-affiliated city (the agency that has the authority to approve the loan amount requested by the borrower).
2 Clarify information to be changed, i.e.
1. Change of creditor:
- Original creditor: ……………………………………………………………………………
- New creditor: ……………………………………………………………………………….
In case of changes of the plan for loan proceed withdrawal, plan for debt repayment, but the loan agreement does not stipulate these plans, after considering the production and business plan as well as the capital demand of the borrower consistent with the loan agreement, the borrower shall proactively provide the proposed detailed withdrawal plan on a monthly, quarterly, biannual or annual basis.
3 In case there are multiple changes, the borrower shall specify each change in the same manner as the instructions mentioned above.
APPENDIX 05
(Issued together with Circular No..../……/TT-NHNN dated……..of the Governor of the State Bank of Vietnam)
The borrower’s name: ……………………………………… Phone number: ……………………………… |
Address: ……………………………………… Type of business entity of the borrower: ……………………………………… |
REPORT ON ARRANGEMENT OF SHORT-TERM FOREIGN LOAN AND DEBT REPAYMENT NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
(Month…year…)
Unit: in thousand USD
Type of loan: |
Reporting period |
Next period plan |
|||||||||||
Outstanding balance at beginning of period |
Arising during the period |
Outstanding balance at the end of period |
Withdrawal of loan proceed |
Principal repayment |
Interest repayment |
||||||||
Total |
of which overdue |
Withdrawal of loan proceed |
Principal repayment |
Interest repayment |
Changes (*) |
Total |
of which overdue |
Total |
Of which, foreign currency sold to credit institution |
Total |
Of which, foreign currency purchased from credit institution |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1. Total loan in cash, in which: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Borrowing from the parent company and associates of the parent company |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Borrowing from other entities |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Total loans in goods, in which: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Borrowing from the parent company and associates of the parent company |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Borrowing from other entities |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes: (*) Specify the reasons for the changes in Column 7 and the description (if any) ………………………………………………………………………………
|
|
[Location]……, [date]……… |
Instructions for making the report
1. Regulated entities: Residents being enterprises, cooperatives, unions of cooperatives, credit institutions and foreign bank branches that are established and doing business in Vietnam shall make reports on detailed arrangement of short-term foreign loans that are not guaranteed by the Government with outstanding debt balances in the reporting period.
2. Report submission deadline: No later than the 5th of the month immediately following the reporting month.
3. Form of report: Report in writing to the State Bank branch of province where borrower’s head office is located.
4. Recipient of report: The State Bank branch of province where borrower’s head office is located.
5. Instructions for making the report:
- Loans subject to the report are short-term foreign loans (with loan term up to 1 year). The loan term commences from the expected date of loan proceed withdrawal (receipt of money or customs clearance of goods) to the expected date of final repayment as specified in the loan agreement. As for a short-term foreign loan that is overdue but the borrower has arranged to repay the loan within 10 days from the anniversary of one year of the loan (thus not having to register the loan with the SBV), it will be reported as a short-term loan.
- The borrower sends a report to fill in the code of type of business entity of the borrower according to the categories as follows:
|
Type of business entity of the borrower |
Code |
|
Category of enterprises (excluding commercial banks, foreign bank branches) |
|
1 |
State-owned enterprises as defined in the Law on Enterprises 2015 |
SOE |
2 |
Enterprises with 50% to less than 100% of charter capital owned by the State |
S50 |
3 |
Enterprises with 51% to less than 100% of charter capital owned by foreign investors |
F51 |
4 |
Enterprises with 10% to 51% of charter capital owned by foreign investors |
F10 |
5 |
Other enterprises |
KHA |
|
Category of banks |
|
6 |
Joint venture banks, wholly foreign-owned banks, foreign bank branches |
FOB |
7 |
Other joint-stock commercial banks |
BAK |
The borrower fills in the line “Type of business entity of the borrower”
- Column 7 - Changes: Other increase/decrease of outstanding balance of the foreign loan in the reporting period but no cash flow is generated due to: (i) exchange rate fluctuations when converting from loan currency to USD between reporting periods; (ii) adjustment due to erroneous reporting in the previous period(s); (iii) converting short-term loans to medium-term and long-term loans; (iv) converting loan capital into contributed capital; (v) writing off debt;...
Column 7 receives the value (+) if it is generated, and the value (-) if it is incurred. The borrower clearly reports the item that gives rise to the difference
- Column 8 = Column 2 + Column 4 - Column 5 + Column 7
- Test formula: Column 2 of the reporting period = Column 8 of the preceding reporting period
The borrower’s name: ……………………………………… Phone number: ……………………………… |
Address: ……………………………………… Type of business entity of the borrower: ……………………………………… |
REPORT ON ARRANGEMENT OF MEDIUM AND LONG-TERM FOREIGN LOANS AND DEBT REPAYMENT NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
(Month…year…)
In thousand foreign currency units
The borrower’s name |
Details about the loan |
Reporting period |
Next period plan |
Account service provider |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Maximum loan proceed |
Type of loan |
Guarantee |
Type of business entity of the creditor |
Outstanding balance at beginning of period |
Arising during the period |
Outstanding balance at the end of period |
Withdrawal of loan proceed |
Repayment |
Interest repayment |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Total |
of which overdue |
Withdrawal of loan proceed |
Principal repayment |
Interest repayment |
Changes (*) |
Total |
of which overdue |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Total value of foreign loans in the form of deferred payment (in thousand USD) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
xxx |
|
|
|
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II. Details of loans with other forms (not in the form of deferred payment) - in thousand foreign currency units |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. Loans in USD |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Loans in EUR |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Loans in … |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total in thousand USD of foreign loans in Section II. |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes: (*) Specify the reasons for the changes in Column 11 and the description (if any) ………………………………………………………………………………
|
|
[Location]……, [date]………………. |
Instructions for making the report
1. Regulated entities: Residents being enterprises, cooperatives, unions of cooperatives, credit institutions and foreign bank branches that are established and doing business in Vietnam shall make reports on detailed arrangement of medium- and long-term foreign loans that are not guaranteed by the Government with outstanding debt balances in the reporting period.
2. Report submission deadline: No later than the 5th of the month immediately following the reporting month.
3. Form of report: Report in writing to the State Bank branch of province where borrower’s head office is located:
4. Recipient of report: The State Bank branch of province where borrower’s head office is located.
5. Instructions for making the report:
- The borrower sends a report to fill in the code of type of business entity of the borrower according to the categories as follows:
|
Type of business entity of the borrower |
Code |
|
Category of enterprises (excluding commercial banks, foreign bank branches) |
|
1 |
State-owned enterprises as defined in the Law on Enterprises 2015 |
SOE |
2 |
Enterprises with 50% to less than 100% of charter capital owned by the State |
S50 |
3 |
Enterprises with 51% to less than 100% of charter capital owned by foreign investors |
F51 |
4 |
Enterprises with 10% to 51% of charter capital owned by foreign investors |
F10 |
5 |
Other enterprises |
KHA |
|
Category of banks |
|
6 |
Joint venture banks, wholly foreign-owned banks, foreign bank branches |
FOB |
7 |
Other joint-stock commercial banks |
BAK |
- Column 3 “Type of loan”: Specify the code of loan type as follows:
No. |
Form of loan |
Code |
1 |
Borrowing in cash (including direct loans in cash or through loan entrustment contracts with non-residents) |
T |
2 |
Borrowing through import of goods with deferred payment |
H |
3 |
Borrowing through the issuance of debt instruments |
B |
4 |
Borrowing through financial leasing |
L |
- Column 4 "Guarantee": Specify the guarantor of the loan guarantee under the following symbol: Guaranteed by residents (R); Guaranteed by a non-resident (NR); Non-guaranteed loan (N).
- Column 5 “Type of business entity of creditor”: State the type of business entity of the creditor as follows: (i) the creditor is a parent company, a member company of the parent company (IN); (ii) the creditor is: A credit institution, international financial institution (CI); (iii) the creditor is: Other entities not falling into the above two categories (for syndicated loans, write according to the majority creditor) (KH).
- Column 11 "Change" adjusts the value of outstanding loans during the period but does not generate cash flows due to: (i) exchange rate fluctuations when converting from loan currency to USD between reporting periods; (ii) adjustment due to erroneous reporting in the previous period(s); (iii) converting short-term loans to medium-term and long-term loans; (iv) converting loan capital into contributed capital; (v) writing off debt;...
Column 11 receives the value (+) if it is generated, and the value (-) if it is incurred., the borrower clearly reports the details of the change.
- Column 12 = Column 6 + Column 8 - Column 9 + Column 11
- Test formula: Column 6 of the reporting period = Column 12 of the preceding reporting period