Thông tư 20/2022/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài và thanh toán, chuyển tiền cho giao dịch vãng lai khác của người cư trú là tổ chức, cá nhân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 20/2022/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2023 |
Ngày công báo: | 12/01/2023 | Số công báo: | Từ số 13 đến số 14 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ của tổ chức
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 20/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 hướng dẫn hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài và thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác của người cư trú là tổ chức, cá nhân.
Cụ thể, các trường hợp tổ chức được phép chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để phục vụ cho mục đích tài trợ, viện trợ bao gồm:
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đề tài trợ, viện trợ theo các cam kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với nước ngoài.
Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đề tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh.
Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền từ chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đề tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế.
Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.
Thông tư 20/2022/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này hướng dẫn các hoạt động sau đây:
a) Hoạt động mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là tổ chức cho mục đích chuyển tiền một chiều quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối (sau đây gọi là Nghị định số 70/2014/NĐ-CP);
b) Hoạt động mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là công dân Việt Nam cho các mục đích chuyển tiền một chiều quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP;
c) Hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác quy định tại điểm g khoản 6 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối (đã được sửa đổi, bổ sung) (sau đây gọi là hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác).
2. Các giao dịch chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài của người cư trú là công dân Việt Nam để được phép có quốc tịch hoặc định cư ở nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).
2. Tổ chức, cá nhân là người cư trú có hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác.
1. Thân nhân là những người có quan hệ: bố đẻ, mẹ đẻ, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, bố nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh ruột, chị ruột, em ruột với người cư trú là công dân Việt Nam xin mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài.
2. Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân là các giấy tờ thể hiện quan hệ thân nhân quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Mua ngoại tệ là việc người cư trú là tổ chức, cá nhân dùng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép để chuyển hoặc mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại Thông tư này.
4. Chuyển ngoại tệ là việc người cư trú là tổ chức, cá nhân chuyển ngoại tệ ra nước ngoài thông qua các ngân hàng được phép.
5. Mang ngoại tệ là việc người cư trú là công dân Việt Nam hoặc cá nhân đại diện cho người cư trú là tổ chức mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài khi xuất cảnh.
1. Các trường hợp mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ của tổ chức:
a) Mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ theo các cam kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với nước ngoài. Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
b) Mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
c) Mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong nước và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế. Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.
2. Các trường hợp mua, chuyển tiền một chiều ra nước ngoài của tổ chức để phục vụ mục đích khác:
a) Trả thưởng cho người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài tham gia các chương trình, cuộc thi được tổ chức tại Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan. Nguồn tiền trả thưởng từ người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc người cư trú là tổ chức;
b) Chuyển tiền một chiều ra nước ngoài cho các mục đích dưới đây từ nguồn tài trợ tiếp nhận của người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài:
(i) Phân bổ tiền tài trợ cho các thành viên ở nước ngoài tham gia thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học ở Việt Nam và nước ngoài;
(ii) Hoàn trả tiền tài trợ thực hiện các dự án ở Việt Nam theo các cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài.
1. Tổ chức có nhu cầu mua ngoại tệ để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại Điều 4 Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép.
2. Trường hợp người cư trú là tổ chức mua ngoại tệ của ngân hàng được phép để mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này với mức phải khai báo hải quan, ngân hàng được phép cấp Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài theo quy định về mang ngoại tệ tiền mặt khi xuất cảnh, nhập cảnh.
3. Trong phạm vi khả năng ngoại tệ hiện có, ngân hàng được phép bán ngoại tệ cho người cư trú là tổ chức để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại Điều 4 Thông tư này.
1. Tổ chức có nhu cầu sử dụng ngoại tệ trên tài khoản thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại Điều 4 Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép.
2. Trường hợp người cư trú là tổ chức rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ để mang ra nước ngoài cho mục đích quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này với mức phải khai báo hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
1. Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan.
2. Mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan nhưng tối đa không vượt quá 50.000 USD (Năm mươi nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương một lần chuyển tiền.
1. Người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP.
2. Việc mua, chuyển, mang ngoại tệ do người cư trú là công dân Việt Nam thực hiện hoặc người đại diện hợp pháp của công dân Việt Nam thực hiện hoặc thân nhân của công dân Việt Nam đang học tập, chữa bệnh ở nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Người cư trú là công dân Việt Nam có nhu cầu mua ngoại tệ để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép.
2. Trường hợp người cư trú là công dân Việt Nam mua ngoại tệ của ngân hàng được phép để mang ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều với mức phải khai báo hải quan, ngân hàng được phép cấp Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài theo quy định về mang ngoại tệ tiền mặt khi xuất cảnh, nhập cảnh.
3. Trong phạm vi khả năng ngoại tệ hiện có, ngân hàng được phép bán ngoại tệ cho người cư trú là công dân Việt Nam để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều theo quy định tại Thông tư này.
4. Người cư trú là công dân Việt Nam có nhu cầu ngoại tệ tiền mặt để mang ra nước ngoài cho các mục đích học tập, chữa bệnh, công tác, du lịch, thăm viếng được mua loại ngoại tệ là đồng tiền của nước nơi công dân Việt Nam đến tại ngân hàng được phép. Trường hợp không có đồng tiền của nước nơi công dân Việt Nam đến, ngân hàng được phép thực hiện bán ngoại tệ tự do chuyển đổi khác.
1. Người cư trú là công dân Việt Nam có nhu cầu sử dụng ngoại tệ tự có để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép, trừ trường hợp mang ngoại tệ tự cất giữ dưới mức phải khai báo hải quan theo quy định.
2. Người cư trú là công dân Việt Nam mang ngoại tệ tự có với mức phải khai báo hải quan ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
1. Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích học tập, chữa bệnh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP được căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài.
Trường hợp không có thông báo của nước ngoài về các chi phí sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan đối với các mục đích học tập, chữa bệnh, ngoài tiền học phí, viện phí và các chi phí khác đã được phía nước ngoài thông báo, các ngân hàng được phép quyết định mức mua, chuyển, mang thêm ngoại tệ cho các mục đích trên theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này.
2. Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP do ngân hàng được phép quyết định trên cơ sở nhu cầu hợp lý của cá nhân và theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
3. Mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài cho mục đích trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP được căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài.
4. Mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài cho mục đích trợ cấp thân nhân đang ở nước ngoài quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau:
a) Các ngân hàng được phép quyết định mức ngoại tệ mua, chuyển trên cơ sở nhu cầu hợp lý của cá nhân và phù hợp với mục đích hỗ trợ chi phí sinh hoạt, ổn định cuộc sống của người được trợ cấp ở nước ngoài;
b) Mức ngoại tệ mua, chuyển cho một người được hưởng trợ cấp ở nước ngoài trong một năm không vượt quá thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành của nước nơi người được trợ cấp đang sinh sống. Định kỳ hàng năm, ngân hàng được phép cập nhật số liệu về thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành của các nước được công bố tại thời điểm gần nhất trên trang tin điện tử của Ngân hàng Thế giới (World Bank) để làm cơ sở xác định mức ngoại tệ mua, chuyển cho mục đích trợ cấp thân nhân ở nước ngoài;
c) Việc mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho mục đích trợ cấp thân nhân không áp dụng đối với trường hợp thân nhân đang học tập, chữa bệnh, công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài.
5. Mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài cho mục đích chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP căn cứ vào giá trị tài sản mà người hưởng thừa kế được hưởng theo quy định pháp luật về thừa kế.
6. Mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài cho mục đích chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài quy định tại điểm e khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP căn cứ vào giá trị tài sản của người đi định cư được hình thành tại Việt Nam trước khi nhập quốc tịch nước ngoài hoặc trước khi được phép cư trú ở nước ngoài cho mục đích định cư theo quy định của nước sở tại.
Trường hợp chuyển tiền để thanh toán các chi phí liên quan đến thủ tục xin định cư ở nước ngoài (không bao gồm giá trị đầu tư để được phép có quốc tịch hoặc được định cư ở nước ngoài), mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài được căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài.
1. Hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác của người cư trú là tổ chức và cá nhân bao gồm:
a) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến các hoạt động sau: tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh, đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài và thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài, nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài và đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài, mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài, các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định pháp luật về thương mại;
b) Thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản chi trả bảo hiểm xã hội;
c) Thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các khoản đóng phí bảo hiểm, tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, phụ trợ bảo hiểm theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc chi trả bồi thường, quyền lợi bảo hiểm;
d) Thanh toán, chuyển tiền theo quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc trọng tài; hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
đ) Thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các khoản tiền phạt, bồi thường do làm hư hỏng tài sản, gây thương tích mà chưa được bảo hiểm chi trả.
2. Việc thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện thông qua các ngân hàng được phép.
1. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất trước ngày 20 của tháng báo cáo, ngân hàng được phép báo cáo về tình hình mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là tổ chức cho mục đích chuyển tiền tài trợ, viện trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước đến ngày 14 của tháng báo cáo. Báo cáo được gửi theo phương thức thư điện tử về địa chỉ hộp thư điện tử baocaongoaite@sbv.gov.vn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
9 2. Định kỳ hàng tháng, ngân hàng được phép báo cáo về tình hình mua, chuyển, mang ngoại tệ của người cư trú là công dân Việt Nam, tình hình mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Thực hiện nghiêm túc và hướng dẫn khách hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Xây dựng và tự chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động chuyển tiền một chiều ra nước ngoài và thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Quy định về giấy tờ, chứng từ liên quan đến các giao dịch chuyển tiền nhằm đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Nguyên tắc xây dựng mức mua, chuyển, mang ngoại tệ cho các mục đích chuyển tiền một chiều;
c) Kiểm tra, giám sát số liệu mua, chuyển, mang ngoại tệ của tổ chức, cá nhân cho các mục đích chuyển tiền một chiều và giao dịch vãng lai khác trong cùng hệ thống ngân hàng mình để đảm bảo số tiền mua, chuyển, mang không vượt quá số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan, các mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài quy định tại Thông tư này;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có văn bản cam kết mua, chuyển, mang ngoại tệ phù hợp với các mức mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài quy định tại Thông tư này.
3. Kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật liên quan.
4. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện giao dịch mua, chuyển, mang ngoại tệ cho các mục đích chuyển tiền một chiều và hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác cung cấp các thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân mua, chuyển, mang ngoại tệ và tổ chức, cá nhân thụ hưởng, trong đó bao gồm tối thiểu các thông tin sau đây:
a) Thông tin nhận biết khách hàng là tổ chức, cá nhân mua, chuyển, mang ngoại tệ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
b) Thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân thụ hưởng cho hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho mục đích chuyển tiền một chiều và các giao dịch vãng lai khác: Tên của tổ chức, cá nhân thụ hưởng, số tài khoản của tổ chức, cá nhân thụ hưởng, ngân hàng thụ hưởng (địa chỉ, quốc gia). Trường hợp không có số tài khoản của cá nhân thụ hưởng thì cung cấp số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc chứng từ pháp lý có giá trị tương đương còn thời hạn sử dụng.
5. Ngân hàng được phép có quyền từ chối hoặc không thực hiện các giao dịch bán, chuyển hoặc cấp Giấy xác nhận mang ngoại tệ ra nước ngoài nếu tổ chức, cá nhân không cung cấp đầy đủ và/hoặc chính xác thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
1. Cung cấp đầy đủ các thông tin cho ngân hàng được phép theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho ngân hàng được phép.
2. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các mục đích chuyển tiền một chiều của cá nhân và thanh toán, chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai khác theo quy định của ngân hàng được phép.
3. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh mục đích tài trợ, nguồn tài trợ, quyết định phê duyệt mức tài trợ của người đại diện hợp pháp của tổ chức, văn bản cam kết về tính hợp pháp của nguồn tiền và các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép khi mua, chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích chuyển tiền một chiều của tổ chức (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này).
4. Người cư trú là tổ chức chuyển tiền ra nước ngoài cho mục đích tài trợ, viện trợ từ nguồn tiền đóng góp tự nguyện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm xuất trình:
a) Văn bản về việc huy động, tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện để tài trợ, viện trợ, trong đó bao gồm các nội dung chính: Mục đích tài trợ, viện trợ; đối tượng hưởng tài trợ, viện trợ; thời điểm bắt đầu và kết thúc nhận tiền đóng góp tự nguyện; cách thức tiếp nhận tiền đóng góp là chuyển khoản và/hoặc tiền mặt, đồng tiền đóng góp là đồng Việt Nam; thông tin tài khoản tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện;
b) Danh sách bao gồm tên, địa chỉ (nếu có) kèm theo số tiền của tổ chức, cá nhân đóng góp tự nguyện;
c) Chứng từ chứng minh số tiền đã nhận được từ nguồn đóng góp tự nguyện;
d) Văn bản cam kết của tổ chức về việc tổ chức chỉ mở một tài khoản tại một ngân hàng được phép để tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện;
đ) Các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép.
6. Không được sử dụng một bộ hồ sơ chứng từ để mua, chuyển, mang ngoại tệ vượt quá số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan, các mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài quy định tại Thông tư này tại một hoặc nhiều ngân hàng được phép.
7. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt mua tại ngân hàng được phép đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
8. Không được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
9. Người cư trú là tổ chức chuyển tiền ra nước ngoài cho mục đích tài trợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này chỉ được mua, chuyển ngoại tệ tại một ngân hàng được phép trong toàn bộ quá trình thực hiện tài trợ cho mỗi chương trình, quỹ, dự án.
10. Người cư trú là tổ chức, cá nhân khi thực hiện thanh toán, chuyển tiền ra nước ngoài để mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài ngoài có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này, quy định về mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài và quy định có liên quan.
11. Thực hiện nghiêm túc quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 24/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.
4. Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư số 02/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối như sau:
“b) Cá nhân là công dân Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt cho các mục đích học tập, chữa bệnh ở nước ngoài, đi công tác, du lịch và thăm viếng ở nước ngoài.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh như sau:
“a) Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cho cá nhân (bao gồm cả cá nhân đại diện cho người cư trú là tổ chức) mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt cho các mục đích quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này);”.
c) Bổ sung điểm i khoản 2 Điều 3 Thông tư số 16/2014/TT-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép như sau:
“i) Chi rút ngoại tệ tiền mặt để mang ra nước ngoài cho mục đích tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.”.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
|
K/T THỐNG ĐỐC |
(kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH MUA, CHUYỂN, MANG NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC CHO MỤC ĐÍCH TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ RA NƯỚC NGOÀI
Tháng ... năm ...
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
STT |
Tên tổ chức chuyển tiền |
Số tiền mua, chuyển, mang ra nước ngoài (Quy USD) |
Mục đích mua, chuyển, mang phân loại theo quy định tại Điều 4 Thông tư |
Nguồn tiền |
Nước chuyển đến |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận tiền tài trợ, viện trợ |
Ngày thực hiện chuyển, mang ngoại tệ |
|||
Từ ngân sách |
Từ tổ chức viện trợ, tài trợ |
Huy động, tiếp nhận từ các tổ chức, cá nhân trong nước |
Tiếp nhận từ người không cư trú là tổ chức ở nước ngoài |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
THE STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 20/2022/TT-NHNN |
Hanoi, December 30, 2022 |
ON GUIDELINES FOR ONE-WAY MONEY TRANSFER FROM VIETNAM TO ABROAD AND PAYMENT, MONEY TRANSFER FOR OTHER CURRENT TRANSACTIONS OF RESIDENTS BEING ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010; Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange dated March 18, 2013;
Pursuant to the Government's Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on elaboration of certain articles of the Ordinance on Foreign Exchange and the Ordinance on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated November 17, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of the Director of the Foreign Exchange Administration;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular on guidelines for one-way money transfer from Vietnam to abroad and payment, money transfer for other current transactions of residents being organizations and individuals.
Article 1. Scope of application
1. This Circular guides the following activities:
a) Purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad by residents being organizations for the purpose of one-way money transfer specified in Clause 1, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014. 2014 of the Government on elaboration of certain articles of the Ordinance on Foreign Exchange and the Ordinance on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange (hereinafter referred to as Decree No. 70/2014/ND-CP);
b) Purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad by residents being Vietnamese citizens for the purposes of one-way money transfer specified in Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP;
c) Payment and money transfer for other current transactions specified at Point g, Clause 6, Article 4 of the Ordinance on Foreign Exchange (amended and supplemented) (hereinafter referred to as payment and money transfer for other current transactions).
2. Transactions of remittance of investment money abroad by residents being Vietnamese citizens in order to obtain citizenship or settle in abroad are not regulated by this Circular.
1. Banks, foreign bank branches that are licensed to trade and provide foreign exchange services (hereinafter referred to as authorized banks).
2. Organizations and individuals being residents that have one-way money transfer from Vietnam to abroad and payment and money transfer for other current transactions.
3. Other organizations and individuals that have one-way money transfer from Vietnam to abroad and payment and money transfer for other current transactions.
1. “relative” means either: natural father, natural mother, father-in-law, mother-in-law, adoptive father, adoptive mother, spouse, biological child, adopted child, daughter-in-law, son-in-law, or a biological sibling of the resident being Vietnamese citizen who wishes to buy, transfer or carry foreign currency abroad.
2. “proof of kinship” means documents showing the kinship specified in Clause 1 of this Article in accordance with the provisions of law.
3. “purchase of foreign currency” means that a resident being organization or individual uses Vietnamese dong to buy a foreign currency at an authorized bank to transfer or carry abroad for the purposes specified in this Circular.
4. “transfer of foreign currency” means that a resident being organization or individual transfers a foreign currency abroad through authorized banks.
5. “carrying of foreign currency” means that a resident being a Vietnamese citizen or an individual representing the resident being an organization carries cash in foreign currency abroad upon exit.
PURCHASE, TRANSFER AND CARRYING OF FOREIGN CURRENCY ABROAD FOR ONE-WAY MONEY TRANSFER PURPOSES OF RESIDENTS BEING ORGANIZATIONS
Article 4. Cases of purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad for one-way money transfer purposes of organizations
1. Cases of purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad to serve the organization's sponsorship and aid purposes:
a) Purchase, transfer, carrying of foreign currency abroad for sponsorship and aid according to commitments and agreements between the State, Government, local authorities and foreign countries. Sponsorship and aid sources are funds from the budget or the money source of the funding body itself;
b) Purchase and transfer of foreign currency abroad to provide finance and aids in mitigating the impacts of natural disasters, epidemics and wars. Sources of sponsorship and aids are voluntary contributions from domestic organizations and individuals and/or funds from the funding body itself;
c) Purchase and transfer of foreign currency abroad to finance programs, funds and projects established by domestic and/or overseas organizations for the purpose of supporting and encouraging development in the fields of: culture, education (scholarship funding), health. Sources of sponsorship is the funding source of the funding body itself.
2. Cases of purchase and transfer of money abroad by an organization to serve other purposes:
a) Award prize money to non-residents being overseas organizations and individuals participating in programs and contests held in Vietnam in accordance with relevant laws. The source of prize money is from non-residents being overseas organizations or individuals or residents being organizations;
b) One-way money transfer abroad for the following purposes from sponsorship sources received by non-residents being overseas organizations and individuals:
(i) Allocate funding to overseas members to participate in scientific research projects in Vietnam and abroad;
(ii) Refund sponsorships for projects in Vietnam according to commitments and agreements with foreign parties.
Article 5. Sources of foreign currency to transfer or carry it abroad
Sources of foreign currency to transfer or carry abroad for the purposes specified in Article 4 of this Circular include:
1. Foreign currency on the current account.
2. Term deposits in foreign currencies.
3. Foreign currency purchased from authorized banks.
Article 6. Purchase of foreign currency to transfer or carry it abroad
1. An organization that wishes to buy a foreign currency to transfer or carry it abroad for any of the purposes specified in Article 4 of this Circular shall comply with the instructions of the authorized bank.
2. In case a resident being organization wishes to buy a foreign currency from an authorized bank to carry it abroad for any of the purposes specified at Point a, Clause 1, Article 4 of this Circular with a given amount subject to customs declaration, the authorized bank shall issue a certificate of carrying cash in foreign currency abroad according to regulations on carrying cash in foreign currency upon entry and exit.
3. Within the available foreign currency capacity, the authorized bank shall sell the foreign currency to such resident to transfer or carry it abroad for the given purpose specified in Article 4 of this Circular.
Article 7. Transfer, carrying of foreign currency abroad from foreign currency sources on current accounts, foreign currency term deposits
1. An organization that wishes to use a foreign currency on a current account or foreign currency term deposit in order to transfer or carry it abroad for any of the purposes specified in Article 4 of this Circular shall comply with the instructions of the authorized bank.
2. In case a resident being organization withdraws a given amount of foreign currency cash from a current account or a foreign currency term deposit to carry it abroad for any of the purposes specified at Point a, Clause 1, Article 4 of this Circular that is subject to customs declaration, it must comply with Clause 2, Article 6 of this Circular.
Article 8. Amount of foreign currency to buy, transfer or carry it abroad
1. The amounts of foreign currency to buy, transfer or carry them abroad in the cases specified at Points a and b, Clause 1, Clause 2, Article 4 of this Circular are based on the amounts stated in relevant documentation.
2. The amounts of foreign currency to buy or transfer them abroad in the cases specified at Point c, Clause 1, Article 4 of this Circular are based on the amounts stated in relevant documentation but must not exceed USD 50,000 (Fifty thousand US dollars) or other foreign currencies with a value equivalent to one transfer.
PURCHASE, TRANSFER AND CARRYING OF FOREIGN CURRENCY ABROAD FOR ONE-WAY MONEY TRANSFER PURPOSES OF RESIDENTS BEING VIETNAMESE CITIZENS
Article 9. Cases of purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad for one-way money transfer purposes of residents being Vietnamese citizens
1. Residents being Vietnamese citizens may buy, transfer, and carry foreign currency abroad by for the purposes of one-way money transfer specified in Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP.
2. The purchase, transfer and carrying of foreign currency that are carried out by residents being Vietnamese citizens or legal representatives of Vietnamese citizens or relatives of Vietnamese citizens studying or receiving medical treatment abroad shall comply with the instructions of the authorized banks in accordance with the provisions of law.
Article 10. Sources of foreign currency to transfer or carry it abroad
Sources of foreign currency to transfer or carry abroad for the purposes specified in Article 9 of this Circular include:
1. Personal foreign currency (foreign currency on current account, term deposit in foreign currency, savings deposit in foreign currency, self-retained foreign currency).
2. Foreign currency purchased from authorized banks.
Article 11. Purchase of foreign currency to transfer or carry it abroad
1. Residents being Vietnamese citizens who wish to buy foreign currency to transfer or carry it abroad by for the purposes of one-way money transfer specified in Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP shall comply with the instructions of the authorized banks.
2. In case a resident being Vietnamese citizen wishes to buy a foreign currency from an authorized bank to carry it abroad for any of the purposes with a given amount subject to customs declaration, the authorized bank shall issue a certificate of carrying cash in foreign currency abroad according to regulations on carrying cash in foreign currency upon entry and exit.
3. Within the available foreign currency capacity, the authorized bank shall sell the foreign currency to such Vietnamese citizen to transfer or carry it abroad for the given purpose specified in this Circular.
4. A resident being Vietnamese citizen who wishes to buy a cash in foreign currency to carry it abroad for the purpose of study, medical treatment, business, travel or visitation may buy the foreign currency of the country where he/she visits at an authorized bank. In case there is no currency of the country where the Vietnamese citizen visits, the bank is allowed to sell another freely convertible foreign currency.
Article 12. Transfer, carrying of foreign currency from personal source of foreign currency
1. Residents being Vietnamese citizens who wish to use their personal foreign currency to transfer or carry it abroad by for the purposes of one-way money transfer specified in Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP shall comply with the instructions of the authorized banks, unless they carry an amount of self-retained foreign currency below the amount subject to customs declaration as prescribed.
2. Residents being Vietnamese citizens who carry personal foreign currency abroad with a given amount subject to customs declaration shall comply with the provisions of Clause 2, Article 11 of this Circular.
Article 13. Amount of foreign currency to buy, transfer or carry it abroad
1. The amount of foreign currency to buy, transfer or carry it abroad for the purposes of study and medical treatment specified at Point a, Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP is based on the expenses notified by the foreign party.
In the absence of a notice of the foreign party on living expenses and other related expenses for study and medical treatment purposes, in addition to tuition fees, hospital fees and other expenses already approved by the foreign party, the authorized banks shall decide the extra amount of foreign currency to buy, transfer, or carry abroad for the above purposes as prescribed at Points a and b, Clause 4 of this Article.
2. The amount of foreign currency to buy, to transfer or carry it abroad for the purposes of business trips, travel, and visits abroad specified at Point b, Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP shall be decided by the authorized bank on the basis of reasonable needs of the individual and as prescribed at Point b, Clause 4 of this Article.
3. The amount of foreign currency to buy, transfer abroad for the purposes of paying fees and charges to the foreign party specified at Point a, Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP is based on the fees and charged notified by the foreign party.
4. The amount of foreign currency to buy or transfer it abroad for the purpose of providing support to relatives living abroad specified at Point d, Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP shall comply with the following provisions:
a) The authorized banks shall decide the amount of foreign currency to buy and transfer on the basis of appropriate needs of the individual and suitable for the purpose of supporting living expenses and stabilizing the life of the beneficiary abroad;
b) The amount of foreign currency to buy and transfer to a beneficiary abroad in a year must not exceed the per capita income at current prices of the country where the beneficiary is living. Annually, the authorized bank shall update data on per capita income according to current prices of countries published at the latest time on the website of the World Bank in order to serve as the basis for determining the amount of foreign currency to buy or transfer for the purpose of providing support to relatives abroad;
c) The purchase and transfer of foreign currency abroad for the purpose of providing relatives allowance does not apply to the case where the relatives are studying, receiving medical treatment, working, traveling or visiting abroad.
5. The amount of foreign currency to buy or transfer abroad for the purpose of transferring inheritance money to an overseas heir specified at Point dd, Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP is based on the value of property that the heir is entitled to in accordance with the law on inheritance.
6. The amount of foreign currency to buy or transfer abroad for the purpose of remittance in case of settlement abroad specified at Point e, Clause 2, Article 7 of Decree No. 70/2014/ND-CP is based on the value of assets of the emigrant formed in Vietnam before naturalization or before being allowed to reside abroad for settlement purposes according to the regulations of the host country.
In case of money transfer to pay expenses related to procedures for applying for a settlement abroad (excluding investment value to be allowed to obtain citizenship or to be settled abroad), the amount of foreign currency to buy or transfer abroad is based on the expenses in the notice of the foreign party.
PAYMENT, MONEY TRANSFER FOR OTHER CURRENT TRANSACTIONS OF RESIDENTS BEING ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS
Article 14. Payment, money transfer for other current transactions
1. Payment and money transfer for other current transactions of residents being organizations and individuals include:
a) Payments and money transfers related to the following activities: temporary import, re-export, temporary export, re-import, transit, goods purchase and sale for foreign traders as agencies and hiring foreign traders acting as sales agents in foreign countries, processing goods for foreign traders and ordering goods to be processed overseas, buying and selling goods through the Commodity Exchange in foreign countries through the Commodity Exchanges in Vietnam that have links with the Commodity Exchange in foreign countries, other activities related to international goods purchase and sale in accordance with the law on commerce;
b) Payment, money transfer related to social insurance contributions social insurance payments;
c) Payment and transfer of money related to premiums of insurance, reinsurance, insurance cession, insurance brokerage, ancillary insurance according to international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member or pay compensation, insurance benefits;
d) Payment or transfer of money according to a legally effective decision or judgment of a court or arbitration; or a decision of a competent Vietnamese authority;
dd) Payment and transfer of money related to fines and compensation for property damage or injury that have not been paid by insurance.
2. Payment and money transfer for current transactions specified in Clause 1 of this Article must be made through authorized banks.
1. On a monthly basis, no later than the 20th of the reporting month, the authorized bank shall report on the purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad of residents being organizations for the purpose of transferring money for sponsorship, aids as prescribed in Article 4 of this Circular (using the form in the Appendix issued with this Circular). The closing time for reporting data is calculated from the 15th of the previous month to the 14th of the reporting month. The report is sent by email to the email address baocaongoaite@sbv.gov.vn of the State Bank of Vietnam.
2. On a monthly basis, the authorized bank shall report on the purchase, transfer and carrying of foreign currencies of residents being Vietnamese citizens, the purchase and sale of foreign currencies in cash with individuals in accordance with regulations on statistical reports of the State Bank of Vietnam.
Article 16. Responsibilities of authorized banks
1. Strictly implement and guide customers to implement the provisions of this Circular.
2. Develop and take responsibility for the content of internal regulations on business processes related to one-way money transfer abroad, and payment and money transfer for other current transactions, in which include at least the following:
a) Regulations on documentation related to money transfer transactions to ensure that the provision of foreign exchange services is carried out for the right purposes and in accordance with the provisions of this Circular and the provisions of relevant laws;
b) Principles for setting amounts of purchase, transfer, and carrying of foreign currencies for the purposes of one-way money transfer;
c) Inspection and supervision of data on purchase, transfer and carrying of foreign currency of organizations and individuals for the purposes of one-way money transfer and other current transactions in the same banking system to ensure the amounts of purchase, transfer, and carrying not exceeding the amount stated in relevant documentation, the amounts of foreign currencies to buy, transfer, or carry abroad specified in this Circular;
d) Requesting organizations and individuals to make a written commitment to buy, transfer and carry foreign currency in accordance with the amounts of purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad specified in this Circular.
3. Check and keep documentation consistent with actual transactions as prescribed in this Circular and relevant laws.
4. Request organizations and individuals wishing to buy, transfer or carry foreign currencies for the purposes of one-way money transfer, and payment and money transfer for other current transactions to provide necessary information of their own and the related beneficiaries, including at least the following information:
a) Information identifying customers as organizations or individuals buying, transferring or carrying foreign currency in accordance with the provisions of the law on prevention of money laundering;
b) Necessary information about the beneficiary organization or individual for payment, money transfer for the purpose of one-way money transfer and other current transactions: Name of the beneficiary organization or individual, account number of the beneficiary organization, individual, beneficiary bank (address, country). If the beneficiary individual's account number is not available, his/her identity valid card number or citizen identity number or passport number or an equivalent legal document is required.
5. The authorized bank has the right to refuse or not to sell, transfer or issue a Certificate of carrying foreign currency abroad if the organization or individual fails to provide complete and/or accurate information according to the regulations specified in Clause 4 of this Article.
6. Fully comply with the provisions of the law on prevention of money laundering, terrorism financing, and financing for the proliferation of weapons of mass destruction.
Article 17. Responsibilities of relevant organizations and individuals
1. Provide sufficient information to the authorized bank as prescribed in Clause 4, Article 16 of this Circular and take legal responsibility for the authenticity of the information provided to the authorized bank.
2. Present documentation when buying, transferring or carrying foreign currency abroad for the purposes of one-way money transfer of individuals and payment and transfer of money for other current transactions according to regulations of the authorized banks.
3. Present documentation justifying the sponsorship purpose, source of funding, decision approving the amount of sponsorship of the legal representative of the organization, written commitment on the legitimacy of the funding source and other documentation as prescribed by the authorized bank when buying, transferring or carrying foreign currency for the purpose of one-way money transfer of the organization (except for the case specified in Clause 4 of this Article).
4. The resident being organization that transfers money abroad for the purpose of sponsorship or aids from voluntary contributions specified at Point b, Clause 1, Article 4 of this Circular is responsible for presenting:
a) A document on the mobilization and receipt of voluntary contributions for sponsorship and aid, which includes the following main contents: Aid and sponsorship purposes; beneficiaries of funding and aid; starting and ending time of receiving voluntary contributions; contribution method being either by bank transfer and/or cash, the contribution currency being Vietnam Dong; account for voluntary contributions;
b) The list including the names, addresses (if any) and amounts of voluntary contribution of organizations or individuals;
c) Documents justifying the amounts received from voluntary contributions;
d) The organization's written commitment that the organization opens only one account at an authorized bank to receive voluntary contributions;
dd) Other documentation as prescribed by the authorized bank.
5. Take legal responsibility for the authenticity of documentation presented to the authorized bank.
6. Do not use a set of documents to buy, transfer or carry foreign currency in excess of the amount stated in relevant documentation, and the amounts of foreign currency to buy, transfer or carry abroad specified in Circular at single or multiple authorized bank(s).
7. Use the foreign currency cash purchased at the authorized bank for the proper purposes and in accordance with the provisions of law.
8. Not to buy, transfer or carry foreign currency abroad for the purposes of money laundering, terrorism financing, financing of the proliferation of weapons of mass destruction, fraud and other violations of the law.
9. A resident being organization that transfers money abroad for the purpose of sponsorship specified at Point c, Clause 1, Article 4 of this Circular may only purchase and transfer the foreign currency at an authorized bank during the entire sponsorship length of the program, fund or project.
10. When a resident being organization or individual makes payments or transfers money abroad for purchase and sale of goods through an overseas Commodity Exchange, he/she/it shall comply with the provisions of this Circular and regulations on the purchase and sale of goods through the Commodity Exchange in foreign countries through the Commodity Exchange in Vietnam connected with the Commodity Exchange in foreign countries and relevant regulations.
11. Strictly comply with the provisions of this Circular and relevant laws.
Article 18. Provision of implementation
1. This Circular comes into force as of February 15, 2023.
2. Annul the Circular No. 20/2011/TT-NHNN dated August 29, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on purchase and sale of foreign currencies in cash of individuals with authorized credit institutions.
3. Annul Clause 3, Article 1 of Circular No. 24/2018/TT-NHNN dated September 28, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circulars and documents stipulating periodical reporting regime.
4. This Circular amends and supplements a number of articles of the following legal documents:
a) Amends and supplements point b, clause 1, Article 17 of Circular No. 02/2021/TT-NHNN dated March 31, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidelines for foreign currency transactions on the foreign currency market of credit institutions permitted to conduct foreign exchange activities as follows:
“b) Individuals being Vietnamese citizens who buy foreign currencies in cash for the purposes of studying, medical treatment, business trips, tourism and visits abroad.”.
b) Amends and supplements Point a, Clause 1, Article 5 of Circular No. 15/2011/TT-NHNN dated August 12, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam, stipulating the carrying of foreign currencies in cash, personal cash in Vietnam dong on exit or entry as follows:
“a) The authorized credit institution is responsible for issuing the Certificate to individuals (including individuals representing residents being organizations) who carry foreign currencies in cash, Vietnam dong in cash for the given purposes specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 7 of the Government's Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on elaboration of certain articles of the Ordinance on Foreign Exchange and the Ordinance on Foreign Exchange on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange (using the form in the Appendix attached to this Circular);”.
c) Supplement Point i, Clause 2, Article 3 of Circular No. 16/2014/TT-NHNN dated August 1, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidelines the use of foreign currency accounts and Vietnamese dong accounts of the State Bank of Vietnam of residents, non-residents at authorized banks as follows:
“i) Withdraw cash in foreign currency to bring abroad for the purpose of sponsorship and aid in accordance with the law on foreign exchange management.”.
Chief of Office, Director of Foreign Exchange Management Department, Heads of units under the State Bank of Vietnam, authorized banks, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
|
PP. THE GOVERNOR |