Chương V Thông tư 20/2022/TT-NHNN: Tổ chức thực hiện
Số hiệu: | 20/2022/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2023 |
Ngày công báo: | 12/01/2023 | Số công báo: | Từ số 13 đến số 14 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ của tổ chức
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 20/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 hướng dẫn hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài và thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác của người cư trú là tổ chức, cá nhân.
Cụ thể, các trường hợp tổ chức được phép chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để phục vụ cho mục đích tài trợ, viện trợ bao gồm:
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đề tài trợ, viện trợ theo các cam kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với nước ngoài.
Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đề tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh.
Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền từ chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đề tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế.
Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.
Thông tư 20/2022/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất trước ngày 20 của tháng báo cáo, ngân hàng được phép báo cáo về tình hình mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là tổ chức cho mục đích chuyển tiền tài trợ, viện trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước đến ngày 14 của tháng báo cáo. Báo cáo được gửi theo phương thức thư điện tử về địa chỉ hộp thư điện tử baocaongoaite@sbv.gov.vn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
9 2. Định kỳ hàng tháng, ngân hàng được phép báo cáo về tình hình mua, chuyển, mang ngoại tệ của người cư trú là công dân Việt Nam, tình hình mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Thực hiện nghiêm túc và hướng dẫn khách hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Xây dựng và tự chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động chuyển tiền một chiều ra nước ngoài và thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Quy định về giấy tờ, chứng từ liên quan đến các giao dịch chuyển tiền nhằm đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Nguyên tắc xây dựng mức mua, chuyển, mang ngoại tệ cho các mục đích chuyển tiền một chiều;
c) Kiểm tra, giám sát số liệu mua, chuyển, mang ngoại tệ của tổ chức, cá nhân cho các mục đích chuyển tiền một chiều và giao dịch vãng lai khác trong cùng hệ thống ngân hàng mình để đảm bảo số tiền mua, chuyển, mang không vượt quá số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan, các mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài quy định tại Thông tư này;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có văn bản cam kết mua, chuyển, mang ngoại tệ phù hợp với các mức mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài quy định tại Thông tư này.
3. Kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật liên quan.
4. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện giao dịch mua, chuyển, mang ngoại tệ cho các mục đích chuyển tiền một chiều và hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác cung cấp các thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân mua, chuyển, mang ngoại tệ và tổ chức, cá nhân thụ hưởng, trong đó bao gồm tối thiểu các thông tin sau đây:
a) Thông tin nhận biết khách hàng là tổ chức, cá nhân mua, chuyển, mang ngoại tệ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
b) Thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân thụ hưởng cho hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho mục đích chuyển tiền một chiều và các giao dịch vãng lai khác: Tên của tổ chức, cá nhân thụ hưởng, số tài khoản của tổ chức, cá nhân thụ hưởng, ngân hàng thụ hưởng (địa chỉ, quốc gia). Trường hợp không có số tài khoản của cá nhân thụ hưởng thì cung cấp số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc chứng từ pháp lý có giá trị tương đương còn thời hạn sử dụng.
5. Ngân hàng được phép có quyền từ chối hoặc không thực hiện các giao dịch bán, chuyển hoặc cấp Giấy xác nhận mang ngoại tệ ra nước ngoài nếu tổ chức, cá nhân không cung cấp đầy đủ và/hoặc chính xác thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
1. Cung cấp đầy đủ các thông tin cho ngân hàng được phép theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho ngân hàng được phép.
2. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các mục đích chuyển tiền một chiều của cá nhân và thanh toán, chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai khác theo quy định của ngân hàng được phép.
3. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh mục đích tài trợ, nguồn tài trợ, quyết định phê duyệt mức tài trợ của người đại diện hợp pháp của tổ chức, văn bản cam kết về tính hợp pháp của nguồn tiền và các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép khi mua, chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích chuyển tiền một chiều của tổ chức (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này).
4. Người cư trú là tổ chức chuyển tiền ra nước ngoài cho mục đích tài trợ, viện trợ từ nguồn tiền đóng góp tự nguyện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm xuất trình:
a) Văn bản về việc huy động, tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện để tài trợ, viện trợ, trong đó bao gồm các nội dung chính: Mục đích tài trợ, viện trợ; đối tượng hưởng tài trợ, viện trợ; thời điểm bắt đầu và kết thúc nhận tiền đóng góp tự nguyện; cách thức tiếp nhận tiền đóng góp là chuyển khoản và/hoặc tiền mặt, đồng tiền đóng góp là đồng Việt Nam; thông tin tài khoản tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện;
b) Danh sách bao gồm tên, địa chỉ (nếu có) kèm theo số tiền của tổ chức, cá nhân đóng góp tự nguyện;
c) Chứng từ chứng minh số tiền đã nhận được từ nguồn đóng góp tự nguyện;
d) Văn bản cam kết của tổ chức về việc tổ chức chỉ mở một tài khoản tại một ngân hàng được phép để tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện;
đ) Các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép.
6. Không được sử dụng một bộ hồ sơ chứng từ để mua, chuyển, mang ngoại tệ vượt quá số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan, các mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài quy định tại Thông tư này tại một hoặc nhiều ngân hàng được phép.
7. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt mua tại ngân hàng được phép đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
8. Không được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
9. Người cư trú là tổ chức chuyển tiền ra nước ngoài cho mục đích tài trợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này chỉ được mua, chuyển ngoại tệ tại một ngân hàng được phép trong toàn bộ quá trình thực hiện tài trợ cho mỗi chương trình, quỹ, dự án.
10. Người cư trú là tổ chức, cá nhân khi thực hiện thanh toán, chuyển tiền ra nước ngoài để mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài ngoài có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này, quy định về mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài và quy định có liên quan.
11. Thực hiện nghiêm túc quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 24/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.
4. Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư số 02/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối như sau:
“b) Cá nhân là công dân Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt cho các mục đích học tập, chữa bệnh ở nước ngoài, đi công tác, du lịch và thăm viếng ở nước ngoài.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh như sau:
“a) Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cho cá nhân (bao gồm cả cá nhân đại diện cho người cư trú là tổ chức) mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt cho các mục đích quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này);”.
c) Bổ sung điểm i khoản 2 Điều 3 Thông tư số 16/2014/TT-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép như sau:
“i) Chi rút ngoại tệ tiền mặt để mang ra nước ngoài cho mục đích tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.”.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
1. On a monthly basis, no later than the 20th of the reporting month, the authorized bank shall report on the purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad of residents being organizations for the purpose of transferring money for sponsorship, aids as prescribed in Article 4 of this Circular (using the form in the Appendix issued with this Circular). The closing time for reporting data is calculated from the 15th of the previous month to the 14th of the reporting month. The report is sent by email to the email address baocaongoaite@sbv.gov.vn of the State Bank of Vietnam.
2. On a monthly basis, the authorized bank shall report on the purchase, transfer and carrying of foreign currencies of residents being Vietnamese citizens, the purchase and sale of foreign currencies in cash with individuals in accordance with regulations on statistical reports of the State Bank of Vietnam.
Article 16. Responsibilities of authorized banks
1. Strictly implement and guide customers to implement the provisions of this Circular.
2. Develop and take responsibility for the content of internal regulations on business processes related to one-way money transfer abroad, and payment and money transfer for other current transactions, in which include at least the following:
a) Regulations on documentation related to money transfer transactions to ensure that the provision of foreign exchange services is carried out for the right purposes and in accordance with the provisions of this Circular and the provisions of relevant laws;
b) Principles for setting amounts of purchase, transfer, and carrying of foreign currencies for the purposes of one-way money transfer;
c) Inspection and supervision of data on purchase, transfer and carrying of foreign currency of organizations and individuals for the purposes of one-way money transfer and other current transactions in the same banking system to ensure the amounts of purchase, transfer, and carrying not exceeding the amount stated in relevant documentation, the amounts of foreign currencies to buy, transfer, or carry abroad specified in this Circular;
d) Requesting organizations and individuals to make a written commitment to buy, transfer and carry foreign currency in accordance with the amounts of purchase, transfer and carrying of foreign currency abroad specified in this Circular.
3. Check and keep documentation consistent with actual transactions as prescribed in this Circular and relevant laws.
4. Request organizations and individuals wishing to buy, transfer or carry foreign currencies for the purposes of one-way money transfer, and payment and money transfer for other current transactions to provide necessary information of their own and the related beneficiaries, including at least the following information:
a) Information identifying customers as organizations or individuals buying, transferring or carrying foreign currency in accordance with the provisions of the law on prevention of money laundering;
b) Necessary information about the beneficiary organization or individual for payment, money transfer for the purpose of one-way money transfer and other current transactions: Name of the beneficiary organization or individual, account number of the beneficiary organization, individual, beneficiary bank (address, country). If the beneficiary individual's account number is not available, his/her identity valid card number or citizen identity number or passport number or an equivalent legal document is required.
5. The authorized bank has the right to refuse or not to sell, transfer or issue a Certificate of carrying foreign currency abroad if the organization or individual fails to provide complete and/or accurate information according to the regulations specified in Clause 4 of this Article.
6. Fully comply with the provisions of the law on prevention of money laundering, terrorism financing, and financing for the proliferation of weapons of mass destruction.
Article 17. Responsibilities of relevant organizations and individuals
1. Provide sufficient information to the authorized bank as prescribed in Clause 4, Article 16 of this Circular and take legal responsibility for the authenticity of the information provided to the authorized bank.
2. Present documentation when buying, transferring or carrying foreign currency abroad for the purposes of one-way money transfer of individuals and payment and transfer of money for other current transactions according to regulations of the authorized banks.
3. Present documentation justifying the sponsorship purpose, source of funding, decision approving the amount of sponsorship of the legal representative of the organization, written commitment on the legitimacy of the funding source and other documentation as prescribed by the authorized bank when buying, transferring or carrying foreign currency for the purpose of one-way money transfer of the organization (except for the case specified in Clause 4 of this Article).
4. The resident being organization that transfers money abroad for the purpose of sponsorship or aids from voluntary contributions specified at Point b, Clause 1, Article 4 of this Circular is responsible for presenting:
a) A document on the mobilization and receipt of voluntary contributions for sponsorship and aid, which includes the following main contents: Aid and sponsorship purposes; beneficiaries of funding and aid; starting and ending time of receiving voluntary contributions; contribution method being either by bank transfer and/or cash, the contribution currency being Vietnam Dong; account for voluntary contributions;
b) The list including the names, addresses (if any) and amounts of voluntary contribution of organizations or individuals;
c) Documents justifying the amounts received from voluntary contributions;
d) The organization's written commitment that the organization opens only one account at an authorized bank to receive voluntary contributions;
dd) Other documentation as prescribed by the authorized bank.
5. Take legal responsibility for the authenticity of documentation presented to the authorized bank.
6. Do not use a set of documents to buy, transfer or carry foreign currency in excess of the amount stated in relevant documentation, and the amounts of foreign currency to buy, transfer or carry abroad specified in Circular at single or multiple authorized bank(s).
7. Use the foreign currency cash purchased at the authorized bank for the proper purposes and in accordance with the provisions of law.
8. Not to buy, transfer or carry foreign currency abroad for the purposes of money laundering, terrorism financing, financing of the proliferation of weapons of mass destruction, fraud and other violations of the law.
9. A resident being organization that transfers money abroad for the purpose of sponsorship specified at Point c, Clause 1, Article 4 of this Circular may only purchase and transfer the foreign currency at an authorized bank during the entire sponsorship length of the program, fund or project.
10. When a resident being organization or individual makes payments or transfers money abroad for purchase and sale of goods through an overseas Commodity Exchange, he/she/it shall comply with the provisions of this Circular and regulations on the purchase and sale of goods through the Commodity Exchange in foreign countries through the Commodity Exchange in Vietnam connected with the Commodity Exchange in foreign countries and relevant regulations.
11. Strictly comply with the provisions of this Circular and relevant laws.
Article 18. Provision of implementation
1. This Circular comes into force as of February 15, 2023.
2. Annul the Circular No. 20/2011/TT-NHNN dated August 29, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on purchase and sale of foreign currencies in cash of individuals with authorized credit institutions.
3. Annul Clause 3, Article 1 of Circular No. 24/2018/TT-NHNN dated September 28, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circulars and documents stipulating periodical reporting regime.
4. This Circular amends and supplements a number of articles of the following legal documents:
a) Amends and supplements point b, clause 1, Article 17 of Circular No. 02/2021/TT-NHNN dated March 31, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidelines for foreign currency transactions on the foreign currency market of credit institutions permitted to conduct foreign exchange activities as follows:
“b) Individuals being Vietnamese citizens who buy foreign currencies in cash for the purposes of studying, medical treatment, business trips, tourism and visits abroad.”.
b) Amends and supplements Point a, Clause 1, Article 5 of Circular No. 15/2011/TT-NHNN dated August 12, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam, stipulating the carrying of foreign currencies in cash, personal cash in Vietnam dong on exit or entry as follows:
“a) The authorized credit institution is responsible for issuing the Certificate to individuals (including individuals representing residents being organizations) who carry foreign currencies in cash, Vietnam dong in cash for the given purposes specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 7 of the Government's Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on elaboration of certain articles of the Ordinance on Foreign Exchange and the Ordinance on Foreign Exchange on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange (using the form in the Appendix attached to this Circular);”.
c) Supplement Point i, Clause 2, Article 3 of Circular No. 16/2014/TT-NHNN dated August 1, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidelines the use of foreign currency accounts and Vietnamese dong accounts of the State Bank of Vietnam of residents, non-residents at authorized banks as follows:
“i) Withdraw cash in foreign currency to bring abroad for the purpose of sponsorship and aid in accordance with the law on foreign exchange management.”.
Chief of Office, Director of Foreign Exchange Management Department, Heads of units under the State Bank of Vietnam, authorized banks, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực