Thông tư 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất, nhập cảnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 15/2011/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 12/08/2011 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2011 |
Ngày công báo: | 26/08/2011 | Số công báo: | Từ số 465 đến số 466 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhập cảnh mang trên 5.000USD phải khai báo
Ngày 12/08/2011, Ngân hàng nhà nước đã ban hành Thông tư số 15/2011/TT-NHNN, quy định về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh.
Theo đó, cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt trên mức 5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương (trước đây là 7.000 USD), hoặc trên mức 15.000.000 VNĐ, thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
Trường hợp cá nhân nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD, và có nhu cầu gửi số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân mở tại tổ chức tín dụng được phép, cũng phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
Không áp dụng thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu này đối với những cá nhân mang theo các loại phương tiện thanh toán như séc du lịch, thẻ ngân hàng, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán và các loại giấy tờ có giá khác.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2011.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỒNG VIỆT NAM TIỀN MẶT CỦA CÁ NHÂN KHI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt (bao gồm tiền giấy, tiền kim loại) của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam bằng hộ chiếu hoặc bằng các loại giấy tờ khác có giá trị thay cho hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp (sau đây gọi chung là hộ chiếu).
2. Việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới bằng chứng minh thư biên giới hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh biên giới do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước có chung biên giới cấp được thực hiện theo quy định riêng.
Điều 2. Mức ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt phải khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh
1. Cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam bằng hộ chiếu mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt trên mức quy định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:
a) 5.000 USD (Năm nghìn Đôla Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương;
b) 15.000.000 VNĐ (Mười lăm triệu đồng Việt Nam).
2. Trường hợp cá nhân nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương và có nhu cầu gửi số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng được phép), cũng phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào là cơ sở để tổ chức tín dụng được phép cho gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản thanh toán.
3. Mức ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam tiền mặt quy định phải khai báo Hải quan cửa khẩu quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với những cá nhân mang theo các loại phương tiện thanh toán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam như séc du lịch, thẻ ngân hàng, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán và các loại giấy tờ có giá khác.
Điều 3. Giấy tờ xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi cá nhân xuất cảnh theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt phải khai báo
1. Cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt mức quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này hoặc vượt số mang vào đã khai báo Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh lần gần nhất, phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu:
a) Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài (sau đây gọi là Giấy xác nhận) do tổ chức tín dụng được phép cấp phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối; hoặc
b) Văn bản chấp thuận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
2. Cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt mức quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, nhưng không vượt quá số lượng đã mang vào phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt đã mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất, không cần phải có Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng được phép.
Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt đã mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất chỉ có giá trị cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài khi xuất cảnh lần tiếp theo trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh.
Điều 4. Gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân
Cá nhân nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt có nhu cầu gửi số ngoại tệ này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân mở tại tổ chức tín dụng được phép thực hiện theo quy định sau:
1. Cá nhân xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào. Khi thực hiện giao dịch cho khách hàng, tổ chức tín dụng được phép đóng dấu xác nhận số ngoại tệ đã nộp vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trên bản chính Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh, đồng thời lưu giữ 01 bản sao Tờ khai.
2. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho cá nhân gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày khi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh.
Điều 5. Cấp Giấy xác nhận và văn bản chấp thuận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài
1. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận và văn bản chấp thuận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài:
a) Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người được ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật của tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt cho các mục đích nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này).
b) Ngoài các trường hợp nêu tại điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản cho cá nhân có nhu cầu mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.
2. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép:
a) Quy định cụ thể các loại giấy tờ cần thiết chứng minh cho mục đích, số lượng ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt mang ra nước ngoài; quy trình xem xét, kiểm tra chứng từ và cấp Giấy xác nhận cho cá nhân.
b) Căn cứ quy định của pháp luật và nhu cầu thực tế, hợp lý của từng mục đích để cấp Giấy xác nhận đối với số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt mang ra nước ngoài của cá nhân hoặc có văn bản trả lời trong trường hợp không cấp Giấy xác nhận trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị kèm theo hồ sơ hợp lệ.
c) Lưu giữ đầy đủ chứng từ theo quy định của pháp luật, hướng dẫn khách hàng các thủ tục liên quan đến chứng từ và yêu cầu khách hàng tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các giao dịch đã thực hiện.
Cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt khi xuất cảnh, nhập cảnh vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Các Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/10/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh; Quyết định số 921/2005/QĐ-NHNN ngày 27/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi khoản a và b Điều 1 Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN7 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……………. |
………….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT,
ĐỒNG VIỆT NAM TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI
Trên cơ sở đề nghị ngày … tháng … năm … của:
Ông/Bà: ......................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................
Hộ chiếu số: ………………..........…………………. cấp ngày …………. tại ...............
Ngân hàng chúng tôi xác nhận số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam dưới đây:
1. Ngoại tệ:
- Số tiền bằng số: .........................................................................................................
- Số tiền bằng chữ: ......................................................................................................
- Nguồn gốc ngoại tệ:
• Số lượng mua của ngân hàng: ..................................................................................
• Số lượng rút từ tài khoản ngoại tệ: ............................................................................
• Từ các nguồn khác: ...................................................................................................
2. Đồng Việt Nam:
- Số tiền bằng số: ..........................................................................................................
- Số tiền bằng chữ: .......................................................................................................
mang qua cửa khẩu: .....................................................................................................
Mục đích mang ra nước ngoài: .....................................................................................
Giấy xác nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...............................................................
Ông/Bà ……………… phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về quản lý ngoại hối trong việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 15/2011/TT-NHNN |
Hanoi, August 12, 2011 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE CARRYING OF CASH IN FOREIGN CURRENCY, VIETNAMESE DONG BY INDIVIDUALS UPON ENTRY INTO AND EXIT FROM THE COUNTRY
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;
- Pursuant to the Ordinance on Foreign exchanges No. 28/2005/PL-UBTVQH dated 13 December 2005;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
- Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on Foreign exchanges;
- Pursuant to the Resolution No. 11/NQ-CP dated 24 February 2011 of the Government on key solutions for inflation restraint, macro-economic stability and ensuring social security,
The State Bank of Vietnam hereby provides its guidance on some contents relating to the carrying of cash in foreign currency, Vietnamese dong upon entry into and exit from the country as follows:
Article 1. Governing scope and subjects of application
1. This Circular provides for the carrying of cash in foreign currency, Vietnamese dong (including paper money, coin) by individuals upon entry, exit through international border gates of Vietnam with passport or other documents having the same validity with passport that are issued by a competent agency of Vietnam or foreign country (hereinafter collectively referred to as passport).
2. The carrying of cash in foreign currency, Vietnamese dong by individuals upon entry, exit through border gates with border identity card or border entry and exit pass document issued by a competent agency of Vietnam or of a country sharing border with Vietnam shall be implemented in accordance with separate stipulations.
Article 2. Amount of cash in foreign currency, Vietnamese dong to be declared to the border Customs upon entry into, exit from the country
1. Individuals carry foreign currency, Vietnamese dong in cash, upon entry into or exit from the country with passport through international border gates of Vietnam, in excess of the following amount shall be required to declare to the border Customs:
a. USD 5,000 (Five thousand United States dollars) or other foreign currencies of the same value;
b. VND 15,000,000 (Fifteen million Vietnamese Dong).
2. In the event where a person, upon entry into the country, carries an amount of cash in foreign currency in excess of USD 5,000 or other foreign currencies of the same value and has a demand for depositing such amount of foreign currency to his foreign currency payment account at a credit institution, foreign bank’s branch authorized to engage in foreign exchange (hereinafter collectively referred to as authorized credit institutions), he shall be required to declare to the border Customs. Entry-exit declaration statement with confirmation of the border Customs about the carried amount of foreign currency in cash as a basis for the authorized credit institution to cause the foreign currency in cash deposited to the payment account.
3. Amount of foreign currency and Vietnamese dong in cash required to be declared at the border gate Customs as stipulated in Paragraph 1 of this Article shall not be applied to the individuals who carry means of payment, valuable papers in foreign currency or in Vietnamese dong such as traveler’s cheques, bank card, savings book, securities and other valuable papers.
Article 3. Documents being presented to the border Customs by individuals upon exit from the country by the amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash to be declared
1. Upon exit from the country, if an individual carries an amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash in excess of the amount as provided for in Paragraph 1 Article 2 of this Circular or in excess of the carried amount that was declared to the border Customs upon the latest entry, he shall be required to present the Customs with following documents:
a. Confirmation of carrying foreign currency, Vietnamese dong in cash abroad (hereinafter shortly referred to as Confirmation) issued by an authorized credit institution in accordance with current provisions of laws on foreign exchange control; or
b. A written approval to the carrying of foreign currency, Vietnamese dong in cash abroad by individual issued by the State Bank of Vietnam.
2. Upon exit from the country, if an individual carries foreign currency, Vietnamese dong in cash in excess of the amount provided for in Paragraph 1 Article 2 of this Circular, but not excess of the amount previously carried in, he shall be required to present the border Customs with an entry and exit Declaration with confirmation of the border Customs about the amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash that was carried in the latest entry to the country. A Confirmation of an authorized credit institution shall not be required.
The entry and exit Declaration with confirmation of the border Customs about the amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash that was carried in the latest entry to the country shall only be valid to the individual bringing foreign currency, Vietnamese dong in cash abroad upon the next exit within 12 months since the date stated on the Declaration.
Article 4. Deposit of foreign currency in cash to the foreign currency payment account of individual
Any individual who carries foreign currency in cash upon entry into the country and has a demand for depositing that amount of foreign currency in his foreign currency payment account opened at an authorized credit institution shall observe the following regulations:
1. The individual shall present the authorized credit institution with an entry and exit Declaration with confirmation of the border Customs on the amount of the foreign currency in cash carried into the country. When performing the transaction for the customer, the authorized credit institution shall provide its seal for confirming the foreign currency amount deposited to the foreign currency payment account on the original copy of the entry and exit Declaration, and keep 01 copy of the Declaration at the same time.
2. The entry and exit Declaration with confirmation of border Customs shall only be valid for the individual’s deposit of foreign currency in his foreign currency payment account within a period of 60 days since the date stated on the Declaration.
Article 5. Issuance of Confirmation and written approval to the carrying abroad of foreign currency, Vietnamese dong in cash by individuals
1. Authority to issue Confirmation and written approval to individuals carrying abroad foreign currency, Vietnamese dong in cash:
a. General Director (Director) or an authorized representative in conformity with provisions of laws of the authorized credit institution shall be responsible for issuing the Confirmation to the individual carrying foreign currency, Vietnamese dong in cash for purposes as stipulated in Paragraph 2 and Paragraph 3 Article 8 of the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28/12/2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on foreign exchanges (in line with the Form attached to this Circular).
b. In any case other than as stated in item 1 of this Paragraph, the State Bank of Vietnam shall consider and approve in writing to the individual who has a demand for carrying abroad foreign currency, Vietnamese dong in cash based on the actual situation and necessity of specific cases.
2. Responsibilities of the authorized credit institution:
a. To specify types of documentation for the purpose, amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash carried abroad; process of review, verification of documents and issuance of Confirmation to individuals.
b. On the basis of provisions of applicable laws and real and reasonable demand of each purpose, to issue Confirmation for the amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash carried abroad by individuals or to provide written response in case of refusing to issue Confirmation within 03 working days since the receipt of the application enclosed to the valid profile.
c. To fully archive documents in accordance with provisions of applicable laws, to provide instructions to the customers about procedures relating to documents and to ask customers to take self responsibility to the law for the performed transactions.
Article 6. Dealing with violation
Any individual who carries foreign currency, Vietnamese dong in cash upon entry into, exit from the country, if having any act of violating provisions of this Circular, depending on the nature and seriousness of the violation act, shall be dealt with administrative measure or prosecuted with criminal liability in accordance with provisions of applicable laws.
Article 7. Implementation provisions
1. This Circular shall be effective from 01 September 2011.
2. The Decision No. 337/1998/QD-NHNN7 dated 10/10/1998 of the Governor of the State Bank on carrying foreign currency, Vietnamese dong in cash upon entry into and exit from the country; Decision No. 921/2005/QD-NHNN dated 27/6/2005 of the Governor of the State Bank on the amendment of Paragraphs a and b in Article 1 of the Decision No. 337/1998/QD-NHNN7 shall expire since the effectiveness of this Circular.
3. The Director of the Administrative Department, Director of the Foreign Exchange Control Department and Heads of units of the State Bank of Vietnam, General Managers of the State Bank’s branches in provinces and cities under the central Government’s management; Chairman of Board of Directors, Chairman of Board of Members, General Directors (Directors) of authorized credit institutions, foreign bank’s branches and related organizations, individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.
|
GOVERNOR OF THE STATE BANK |
APPENDIX
CREDIT INSTITUTION: |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: …………. |
|
Confirmation of carrying foreign currency,
Vietnamese dong in cash abroad
On the basis of the application dated … of:
Mr./Ms: …………………………………………………………………………..
Permanent address: ………………………………………………………………
Passport No: …………………date of issue: … Place of issue: ……………
Our Bank hereby would like to confirm the amount of foreign currency, Vietnamese dong in cash as follows:
1. Foreign currency:
- Amount in figure: . ……………………………………………………………..
- Amount in word: .. ……………………………………………………………..
- Origin of the foreign currency:
* Amount bought from the bank: ………………………………………………..
* Amount withdrawn from the foreign currency account: ……………………..
* Others: ………………………………………………………………………..
2. Vietnamese dong:
- Amount in figure: . ……………………………………………………………..
- Amount in word: .. ……………………………………………………………..
To be carried through the border gate: …………………………………………..
Purpose of carrying abroad: ……………………………………………………..
This Confirmation shall remain effective until the date .………………………..
Mr./Ms…. ….. shall be required to seriously observe provisions of the State Bank on foreign exchange control in carrying foreign currency, Vietnamese dong in cash abroad.
|
GENERAL DIRECTOR/DIRECTOR |