Chương VIII Luật Thi đua, khen thưởng 2022: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 98/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/08/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2020 |
Ngày công báo: | 10/09/2020 | Số công báo: | Từ số 861 đến số 862 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Buôn bán bao bì hàng hóa giả bị phạt đến 30 triệu đồng
Đây là nội dung tại Nghị định 98/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Theo đó, cá nhân thực hiện hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả sẽ bị phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 30 triệu đồng tùy thuộc vào số lượng tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả;
(Hiện hành, mức phạt tiền đối với hành vi trên thấp nhất là 200 ngàn đồng và cao nhất là 20 triệu đồng tùy số lượng).
Ngoài ra, mức phạt tiền sẽ tăng gấp đôi nếu cá nhân vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nhập khẩu tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả;
- Tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả của thực phẩm, phụ gia thực phẩm, thuốc phòng bênh, thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, mũ bảo hiểm;
- Tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả của chất tẩy rửa, hóa chất, chế phẩm, diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, phân bón, thuốc thú y …
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với tổ chức thực hiện hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả sẽ gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nghị định 98/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2005/QH11, Luật số 32/2009/QH12 và Luật số 39/2013/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Nhà nước tiếp tục công nhận và bảo hộ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc truy tặng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành; các chế độ, quyền lợi kèm theo danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến được thực hiện như sau:
1. Nhà nước tiếp tục xem xét, thực hiện, hoàn thành khen thưởng thành tích kháng chiến trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc đối với cá nhân, tập thể, gia đình đủ điều kiện, tiêu chuẩn;
2. Thực hiện tặng và truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” đối với Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, trung thành với cách mạng, có thời gian tại ngũ từ 02 năm trở lên. Thanh niên xung phong hy sinh trong khi làm nhiệm vụ trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc đã được công nhận liệt sĩ thì được truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”;
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”; hướng dẫn việc thực hiện khoản 1 và khoản 2 Điều này.
1. This Law comes into force as of January 1, 2024.
2. The Law on Emulation and Commendation No. 15/2003/QH11 amended by Law No. 47/2005/QH11, Law No. 32/2009/QH12, and Law No. 39/2013/QH13 will expire when this Law comes into force.
Article 95. Transitional provision
The State shall continue to recognize and protect emulation titles and commendation forms that have been awarded or posthumously awarded before this Law comes into force; benefits and rights that come with emulation titles and commendation forms shall continue to comply with regulations of the law.
Article 96. Summary and commendation for revolutionary achievements
From the effective date of this Law, the summary and commendation for revolutionary achievements shall be carried out as follows:
1. The State shall continue to consider, perform, and complete the commendation for revolutionary achievements in the resistance and Fatherland Defense for eligible and qualified individuals, collectives, and households;
2. The State shall award and posthumously award “Glorious Youth Volunteer Medals” to voluntary young adults who have achievements in the resistance and Fatherland Defense, complete tasks, stay loyal to the resistance, and have served in the Army for at least 2 years. Voluntary young adults who sacrificed themselves while on duty in the resistance and Fatherland Defense recognized as martyrs shall be posthumously awarded “Glorious Youth Volunteer Medals”;
3. The Government of Vietnam shall elaborate on the procedures for awarding and posthumously awarding the ““Glorious Youth Volunteer Medal”; provide guidelines on the implementation of Clause 1 and Clause 2 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 34. “Huân chương Sao vàng”
Điều 35. “Huân chương Hồ Chí Minh”
Điều 36. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
Điều 37. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
Điều 38. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
Điều 39. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
Điều 40. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
Điều 41. “Huân chương Quân công” hạng Ba
Điều 42. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
Điều 43. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
Điều 44. “Huân chương Lao động” hạng Ba
Điều 45. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
Điều 46. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
Điều 47. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
Điều 51. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
Điều 53. “Huân chương Hữu nghị”
Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
Điều 89. Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
Điều 90. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Điều 91. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 4. Mục tiêu của thi đua, khen thưởng
Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 32. Các danh hiệu thi đua khác
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 76. Hình thức bằng khen, giấy khen khác
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Mục 2. THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Mục 2. THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG