Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 quy định về Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 43/2024/UBTVQH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 05/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 05/02/2024 |
Ngày công báo: | 21/02/2024 | Số công báo: | Từ số 329 đến số 330 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đối tượng được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”
Theo đó xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” cho những đối tượng sau:
- Lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nguyên Tổng Thư ký Quốc hội, nguyên Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, nguyên Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và nguyên Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đại biểu Quốc hội.
- Lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, lãnh đạo cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Công chức, viên chức, người lao động của Văn phòng Quốc hội, Viện Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định trên.
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài.
Đối tượng chưa hoặc không xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”
Đối tượng chưa xét tặng Kỷ niệm chương bao gồm:
- Cá nhân trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực đang được xác minh làm rõ;
- Cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật.
Đối tượng không xét tặng Kỷ niệm chương bao gồm:
- Đại biểu Quốc hội bị bãi nhiệm; công chức, viên chức bị buộc thôi việc; người lao động quy của Văn phòng Quốc hội, Viện Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bị xử lý kỷ luật sa thải;
- Cá nhân đã bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Xem thông tin tại Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 ngày 05/02/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Số e-PAS: 10840 |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2024/UBTVQH15 ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Mẫu Kỷ niệm chương |
|
Mẫu Bằng Kỷ niệm chương |
|
Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương |
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi Kỷ niệm chương |
1. Cuống Kỷ niệm chương: kích thước 33 mm x 15 mm; nền màu đỏ cờ, viền ngoài màu vàng, ở giữa có chữ “QUỐC HỘI VIỆT NAM” màu vàng.
2. Thân Kỷ niệm chương: Hình sao vàng năm cánh dập nổi, đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 44,3 mm. Bên trong là hai hình tròn đồng tâm có đường kính là 19,5 mm và 25 mm; giữa hai hình tròn, bên trên là dòng chữ “KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP QUỐC HỘI VIỆT NAM”, bên dưới là hình hai bông lúa; chính giữa hình tròn là biểu tượng Nhà Quốc hội màu vàng nổi trên nền đỏ, phía dưới có nửa bánh xe răng.
3. Mẫu cụ thể của Kỷ niệm chương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ban Công tác đại biểu.
1. Kích thước Bằng được in trên khổ giấy A5 (kích thước 210 mm x 148 mm).
2. Nội dung Bằng có các thông tin về: Quốc hiệu, tiêu ngữ; cơ quan có thẩm quyền quyết định tặng; tính chất tặng; họ và tên cá nhân được tặng, thành tích; địa danh, ngày, tháng, năm; chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định tặng; số và ngày, tháng, năm của nghị quyết.
3. Mẫu cụ thể của Bằng Kỷ niệm chương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ban Công tác đại biểu.
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /…….. |
(Địa danh), ngày.......tháng.......năm.......... |
Kính gửi: Ban Công tác đại biểu
Căn cứ Nghị quyết số 43/2024/UBTVQH15 ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”,
……(Tên cơ quan) …… đề nghị Ban Công tác đại biểu thẩm định, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” năm … cho … (ghi số lượng cá nhân được đề nghị) cá nhân, trong đó:
- ………………….(tên nhóm đối tượng được xét tặng theo quy định tại khoản … Điều 4 của Nghị quyết số 43/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”): …. người.
- ………………….(tên nhóm đối tượng được xét tặng theo quy định tại khoản … Điều 4 của Nghị quyết số 43/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam”): …. người.
(Có danh sách đề nghị xét tặng kèm theo)./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày.......tháng.......năm.......... |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP QUỐC HỘI VIỆT NAM”
(Kèm theo văn bản số: … ngày … tháng … năm … của …)
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Tóm tắt thành tích để xét tặng |
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại hoặc địa chỉ nơi cư trú |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP QUỐC HỘI VIỆT NAM”
Kính gửi: Ban Công tác đại biểu
Tên cá nhân đề nghị cấp đổi1: ……………………………………………
Số CCCD hoặc mã số định danh: ………………………………………..
Cấp đổi cho2: ………..……………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác3: …………..…………………………………...
Địa chỉ hiện nay: …………………………………..……………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………..
Đã được tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam” theo Nghị quyết số4: ………… ngày……. tháng……. năm………
Lý do đề nghị cấp đổi: ……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày .... tháng .... năm... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Họ và tên cá nhân đề nghị cấp đổi nếu thân nhân đề nghị cấp đổi cho đối tượng được tặng Kỷ niệm chương. Họ và tên cá nhân được tặng Kỷ niệm chương nếu đề nghị cấp đổi cho bản thân.
2. Họ và tên cá nhân được tặng Kỷ niệm chương cần cấp đổi.
3. Chức vụ, đơn vị công tác của người được tặng Kỷ niệm chương cần cấp đổi.
4. Số văn bản, ngày, tháng, năm của nghị quyết tặng Kỷ niệm chương.
(Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong nghị quyết tặng Kỷ niệm chương).