Chương VI Luật Thi đua, khen thưởng 2022: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức về thi đua, khen thưởng
Số hiệu: | 98/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/08/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2020 |
Ngày công báo: | 10/09/2020 | Số công báo: | Từ số 861 đến số 862 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Buôn bán bao bì hàng hóa giả bị phạt đến 30 triệu đồng
Đây là nội dung tại Nghị định 98/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Theo đó, cá nhân thực hiện hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả sẽ bị phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 30 triệu đồng tùy thuộc vào số lượng tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả;
(Hiện hành, mức phạt tiền đối với hành vi trên thấp nhất là 200 ngàn đồng và cao nhất là 20 triệu đồng tùy số lượng).
Ngoài ra, mức phạt tiền sẽ tăng gấp đôi nếu cá nhân vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nhập khẩu tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả;
- Tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả của thực phẩm, phụ gia thực phẩm, thuốc phòng bênh, thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, mũ bảo hiểm;
- Tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả của chất tẩy rửa, hóa chất, chế phẩm, diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, phân bón, thuốc thú y …
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với tổ chức thực hiện hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả sẽ gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nghị định 98/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc thi đua, khen thưởng đối với đại biểu Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng.
2. Nội dung quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng gồm:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b) Xây dựng chính sách về thi đua, khen thưởng;
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
d) Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác thi đua, khen thưởng;
đ) Thẩm định hồ sơ trình xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng và trong hệ thống thi đua, khen thưởng, xây dựng cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng;
g) Phát động, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; đánh giá hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng;
h) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
i) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng;
k) Hợp tác quốc tế về thi đua, khen thưởng.
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Đảng và Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương gồm Chủ tịch Hội đồng là Thủ tướng Chính phủ, các Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác là đại diện lãnh đạo một số cơ quan của Đảng ở trung ương, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội.
Chủ tịch Hội đồng quyết định cụ thể thành viên Hội đồng.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện sự phối hợp giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội và các địa phương trong việc tham mưu, đề xuất chủ trương, chính sách về tổ chức phong trào thi đua và công tác thi đua, khen thưởng trong phạm vi cả nước;
b) Tham mưu, tư vấn cho cấp có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
c) Định kỳ đánh giá phong trào thi đua và công tác khen thưởng; kiến nghị, đề xuất chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước; tham mưu tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; đề xuất sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách về thi đua, khen thưởng, kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng.
4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tham mưu, tư vấn cho cấp ủy đảng, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền về công tác thi đua, khen thưởng.
5. Chính phủ quy định chi tiết tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước căn cứ vào quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thực hiện quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong phạm vi ngành.
RESPONSIBILITIES OF AGENCIES AND ORGANIZATIONS REGARDING EMULATION AND COMMENDATION
Article 88. Responsibilities of the Standing Committee of the National Assembly of Vietnam
The Standing Committee of the National Assembly of Vietnam shall stipulate regulations on emulation and commendation for deputies of the National Assembly of Vietnam, agencies of the National Assembly of Vietnam, agencies of the Standing Committee of the National Assembly of Vietnam, and officials under the management of the Standing Committee of the National Assembly of Vietnam.
Article 89. State management of emulation and commendation
1. The Government of Vietnam shall unify the state management of emulation and commendation.
2. The content of state management of emulation and commendation includes:
a) Promulgation of legislative documents on emulation and commendation according to entitlements or request for competent authorities to promulgate such documents;
b) Development of policies on emulation and commendation;
c) Dissemination, universalization, guide, and organization of the implementation of regulations of the law on emulation and commendation;
d) Training and advanced training for emulation and commendation personnel;
dd) Appraisal of applications for emulation titles and commendation forms;
e) Application of science and technology for the state management of emulation and commendation, the emulation and commendation system, and the development of the emulation and commendation database;
g) Launch, preliminary, and summary of emulation movements, consideration for awarding emulation titles and commendation forms; assessment of emulation and commendation efficiency;
h) Inspection and examination of the implementation of regulations of the law on emulation and commendation;
i) Settlement of complaints, denunciations, handling of violations of laws on emulation and commendation;
k) International cooperation regarding emulation and commendation.
Article 90. Emulation – Commendation Council
1. The Emulation – Commendation Council is the advisory agency providing advisory services to the CPV and the State regarding emulation and commendation.
2. The composition of the Emulation – Commendation Council includes the President of the Council who is the Prime Minister of Vietnam, Vice Presidents of the Council, and other members who are representatives of leaders of certain agencies of the CPV at central levels, the Standing Committee of the National Assembly of Vietnam, the Government of Vietnam, the Standing Committee of the Vietnam Fatherland Front, and central agencies of socio-political organizations.
The President of the Council shall specifically decide on members of the Council.
3. The Central Emulation - Commendation Council shall have the following tasks and entitlements:
a) Conduct the cooperation between agencies of the CPV, the State, the Standing Committee of the Vietnam Fatherland Front, central agencies of socio-political organizations, and administrative divisions in providing advisory services, proposing guidelines and policies on the organization of emulation movements and emulation and commendation nationwide;
b) Provide advisory services to competent authorities regarding the decision to award emulation titles and commendation forms;
c) Periodically assess emulation movements and commendation work; complain and propose guidelines and measures to promote patriotic emulation movements; provide advisory services to the summary of emulation and commendation; propose amendments and supplements to regulations and policies on emulation and commendation and inspect the work of emulation and commendation.
4. Emulation – Commendation Councils at all levels and Emulation - Commendation Councils of agencies and organizations shall provide advisory services to CPV Committees, authorities, and heads of agencies, organizations, and units that are competent in emulation and commendation.
5. The Government of Vietnam shall elaborate on the organization and operation of Emulation – Commendation Councils at all levels and Emulation – Commendation Councils of agencies, organizations, and units.
Article 91. Responsibilities of the Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy, and Auditor General of Vietnam
The Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy, and Auditor General of Vietnam shall, based on regulations of this Law and other regulations of relevant laws, manage the emulation and commendation of fields under their management.
Article 92. Responsibilities of political organizations, socio-political organizations, social-political-vocational organizations, social organizations, and socio-vocational organizations
Political organizations, socio-political organizations, social-political-vocational organizations, social organizations, and socio-vocational organizations shall, based on regulations of this Law and other regulations of relevant laws, manage the emulation and management within their organizations.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 34. “Huân chương Sao vàng”
Điều 35. “Huân chương Hồ Chí Minh”
Điều 36. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
Điều 37. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
Điều 38. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
Điều 39. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
Điều 40. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
Điều 41. “Huân chương Quân công” hạng Ba
Điều 42. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
Điều 43. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
Điều 44. “Huân chương Lao động” hạng Ba
Điều 45. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
Điều 46. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
Điều 47. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
Điều 51. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
Điều 53. “Huân chương Hữu nghị”
Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
Điều 89. Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
Điều 90. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Điều 91. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 4. Mục tiêu của thi đua, khen thưởng
Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 32. Các danh hiệu thi đua khác
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 76. Hình thức bằng khen, giấy khen khác
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Mục 2. THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
Mục 2. THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG