Chương XVI Luật bảo vệ môi trường 2020: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 96/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/10/2015 | Ngày hiệu lực: | 08/12/2015 |
Ngày công báo: | 30/10/2015 | Số công báo: | Từ số 1073 đến số 1074 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp về: số lượng, hình thức, nội dung mẫu dấu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; quản lý, sử dụng con dấu; doanh nghiệp xã hội; hạn chế sở hữu chéo giữa các công ty… được ban hành ngày 19/10/2015.
Tiếp nhận viện trợ, tài trợ Doanh nghiệp xã hội
- Theo Nghị định 96/2015, doanh nghiệp xã hội tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài để thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo quy định của pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Ngoài ra, doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp
- Nghị định 96 quy định Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:
Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.
Số lượng con dấu.
Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP còn quy định thêm: Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể. Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
- Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh nghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản 1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu, trừ các trường hợp quy định tại Điều 14 Nghị định 96 năm 2015.
Quản lý và sử dụng con dấu
- Doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01/07/2015 tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp mà không phải thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp làm thêm con dấu, thay đổi màu mực dấu thì thông báo mẫu con dấu theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01/07/2015 làm con dấu mới theo quy định tại Nghị định số 96 thì phải nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cơ quan công an cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu.
- Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01/07/2015 bị mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì doanh nghiệp được làm con dấu theo quy định tại Nghị định 96/2015; đồng thời thông báo việc mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp về doanh nghiệp xã hội; số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp; hạn chế sở hữu chéo giữa các công ty có hiệu lực từ ngày 08/12/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 08/2017/QH14 và Luật số 35/2018/QH14 như sau:
a) Bãi bỏ Điều 37 và điểm đ khoản 1 Điều 38;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 như sau:
“1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
Việc cấp giấy phép môi trường trong đó có nội dung xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
2. Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 44 và Điều 58 của Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 59/2020/QH14.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 30 như sau:
“g) Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 31 như sau:
“6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội;”.
4. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Mục IX - Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc Phụ lục số 01 - Danh mục Phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2017/QH14 và Luật số 23/2018/QH14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 1.4 như sau:
1.4 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
b) Bổ sung điểm 1.6 vào sau điểm 1.5 như sau:
1.6 |
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
c) Bãi bỏ điểm 5.4, điểm 6.3 và tiểu mục 9.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 29 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
3. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14, Luật số 39/2019/QH14 và Luật số 61/2020/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
1. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về môi trường trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là văn bản tương đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.
3. Quyết định phê duyệt đề án ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là một phần của quyết định phê duyệt, văn bản xác nhận quy định tại khoản 2 Điều này đối với dự án khai thác khoáng sản khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.
4. Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật này, được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.
5. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi đã được cấp theo quy định của Luật Tài nguyên nước và Luật Thủy lợi được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy phép và là một phần của giấy phép môi trường quy định tại Luật này. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong trường hợp đã hoàn thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
IMPLEMENTATION CLAUSE
Article 169. Amendments to certain Laws relating to environmental protection
1. Certain Articles of the Law on Water Resources No. 17/2012/QH13 amended by the Law No. 08/2017/QH14 and Law No. 35/2018/QH14 are amended as follows:
a) Article 37 and Point d Clause 1 of Article 38 are annulled;
b) Clause 1 of Article 73 is amended as follows:
“1. The Ministry of Natural Resources and Environment and provincial People’s Committees shall issue, extend, adjust, suspend and revoke water resource licenses.
The issuance of the environmental license covering the discharge of wastewater to water sources shall comply with the law on environmental protection.”.
2. Point d Clause 1 of Article 44 and Article 58 of the Law on Irrigation No. 08/2017/QH14 amended by the Law No. 35/2018/QH14 and Law No. 59/2020/QH14 are annulled.
3. Certain Articles of the Law on Public Investment No. 39/2019/QH14 amended by the Law No. 64/2020/QH14 are amended as follows:
a) Point g Clause 2 of Article 30 is amended as follows:
“g) Preliminary analysis and assessment of social impacts; preliminary assessment of environmental impacts (if any) as prescribed by the law on environmental protection;”;
b) Clause 6 of Article 31 is amended as follows:
“6. Preliminarily analyzing and assessing social impacts; preliminarily assessing environmental impacts (if any) as prescribed by the law on environmental protection; preliminarily determining investment efficiency in socio-economic aspects;”.
4. Certain Points in Section IX - Fees pertaining to natural resources and environment in the Appendix 01 - List of fees and charges enclosed with the Law No. Fees and Charges No. 97/2015/QH13 amended by the Law No. 09/2017/QH14 and Law No. 23/2018/QH14 are annulled and amended as follows:
a) Point 1.4 is amended as follows:
1.4 |
Fees for appraisal of environmental impact assessment reports |
* Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies; * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies. |
b) Point 1.6 is added after Point 1.5 as follows:
1.6 |
Fees for appraising applications for issuance, re-issuance and adjustment of environmental licenses |
* Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies; * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies. |
c) Points 5.4 and 6.3 and Subsection 9 are annulled.
1. This Law comes into force from January 01, 2022, except for the case in Clause 2 of this Article.
2. Clause 3 Article 29 of this Law comes into force from February 01, 2021.
3. The Law on Environmental Protection No. 55/2014/QH13 amended by the Law No. 35/2018/QH14, Law No. 39/2019/QH14 and Law No. 61/2020/QH14 shall cease to have effect from the effective date of this Law.
Article 171. Grandfather clauses
1. Sufficient and valid documents received by competent regulatory bodies to be processed according to administrative procedures concerning the environment before the effective date of this Law shall be processed in accordance with the law at the time of receipt, unless the organization or individual wishes to apply this Law.
2. The decisions to approve environmental impact assessment reports, preliminary environmental impact assessment reports, detailed environmental impact assessment reports, additional environmental impact assessment reports, re-prepared environmental impact assessment reports and detailed environmental protection projects, written confirmations of simple environmental protection projects, certificates of registration of satisfaction of environmental standards, environmental protection commitments and environmental protection plans which were promulgated by competent authorities before the effective date of this Law are equivalent to the decision to approve EIAR appraisal result upon considering issuing the environmental license.
3. The decisions to approve projects on deposit payment, environmental improvement and remediation; environmental improvement and remediation projects; environmental improvement and remediation schemes; additional environmental improvement and remediation schemes which were promulgated by competent authorities before the effective date of this Law are part of the approval decisions and written confirmations specified in Clause 2 of this Article with respect to mineral mining projects upon considering issuing the environmental license.
4. Environmental certificates and conformations which were promulgated by competent authorities before the effective date of this Law, except for the case in Point d Clause 2 Article 42 of this Law, may be used until their expiry.
5. Licenses to discharge wastewater into water sources and licenses to discharge wastewater into hydraulic structures issued in accordance with the Law on Water Resource and Law on Irrigation may be used until their expiry and constitute part of the environmental license specified in this Law. Holders of licenses to discharge wastewater into water sources and licenses to discharge wastewater into hydraulic structures are entitled to request a competent authority to issue the environmental license if their works and equipment for exhaust gas treatment and solid waste treatment have been completed as prescribed by this Law.
6. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
Điều 13. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
Điều 14. Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
Điều 21. Nội dung bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Điều 23. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
Điều 24. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
Điều 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điều 28. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư
Điều 33. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
Điều 52. Bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 56. Bảo vệ môi trường làng nghề
Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
Điều 61. Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Điều 63. Bảo vệ môi trường trong mai táng, hỏa táng
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh hàng hóa
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
Điều 105. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất
Điều 110. Điều kiện hoạt động quan trắc môi trường
Điều 112. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp
Điều 114. Thông tin về môi trường
Điều 115. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường
Điều 116. Dịch vụ công trực tuyến về môi trường
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại về môi trường
Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
Điều 135. Giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
Điều 137. Ký quỹ bảo vệ môi trường
Điều 138. Chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
Điều 140. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
Điều 141. Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường
Điều 143. Phát triển ngành công nghiệp môi trường
Điều 144. Phát triển dịch vụ môi trường
Điều 145. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
Điều 148. Nguồn lực cho bảo vệ môi trường
Điều 151. Quỹ bảo vệ môi trường
Điều 160. Kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, kiểm toán trong lĩnh vực môi trường
Điều 167. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Điều 171. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 72. Yêu cầu về quản lý chất thải
Điều 78. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Điều 8. Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt
Điều 10. Bảo vệ môi trường nước dưới đất
Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất
Điều 24. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
Điều 27. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
Điều 32. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 34. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 40. Nội dung giấy phép môi trường
Điều 115. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường
Điều 118. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Điều 119. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 120. Báo cáo hiện trạng môi trường
Điều 126. Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
Điều 148. Nguồn lực cho bảo vệ môi trường
Điều 72. Yêu cầu về quản lý chất thải
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 78. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại