Chương 7 Nghị định 69/2010/NĐ-CP : Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, lưu giữ sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Số hiệu: | 69/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 10/08/2010 |
Ngày công báo: | 03/07/2010 | Số công báo: | Từ số 376 đến số 377 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen để phóng thích có chủ đích (nuôi, trồng, thả) vào môi trường phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, trừ trường hợp quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; sản phẩm của sinh vật biến đổi gen mà sinh vật biến đổi gen đó đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Nghị định này;
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; sản phẩm của sinh vật biến đổi gen mà sinh vật biến đổi gen đó đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Nghị định này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
1. Sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích nghiên cứu phải thuộc đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép nhập khẩu bằng văn bản.
2. Sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích khảo nghiệm phải có Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
3. Sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích phóng thích phải có Giấy chứng nhận an toàn sinh học hoặc nằm trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
4. Sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Nghị định này.
5. Thủ tục nhập khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen thực hiện theo quy định của pháp luật.
Việc xuất khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải tuân theo các quy định về xuất khẩu hàng hóa của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1. Việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen đó phải tuân theo các quy định của pháp luật.
2. Việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều này phải đảm bảo các biện pháp an toàn về môi trường, không để xảy ra sự cố, thất thoát trên đường vận chuyển và phải cung cấp thông tin theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
Trường hợp xảy ra sự cố, tổ chức, cá nhân lưu giữ, đóng gói, vận chuyển có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy bằng các biện pháp thích hợp, đánh dấu điểm xảy ra sự cố và thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan để có biện pháp khắc phục.
3. Trường hợp vận chuyển quá cảnh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều này qua lãnh thổ Việt Nam mà phải bốc dỡ xuống cảng thì chủ hàng phải gửi văn bản bao gồm thông tin quy định tại Phụ lục I của Nghị định này đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, cho phép. Hải quan cửa khẩu chỉ tiến hành thủ tục quá cảnh sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều này.
PRODUCTION, TRADING IMPORT. EXPORT. TRANSPORTATION AND STORAGE OF GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND PRODUCTS THEREOF
Article 37. Conditions for production and trading of genetically modified organisms for release
Producers and traders of genetically modified organisms for purposeful release (culture, growing or release) into the environment must satisfy the following conditions:
1. Genetically modified organisms have been granted biosafety certificates or named in the list of genetically modified organisms eligible for biosafety certificates, except the case specified in Article 24 of this Decree.
2. They observe the law on production and trading.
Article 38. Conditions for production and trading of genetically modified organisms and products thereof for use as food
Producers and traders of genetically modified organisms and products thereof for use as food must satisfy the following conditions:
1. Genetically modified organisms have been granted a written certification of eligibility for use as food or named in the list of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as food; and products thereof, except the case specified in Article 29 of this Decree;
2. They observe the law on food production and trading.
Article 39. Conditions for production and trading of genetically modified organisms and products thereof for use as animal feed
Producers and traders of genetically modified organisms and products thereof for use as animal feed shall satisfy the following conditions:
1. Genetically modified organisms have been granted a written certification of eligibility for use as animal feed or named in the list of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as animal feed; and products thereof, except the case specified in Article 34 of this Decree;
2. They observe the law on livestock feed production and trading.
Article 40. Import of genetically modified organisms and products thereof
1. Genetically modified organisms and products thereof imported into Vietnam for research purpose must be included in approved scientific research or technological development projects and such import has been approved in writing by competent authorities.
2. For genetically modified organisms imported into Vietnam for assay, licenses for assay of genetically modified organisms are required.
3. For genetically modified organisms imported into Vietnam for release, biosafety certificates are required, or they must be on the list of genetically modified organisms eligible to be granted biosafety certificates.
4. Genetically modified organisms and products thereof imported into Vietnam for use as food or animal feed or for being processed into food or animal feed must satisfy the conditions specified in Articles 38 and 39 of this Decree.
5. Import procedures for genetically modified organisms and products thereof comply with law.
Article 41. Export of genetically modified organisms and products thereof
Export of genetically modified organisms and products thereof must comply with Vietnamese law on goods export and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.
Article 42. Storage, packing and transportation of genetically modified organisms and products thereof
1. The storage, packing and transportation of genetically modified organisms that have been granted biosafety certificates, a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food or a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed, and products thereof must comply with law.
2. The storage, packing and transportation of genetically modified organisms and products thereof other than those specified in Clause 1 of this Article must use environmentally safe measures, not causing incidents or losses during transportation, and information thereon must be provided according to Appendix I to this Decree.
In case incidents occur, organizations and individuals that store, pack or transport genetically modified organisms and products thereof shall collect and destroy them by appropriate measures, mark the places where incidents occur and notify such incidents to the Ministry of Natural Resources and Environment, provincial-level People's Committees of localities where incidents occur and relevant line ministries for remedies.
3. For genetically modified organisms and products thereof other than those specified in
Clause 1 of this Article which are transited via Vietnamese territory and must be unloaded onto ports, their owners shall send documents containing the information specified in Appendix I to this Decree to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and approval. Border-gate customs offices may carry out transit procedures only after obtaining approval of the Ministry of Natural Resources and Environment.
4. The Ministry of Natural Resources and Environment shall specify the storage, packing and transportation of genetically modified organisms and products thereof other than those specified in Clause 1 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 472. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 15. Nội dung khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 16. Điều kiện công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 18. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm
Điều 19. Nội dung Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 21. Công nhận kết quả khảo nghiệm
Điều 23. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học
MỤC 1. SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM
MỤC 2. SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI