Chương 1 Nghị định 69/2010/NĐ-CP : Quy định chung
Số hiệu: | 69/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 10/08/2010 |
Ngày công báo: | 03/07/2010 | Số công báo: | Từ số 376 đến số 377 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
Việc quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm dược phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật về dược phẩm.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh học là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng nhận sinh vật biến đổi gen an toàn đối với môi trường và đa dạng sinh học và được phép phóng thích vào môi trường trong các điều kiện cụ thể.
2. Sản phẩm của sinh vật biến đổi gen là sản phẩm có chứa toàn bộ hoặc một phần thành phần có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen, bao gồm cả mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen không có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên.
3. Sinh vật cho là sinh vật cung cấp gen cần chuyển để tạo ra sinh vật biến đổi gen.
4. Sinh vật nhận là sinh vật nhận gen chuyển để tạo ra sinh vật biến đổi gen.
5. An toàn sinh học là các biện pháp quản lý để bảo đảm an toàn đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi.Bổ sung
1. Mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên được quản lý theo quy định của pháp luật về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
2. Mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen không có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên được quản lý theo quy định của pháp luật về an toàn sinh học đối với sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides for biosafety for genetically modified organisms, genetic specimens and products of genetically modified organisms.
The biosafety management of genetically modified organisms, genetic specimens and products of genetically modified organisms used as pharmaceuticals complies with the law on pharmaceuticals.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to domestic and foreign organizations and individuals (below referred to as organizations and individuals) engaged in activities related to genetically modified organisms, genetic specimens and products of genetically modified organisms in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Biosafety certificate means a document issued by a competent state agency certifying that genetically modified organisms are safe for the environment and biodiversity and permitted to be released into the environment under specific conditions.
2. Product of genetically modified organism means a product wholly or partly containing constituents originating from genetically modified organisms, including genetic specimens of genetically modified organisms which cannot themselves create new individuals under natural conditions.
3. Donor organism means an organism which supplies a needed gene to be transmitted for creating a genetically modified organism.
4. Host organism means an organism which receives a transmitted gene for creating a genetically modified organism.
5. Biosafety means managerial measures to ensure safety for the environment, biodiversity and health of humans and domestic animals.
Article 4. Biosafety for genetic specimens of genetically modified organisms
1. Genetic specimens of genetically modified organisms which can themselves create new individuals under natural conditions shall be managed under the law on biosafety for genetically modified organisms.
2. Genetic specimens of genetically modified organisms which cannot themselves create new individuals under natural conditions shall be managed under the law on biosafety for products of genetically modified organisms.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 472. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 15. Nội dung khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 16. Điều kiện công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 18. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm
Điều 19. Nội dung Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 21. Công nhận kết quả khảo nghiệm
Điều 23. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học
MỤC 1. SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM
MỤC 2. SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI