Nghị định 108/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Số hiệu: | 108/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/11/2011 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2012 |
Ngày công báo: | 12/12/2011 | Số công báo: | Từ số 619 đến số 620 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011 |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2010/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ AN TOÀN SINH HỌC ĐỐI VỚI SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, MẪU VẬT DI TRUYỀN VÀ SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi là Nghị định số 69/2010/NĐ-CP)
1. Điều 28 được sửa đổi như sau:
“Điều 28. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP;
c) Trường hợp sinh vật biến đổi gen quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đã được phép sử dụng làm thực phẩm ở năm (5) nước phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen để thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp sinh vật biến đổi gen thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP thì thời gian xem xét cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người lên trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm biết.
7. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ.
8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
9. Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen bao gồm đại diện các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen.”
2. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi như sau:
“Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.”
3. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.”
4. Điều 31 được sửa đổi như sau:
“Điều 31. Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và công bố Danh mục trên trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung hoặc xóa tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.”
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2012.
2. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy xác nhận.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 108/2011/ND-CP |
Hanoi, November 30, 2011 |
DECREE
AMENDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 69/2010/ ND-CP OF JUNE 21, 2010, ON BIOSAFETY FOR GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS, GENETIC SPECIMENS AND PRODUCTS OF GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2005 Law on Environmental Protection;
Pursuant to the November 13, 2008 Biodiversity Law;
Pursuant to the June 17, 2010 Law on Food Safety;
At the proposal of the Minister of Natural Resources and Environment,
DECREES:
Article 1. To amend a number of articles of the Government's Decree No. 69/2010/ND-CP of June 21, 2010, on biosafety for genetically modified organisms, genetic specimens and products of genetically modified organisms (below referred to as Decree No. 69/2010/ND-CP)
1. To amend Article 28 as follows:
"Article 28. Competence, order and procedures for grant or revocation of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development may grant and revoke written certifications of genetically modified organisms' eligibility for use as food.
2. An applicant for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food shall submit three (3) dossier sets to the Ministry of Agriculture and Rural Development. Such a dossier comprises:
a/ An application for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food, made according to the form specified by the Ministry of Agriculture and Rural Development;
b/ A report on assessment of risks of genetically modified organisms to human health, made according to the form provided in Appendix V to Decree No. 69/2010/ND-CP;
c/ For genetically modified organisms specified in Clause 2, Article 27 of Decree No. 69/2010/ND-CP, documents evidencing that they have been permitted for use as food in five (5) developed countries are required.
3. Within 7 working days after receiving a dossier, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall notify the applicant of its acceptance of the valid dossier or request the applicant to supplement and complete the dossier under regulations. The time for dossier supplementation and completion will not be included in the time for dossier appraisal.
4. Within 180 days after receiving a valid dossier, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall set up a genetically modified food safety council to appraise the dossier. For genetically modified organisms specified in Clause 2, Article 27 of Decree No. 69/2010/ ND-CP, the time limit for grant of, or refusal to grant, such a written certification is 60 days.
5. After receiving a valid dossier, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall publish information on the report on assessment of risks of genetically modified organisms to human health on its website for public comment. Public comments shall be summarized and reported to the genetically modified food safety council. The time limit for collecting public comments is 30 days after information is published.
6. Within 30 days after obtaining appraisal results, the Minister of Agriculture and Rural Development shall consider granting a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food. In case of refusal, it shall issue a notice clearly stating the reason to the applicant.
7. Applicants for written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food shall pay a charge for dossier appraisal. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in, specifying rates, management and use of the charge for dossier appraisal.
8. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall specify the order and procedures for granting a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food.
9. The genetically modified food safety council shall advise the Minister of Agriculture and Rural Development on whether to grant a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food. This council shall be composed of representatives of the Ministries of Agriculture and Rural Development, Industry and Trade; Science and Technology; Natural Resources and Environment; and Health, and some experts.
The Minister of Agriculture and Rural Development shall decide to set up, and define the functions, tasks and operation mechanism of, the genetically modified food safety council."
2. To amend Clause 2 of Article 29 as follows:
"The Ministry of Agriculture and Rural Development shall decide to revoke a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food and issue a written notice to the organization or individual having such certification revoked and publish the revocation in the mass media."
3. To amend Clause 2 of Article 30 as follows:
"The Ministry of Agriculture and Rural Development shall stipulate the form of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food."
4. To amend Article 31 as follows:
"Article 31. List of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as food
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall make a list of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as food and publish this list on its website.
2. Within 10 days after granting or revoking a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food, the Ministry' of Agriculture and Rural Development shall add or delete the names of genetically modified organisms to or from such list.
Article 2. Effect
1. This Decree takes effect on January 15, 2012.
2. A written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food that is granted before the effective date of this Decree remains valid till the expiration of the validity duration written therein.
Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and chairperson of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực