Chương 6 Nghị định 69/2010/NĐ-CP : Sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi
Số hiệu: | 69/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 10/08/2010 |
Ngày công báo: | 03/07/2010 | Số công báo: | Từ số 376 đến số 377 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen được Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm kết luận sinh vật biến đổi gen đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với sức khỏe con người.
2. Sinh vật biến đổi gen được ít nhất năm (05) nước phát triển cho phép sử dụng làm thực phẩm và chưa xảy ra rủi ro ở các nước đó.
1. Bộ Y tế cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Y tế. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;
c) Trường hợp sinh vật biến đổi gen quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định này thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đã được phép sử dụng làm thực phẩm ở năm (5) nước phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Y tế thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế tổ chức Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen để thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp sinh vật biến đổi gen thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định này thì thời gian xem xét cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người lên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm thì Bộ Y tế thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm biết.
7. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ.
8. Bộ Y tế quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
9. Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen bao gồm đại diện các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen.Bổ sung
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm bị xem xét thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về rủi ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình cung cấp sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
c) Có bằng chứng chứng minh kết luận của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Y tế quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, tổ chức, cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen làm thực phẩm.
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên sinh vật biến đổi gen: tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
c) Các yêu cầu cụ thể để bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Y tế quy định mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
1. Bộ Y tế lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và công bố Danh mục trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Bộ Y tế bổ sung hoặc xóa tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
1. Sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Sinh vật biến đổi gen được Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi kết luận sinh vật biến đổi gen đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với vật nuôi.
b) Sinh vật biến đổi gen được ít nhất năm (05) nước phát triển cho phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và chưa xảy ra rủi ro ở các nước đó.
2. Trường hợp sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm thì sinh vật biến đổi gen đó được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi theo quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp sinh vật biến đổi gen quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định này thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đã được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi ở năm (05) nước phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Trường hợp sinh vật biến đổi gen thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định này, thời gian xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi lên trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi biết.
7. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ.
8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
9. Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen bao gồm đại diện các Bộ: Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen.Bổ sung
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bị xem xét thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về rủi ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình cung cấp sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
c) Có bằng chứng chứng minh kết luận của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, tổ chức, cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi.
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên sinh vật biến đổi gen: tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
c) Các yêu cầu cụ thể để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và công bố Danh mục trên trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung hoặc xóa tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS ELIGIBLE FOR USE AS FOOD OR ANIMAL FEED
Section I. GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS ELIGIBLE FOR USE AS FOOD
Article 27. Conditions for grant of a written certification of genetically modified organisms* eligibility for use as food
To be granted a written certification of eligibility for use as food, genetically modified organisms must satisfy either of the following conditions:
1. The dossier of application for a written certification of their eligibility for use as food has been appraised by the Genetically Modified Food Safety Council, which concludes that such genetically modified organisms have no uncontrollable risks to human health.
2. They have been permitted by at least five (5) developed countries for use as food and no risk has been seen in these countries.
Article 28. Competence, order and procedures for grant or revocation of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food
1. The Ministry of Health may grant and revoke a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food.
2. An applicant for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food shall submit three (3) dossier sets to the Ministry of Health. Such a dossier comprises:
a/ An application for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food, made according to the form specified by the Ministry of Health;
b/ A report on assessment of risks of genetically modified organisms to human health, made according to Appendix V to this Decree;
c/ For-genetically modified organisms specified in Clause 2, Article 27 of this Decree, documents evidencing that they have been permitted for use as food in five (5) developed countries are required.
3. Within 7 working days after receiving a dossier, the Ministry of Health shall notify its acceptance of the valid dossier to the applicant or request the applicant to supplement and complete the dossier under regulations. The time for dossier supplementation and completion will not be included in the time for dossier appraisal.
4. Within 180 days after receiving a valid dossier of application for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food, the Ministry of Health shall set up a genetically modified organisms safety council to appraise the dossier. For genetically modified organisms specified in Clause 2, Article 27 of this Decree, the maximum duration for grant of. or refusal to grant, such a written certification is 60 days.
5. After receiving a valid dossier, the Ministry of Health shall publish information on the report on assessment of risks of genetically modified organisms to human health on its website for public comment. Public comments shall be summarized and reported to the Genetically Modified Food Safety Council. The maximum duration for collecting public comments is 30 days after information is published.
6. Within 30 days after obtaining appraisal results, the Minister of Health shall examine them and grant a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food. In case of refusal, it shall issue a notice clearly stating the reason to the applicant.
7. Applicants for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food shall pay a charge for dossier appraisal. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Health in, specifying rates, management and use of the charge for dossier appraisal.
8. The Ministry of Health shall specify the order and procedures for granting a written certification of genetically modified organisms eligibility for use as food.
9. The Genetically Modified Food Safety Council shall advise the Minister of Health on whether to grant a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food. This Council shall be composed of representatives of the Ministries of Industry and Trade: Science and Technology: Agriculture and Rural Development; Natural Resources and Environment; and Health, and some experts.
The Minister of Health shall decide to set up. and define the functions, tasks and operation mechanism of. the Genetically Modified Food Safety Council.
Article 29. Revocation of a written certification of genetically modified organisms" eligibility for use as food
1. A written certification of genetically-modified organisms eligibility for use as food will be revoked in the following cases:
a/ There is a new scientific proof of the risks of genetically modified organisms that have been granted such certification:
b/ Organizations or individuals intentionally provide untruthful information which is decisive to the grant of such certification;
c/ There is a proof that the Genetically Modified Food .Safety Council's conclusions lack scientific grounds.
2. The Ministry of Health shall decide to revoke a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food and issue a written notice to the organization or individual having such certification and publish the revocation in the mass media.
3. From the date of issuance of decisions revoking a written certification of genetically modified organisms* eligibility for use as food, organizations or individuals are disallowed to use genetically modified organisms and products thereof as food.
Article 30. Contents of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food
1. A written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food contains:
a/ Names of genetically modified organisms: scientific names, common names, gene transmission events and the sole identification numbers, if any;
b/ Detailed information on the organization or individual that is granted the certification;
c/ Specific requirements to ensure safety during the use of genetically modified organisms.
2. The Ministry of Health shall stipulate the form of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use us food.
Article 31. List of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as food
1. The Ministry of Health shall make a list of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as food and publish this list on its website.
2. Within 10 days after granting or revoking a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as food, the Ministry of Health shall add or delete the names of genetically modified organisms to or from such list.
Section 2. GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS ELIGIBLE FOR USE AS ANIMAL FEED
Article 32. Conditions for grant of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed
1. To be granted a written certification of eligibility for use as animal feed, genetically modified organisms must satisfy either of the following conditions:
a/ The dossiers of application for a written certification of their eligibility for use as animal feed have been appraised by the Genetically Modified Livestock Feed Safety Council, which concludes that such genetically modified organisms have no uncontrollable risks to domestic animals.
b/ They have been permitted by at least five (5) developed countries for use as animal feed and no risk has been seen in these countries.
2- Genetically modified organisms that are granted a written certification of eligibility for use as animal feed may be used as animal feed.
Article 33. Competence, order and procedures for grant or revocation of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development may grant and revoke a written certification of genetically modified organisms* eligibility for use as animal feed.
2. An applicant for a written certification of genetically modified organisms" eligibility for use as animal feed shall submit three (3) dossier sets to the Ministry of Agriculture and Rural Development. Such a dossier comprises:
a/ An application for such certification, made according to the form specified by the Ministry of Agriculture and Rural Development;
b/ A report on assessment of risks of genetically modified organisms to domestic animals, made according to Appendix VI to this Decree;
c/ For genetically modified organisms specified at Point b. Clause 1, Article 32 of this Decree, documents evidencing that they have been permitted for use as animal feed in five (5) developed countries are required.
3. Within 7 working days after receiving a dossier, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall notify its acceptance of the valid dossier to the applicant or request the applicant to supplement and complete the dossier under regulations. The time for dossier supplementation and completion will not be included in the time for dossier appraisal.
4. Within 180 days after receiving a valid dossier of application for a written certification of genetically modified organisms* eligibility for use as animal feed, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall set up a genetically modified animal feed safety council to appraise the dossier. For genetically modified organisms specified at Point b. Clause 1. Article 32 of this Decree, the maximum duration for grant of such certification is 60 days.
5. After receiving a valid dossier, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall publish information on the report on assessment of risks of genetically modified organisms to domestic animals on its website for public comment. Public comments shall be summarized and reported to the Genetically Modified Animal Feed Council Safety. The maximum duration for collecting public comments is 30 days after information is published.
6. Within 30 days after obtaining appraisal results, the Minister of Agriculture and Rural Development shall examine them and grant a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed. In case of refusal, it shall issue a notice clearly stating the reason to the applicant.
7. Applicants for a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed shall pay a charge for dossier appraisal. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in. specifying rates, management and use of the charge for dossier appraisal.
8. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall specify the order and procedures for granting a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed.
9. The Genetically Modified Animal Feed Safety Council shall advise the Minister of Agriculture and Rural Development whether to grant a written certification of genetically modified organisms eligibility for use as animal feed. This Council is composed of representatives of the Ministries of Industry and Trade; Science and Technology; Agriculture and Rural Development: Natural Resources and Environment; and Health, and some experts.
The Minister of Agriculture and Rural Development shall decide to set up. and define the functions, tasks and operation mechanism of. the Genetically Modified Animal Feed Safety Council.
Article 34. Revocation of a written certification of genetically modified organisms" eligibility for use as animal feed
1. A written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed will be revoked in the following cases:
a/ There is a new scientific proof of the risks of genetically modified organisms that have been granted such certification:
b/ Organizations or individuals intentionally provide untruthful information which is decisive to the grant of such certification:
c/ There is a proof that the Genetically Modified Animal Feed Safety Council's conclusions lack scientific grounds.
2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall decide to revoke a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed and issue a written notice to organizations and individuals having such certification and publish the revocation in the mass media.
3. From the date of issuance of decisions revoking a written certification of genetically modified organisms" eligibility for use-as animal feed, organizations and individuals are disallowed to use genetically modified organisms and products thereof as animal feed.
Article 35. Contents of a written certification of genetically modified organisms* eligibility for use as animal feed
1. A written certification of genetically modified organisms" eligibility for use as animal feed contains:
a/ Names of genetically modified organisms: scientific names, common names. gene transmission events and the sole identification numbers, if any:
b/ Detailed information on the organization or individual that is granted the certification;
c/ Specific requirements to ensure safety during the use of genetically modified organisms.
2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall stipulate the form of a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed.
Article 36. List of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as animal feed
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall make a list of genetically modified organisms eligible to be granted a written certification of eligibility for use as animal feed and publish this list on its website.
2. Within 10 days after granting or revoking a written certification of genetically modified organisms' eligibility for use as animal feed, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall add or delete the names of genetically modified organisms to or from such list.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 472. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 15. Nội dung khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 16. Điều kiện công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 18. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm
Điều 19. Nội dung Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 21. Công nhận kết quả khảo nghiệm
Điều 23. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học
MỤC 1. SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM
MỤC 2. SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI