Chương 2: Nghị định 67/2013/NĐ-CP Đầu tư, mua bán và chế biến nguyên liệu thuốc lá
Số hiệu: | 67/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/06/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2013 |
Ngày công báo: | 11/07/2013 | Số công báo: | Từ số 401 đến số 402 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung điều kiện được bán lẻ thuốc lá
Thương nhân muốn được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá phải đáp ứng thêm 02 điều kiện mới sau:
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Quy định trên được ghi nhận tại Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn về kinh doanh thuốc lá.
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm; Trước khi hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân phải nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng bổ sung nhiều quy định mới liên quan đến phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Nghị định 67 có hiệu lực từ ngày 15/8/2013 và thay thế Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc đầu tư phát triển vùng trồng cây thuốc lá ở từng địa phương phải phù hợp với quy hoạch vùng nguyên liệu thuốc lá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và quy hoạch sử dụng đất ở từng địa phương.
2. Việc sử dụng giống cây thuốc lá phải thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản lý giống cây trồng.
1. Người trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp trồng, chế biến, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phải tiến hành phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp nguyên liệu thuốc lá.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
4. Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.Bổ sung
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
a) Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
b) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
4. Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác, phương tiện vận tải.
4. Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua nguyên liệu.
6. Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Công Thương) là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh mình để đầu tư trồng cây thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá.
2. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp mua bán nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho Sở Công Thương;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
3. Lập và lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Sở Công Thương, 01 bản gửi Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá trong trường hợp tiếp tục hoạt động. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp lại được quy định tại Điều 39 của Nghị định này.
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh chế biến nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở chế biến nguyên liệu bao gồm khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 5.000 m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá chưa chế biến và đã qua chế biến phù hợp với quy mô kinh doanh. Kho phải có hệ thống thông gió, các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu phải được chuyên môn hóa, đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
d) Có các trang thiết bị kiểm tra để thực hiện đo lường kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến;
đ) Toàn bộ máy móc thiết bị phải có nguồn gốc hợp pháp;
e) Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn về cơ khí, công nghệ, trình độ từ cao đẳng trở lên.
3. Có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá hoặc hợp đồng mua bán nguyên liệu với doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá.
4. Điều kiện về tiêu chuẩn nguyên liệu thuốc lá.
Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định hiện hành về chất lượng.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
6. Điều kiện về địa điểm đặt cơ sở chế biến.
Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược, Quy hoạch sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
4. Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến, hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
5. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
6. Bảng kê danh sách lao động.
7. Bản sao hợp đồng lao động có kèm theo bản sao bằng cấp được đào tạo về cơ khí, công nghệ, hóa thực phẩm đối với người lao động chế biến nguyên liệu thuốc lá.
8. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá, hợp đồng mua bán nguyên liệu với các doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá.
9. Bản sao Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm nguyên liệu thuốc lá do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1. Thẩm quyền cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Bộ Công Thương là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
2. Trình tự cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
a) Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cho Bộ Công Thương;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
3. Lập và lưu giữ Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp, 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
4. Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá có thời hạn 5 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá trong trường hợp tiếp tục chế biến. Hồ sơ, thủ tục cấp lại được quy định tại Điều 39 của Nghị định này.
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá được phép lựa chọn vùng đầu tư và người trồng cây thuốc lá theo Quy hoạch sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá. Ký hợp đồng đầu tư trồng, mua nguyên liệu thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bán nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá.
2. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá; xuất khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
3. Doanh nghiệp có Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá được sử dụng các loại thiết bị máy móc chuyên ngành thuốc lá phù hợp các công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá.
4. Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa điểm thu mua; công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu.
5. Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá phải duy trì các điều kiện cấp phép trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Hàng năm doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá phải đăng ký diện tích trồng cây thuốc lá và dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá với chính quyền địa phương (Ủy ban nhân dân cấp xã, phường) trên địa bàn doanh nghiệp đầu tư.
1. Các doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá được trích trong giá mua nguyên liệu thuốc lá để lập Quỹ trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá nhằm mục đích phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.
2. Việc trích lập và sử dụng Quỹ trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Chapter 2.
INVESTMENT, TRADING, AND PROCESSING TOBACCO INGREDIENTS
Article 5. Investment in tobacco cultivation and use of tobacco variations
1. The investment in areas where tobacco plants are planted in each locality must be conformable with the planning for tobacco ingredient area approved by competent state authorities and local land planning.
2. The use of tobacco variations must comply with the laws on management of plant varieties.
Article 6. Classification of tobacco ingredients
1. Tobacco planters, enterprises that plant, process, trade in tobacco ingredients shall classify tobacco ingredients in accordance with law.
2. The Ministry of Industry and Trade shall cooperate with relevant Ministries and agencies in formulating national technical standards of tobacco ingredient classification.
Article 7. Conditions for the issuance of the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation.
Conditions for the issuance of the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation:
1. The trade in tobacco ingredients is registered.
2. Investment scale, infrastructure, equipment, and personnel:
a) The area for tobacco cultivation is at least 100 hectares a year
b) The premises where ingredients are sold include the classification sector, packaging sector, and storage sector that suit the business scale;
c) The area of the warehouse of tobacco ingredients must not be smaller than 500m2. The warehouse must have a ventilation system and equipment that suitable for the preservation of the tobacco ingredients, including: thermometer and hygrometer to monitor the temperature and relative humidity of the air in the warehouse, equipment for pest prevention; the shelves and platforms where tobacco ingredients are put must be installed at least 20 cm from the ground and 50 cm from the walls and pillars;
d) Employees are proficient and experienced in investment management, technical support, and ingredient purchase. Every employee must hold at least an intermediate degree in agriculture. Each technician is in charge of no more than 50 hectares of tobacco plantation.
3. Condition for trading in tobacco ingredients.
Contracts to invest in tobacco cultivation signed with planters must be suitable for the business scale.
4. Environment protection and fire and explosion prevention.
Vehicles and equipment serving fire prevention and fighting and environment protection must be adequate.
Article 8. Application for the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation
1. A written request for the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation.
2. A copy of the Certificate of Business registration.
3. The declaration of the area, floor plan of the warehouse, workshop, office, and other ancillary sites.
4. The manifest of equipment: ventilation system, fire prevention and fighting equipment, hygrometer, thermometer, pest prevention equipment, shelves and platforms.
5. The list of employees, copies of labor contract and intermediate degrees in agriculture (or higher) of investment managers, technical supporters, and ingredient purchasers.
6. Copies of contracts to invest in tobacco cultivation signed with planters and the statement of planting area and estimated quantity of tobacco leaves.
Article 9. Conditions for the issuance of the License to trade in tobacco ingredients
1. The enterprise is established within the law and the trade in tobacco ingredients is registered.
2. The business location is definite.
3. Infrastructure, equipment, and personnel:
a) The means of transport are suitable for the business scale and the preservation of tobacco ingredients during the transport;
b) The area of the tobacco ingredient warehouse is at least 1000 m2. The warehouse must have a ventilation system and equipment that suitable for the preservation of the tobacco ingredients, including: thermometer and hygrometer to monitor the temperature and relative humidity of the air in the warehouse, equipment for pest prevention; the shelves and platforms where tobacco ingredients are put must be installed at least 20 cm from the ground and 50 cm from the walls and pillars;
d) Employees are proficient and hold at least intermediate degrees in agriculture or above.
4. Contracts to entrust the import of tobacco ingredients are signed with tobacco manufacturers, enterprises that process tobacco ingredients, or contracts to entrust the export of tobacco ingredients signed with enterprises eligible to invest in tobacco cultivation or enterprises that process tobacco ingredients.
5. Environment protection and fire and explosion prevention.
Vehicles and equipment serving fire prevention and fighting and environment protection must be adequate.
Article 10. Application for the License to trade in tobacco ingredients
1. The written request for the License to trade in tobacco ingredients
2. A copy of the Certificate of Business registration.
3. The declaration of the area, floor plan of the warehouse, workshop, office, other ancillary sites, and means of transport.
4. The manifest of equipment: ventilation system, fire prevention and fighting equipment, hygrometer, thermometer, pest prevention equipment, shelves and platforms.
5. The list of employees, copies of labor contract and intermediate degrees in agriculture (or higher) of ingredient purchasers.
6. Copies of contracts to entrust the import of tobacco ingredients are signed with tobacco manufacturers or enterprises that process tobacco ingredients, or contracts to entrust the export of tobacco ingredients signed with enterprises eligible to invest in tobacco cultivation or enterprises that process tobacco ingredients.
Article 11. Authority and procedure for issuing the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and the License to trade in tobacco ingredients
1. Authority to issue the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and the License to trade in tobacco ingredients:
Services of Industry and Trade of central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as Services of Industry and Trade) shall issue, reissue, and adjust the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and License to trade in tobacco ingredients to local enterprises.
2. The procedure for issuing the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and the License to trade in tobacco ingredients:
a) Each enterprise that invests in tobacco cultivation and each enterprise that trades in tobacco ingredients shall submit 01 application for the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation or License to trade in tobacco ingredients to the Service of Industry and Trade;
b) Within 10 working days from the day on which the valid application is received, the Service of Industry and Trade shall consider issuing the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation or License to trade in tobacco ingredients. If the aforesaid conditions are not met, the Service of Industry and Trade shall issue a written refusal and provide explanation.
c) If the application is not sufficient, the Service of Industry and Trade shall request the enterprise to supplement the application within 05 working days from the day on which the application is received.
3. Making and storing the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and the License to trade in tobacco ingredients.
The Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and the License to trade in tobacco ingredients shall be made into 04 copies; 02 copies are kept by the Service of Industry and Trade, 01 copy is sent to the Ministry of Industry and Trade, and 01 copy is sent to the applicant.
4. Each Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation and License to trade in tobacco ingredients is valid for 05 years. Before the expiration date, the applicant shall submit 01 application for its reissuance if they wish to continue operating. The documentation and procedure for the reissuance are specified in Article 39 of this Decree.
Article 12. Conditions for the issuance of the License to process tobacco ingredients
1. The enterprise is established within the law and the tobacco ingredient processing is registered.
2. Infrastructure, equipment, and personnel:
a) The area of the processing facility, including the classification sector, processing sector, packaging sector, and ingredient storage, must suit the business scale. The total area must not be smaller than 5,000 m2 ;
b) Unprocessed tobacco ingredients and processed tobacco ingredients are stored in separate warehouses. The warehouse must have a ventilation system, thermometer and hygrometer to monitor the temperature and relative humidity of the air in the warehouse, equipment for pest prevention; the shelves and platforms where tobacco ingredients are put must be at least 20 cm from the ground and 50 cm from the walls and pillars;
c) Synchronous machinery and equipment are used to produce shredded tobacco, tobacco flakes and other substitute ingredients used for manufacturing tobacco. The ingredient processing line must be specialized and meet standards of industrial hygiene, occupational safety, and environmental hygiene;
d) Adequate devices are used to inspect the quality of ingredients before and after processing;
dd) All machinery has legal origins;
e) Contracts are signed with employees that hold at least college degrees in mechanics and technologies.
3. Contracts to invest in tobacco cultivation are signed with tobacco planters, or ingredient sale contracts are signed with enterprises that invest in tobacco cultivation.
4. Standards of tobacco ingredients
The quality must meet the national technical standards and current regulations on quality.
5. Environment protection and fire and explosion prevention.
Vehicles and equipment serving fire prevention and fighting and environment protection must be adequate.
6. Location of the processing facility
The location of the processing facility must conform with the Strategy and Planning for tobacco production and tobacco ingredients areas that are approved by competent authorities.
Article 13. Application for the License to process tobacco ingredients
1. The written request for the License to process tobacco ingredients.
2. A copy of the Certificate of Enterprise registration or Certificate of Business registration.
3. The declaration of area, floor plans of the classification sector, processing sector, packaging sector, warehouses, offices, and other ancillary sectors.
4. The manifest of synchronous machinery and equipment for tobacco ingredient processing, equipment for inspecting the quality of ingredients before and after processing, ventilation system, fire prevention and fighting equipment, hygrometer, thermometer, pest prevention equipment, shelves and platforms.
5. Documents proving legal origins of machinery and equipment.
6. The list of employees.
7. Copies of labor contracts enclosed with copies of qualifications in mechanics, technology, and food chemistry of employees that process tobacco ingredients.
8. Copies of contracts to invest in tobacco cultivation signed with tobacco planters and ingredient sale contracts signed with enterprises that invest in tobacco cultivation.
9. Copies of Certificate of qualified tobacco ingredients issued by competent authorities.
Article 14. Authority and procedure for the issuance of the License to process tobacco ingredients
1. Authority to issue the License to process tobacco ingredients
The Ministry of Industry and Trade shall issue, reissue, and adjust the License to process tobacco ingredients.
2. Procedure of issuing the License to process tobacco ingredients:
a) The enterprise that processes tobacco ingredients shall submit 01 application for the License to process tobacco ingredients to the Ministry of Industry and Trade;
b) Within 20 working days from the day on which the valid application is received, the Ministry of Industry and Trade shall consider issuing the License to process tobacco ingredients. If the aforesaid conditions are not met, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written refusal and provide explanation.
c) If the application is not sufficient, the Ministry of Industry and Trade shall request the enterprise to supplement the application within 07 working days from the day on which the application is received.
3. Making and keeping the License to process tobacco ingredients:
The License to process tobacco ingredients shall be made into 04 copies; 02 copies are kept by the Ministry of Industry and Trade, 01 copy is sent to the applicant, and 01 copy is sent to the Service of Industry and Trade of the locality where the head office of the enterprise is situated.
4. Each License to process tobacco ingredients is valid for 5 years. 30 days before the expiration date, the enterprise that processes tobacco ingredients shall submit 01 application for the reissuance if they wish to continue operating. The documentation and procedure for the reissuance are specified in Article 39 of this Decree.
Article 15. Rights and obligations of enterprises that invest, trade in tobacco ingredients, and process tobacco ingredients
Apart fro the rights and obligations stipulated by the laws on enterprises, the enterprises that invest in tobacco cultivation, trade in tobacco ingredients, and process tobacco ingredients also have the rights and obligations below:
1. The enterprises that have the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation are entitled to choose the area and tobacco planters in accordance with the Planning for tobacco production and tobacco ingredient area. Sign contracts to invest in tobacco cultivation and to purchase tobacco ingredients with tobacco planters; sign contracts to sell tobacco ingredients with enterprises that have the License to manufacture tobacco or to process tobacco ingredients.
2. Enterprises that have the License to trade in tobacco ingredients may only import tobacco ingredients on behalf of the enterprises that have the License to manufacture tobacco or License to process tobacco ingredients; export tobacco ingredients on behalf of the enterprises that have the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation or License to process tobacco ingredients.
3. The enterprises that have the License to process tobacco ingredients may use machinery and equipment suitable for processing tobacco ingredients.
4. Enterprises that invest in tobacco cultivation must put up signboards saying their trade names at purchase posts; provide the tobacco ingredient classification criteria and tobacco ingredient samples at purchase posts.
5. Enterprises that invest in tobacco cultivation, trade in tobacco ingredients, or processing tobacco ingredients must maintain the conditions for licensing throughout their operation.
6. Every year, enterprises that invest in tobacco cultivation shall register the tobacco cultivation area and the estimated quantity of tobacco ingredients with the local governments (People’s Committee of communes or wards).
Article 16. Fund for planting and processing tobacco ingredients
1. Enterprises that invest in tobacco cultivation may establish a fund for planting and processing tobacco ingredients in order to develop the tobacco ingredient area.
2. The establishment of the fund for planting and processing tobacco ingredients must comply with regulations of the Ministry of Finance.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kinh doanh thuốc lá
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kinh doanh thuốc lá
Điều 5. Đầu tư trồng cây thuốc lá và sử dụng giống cây thuốc lá
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 25. Đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 26. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán thuốc lá
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 36. Quản lý nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kinh doanh thuốc lá
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 26. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán thuốc lá
Điều 28. Thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 31. Nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại
Điều 32. Phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại
Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Điều 49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương