Nghị định số 106/2017/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
Số hiệu: | 106/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/11/2017 |
Ngày công báo: | 30/09/2017 | Số công báo: | Từ số 721 đến số 722 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Theo đó, điều kiện cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (SPTL) có những thay đổi như sau:
- Chỉ cần văn bản giới thiệu của nhà cung cấp SPTL hoặc của thương nhân phân phối SPTL ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh, không cần hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp/thương nhân phân phối SPTL như quy định hiện nay;
- Bãi bỏ quy định về điều kiện phương tiện vận tải để bảo quản được chất lượng SPTL trong thời gian vận chuyển tại điểm e khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP .
Giấy phép mua bán SPTL đã cấp cho thương nhân theo Nghị định 67/2013/NĐ-CP vẫn được duy trì hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo Giấy phép đã cấp.
Nghị định 106/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2013/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ VỀ KINH DOANH THUỐC LÁ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
1. Khoản 3 Điều 3 sửa đổi như sau:
“3. “Sợi thuốc lá” là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua các công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá.”
2. Khoản 10 Điều 3 sửa đổi như sau:
“10. “Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
3. Khoản 12 Điều 3 sửa đổi như sau:
“12. “Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”
4. Khoản 15 Điều 3 bổ sung như sau:
“15. “Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá” bao gồm: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
5. Khoản 2 Điều 4 sửa đổi như sau:
“2. Kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán sản phẩm thuốc lá; chế biến nguyên liệu thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và đầu tư trồng cây thuốc lá phải có giấy phép theo quy định.”
6. Khoản 7 Điều 8 bổ sung như sau:
“7. Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.”
7. Khoản 3 Điều 10 sửa đổi như sau:
“3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.”
8. Điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;”
“c) Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).”
“d) Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
9. Điểm a, điểm d khoản 2 Điều 26 sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;”
“d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
10. Điểm a, điểm d khoản 3 Điều 26 sửa đổi như sau:
“a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;”
“d) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
11. Điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 27 sửa đổi như sau:
“c) Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);”
12. Điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 27 sửa đổi như sau:
“c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.”
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);”
13. Điểm c khoản 3 Điều 27 sửa đổi như sau:
“c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
14. Điểm b khoản 2 Điều 28 sửa đổi như sau:
“b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
15. Khoản 4 Điều 29 sửa đổi như sau:
“4. Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác để bán cho các thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá hoặc bán tại các điểm bán lẻ của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép.”
16. Khoản 7 Điều 29 sửa đổi như sau:
“7. Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép.”
17. Khoản 4 Điều 31 bổ sung như sau:
“4. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá nhập khẩu thuốc lá vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc qua mạng internet đến Bộ Công Thương bao gồm:
- Văn bản đề nghị xin nhập khẩu.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số hàng mẫu nhập khẩu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và có văn bản trả lời doanh nghiệp, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do.”
18. Khoản 1 Điều 32 sửa đổi như sau:
“1. Thuốc lá giả, thuốc lá nhập lậu đều bị tịch thu để tiêu hủy, trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định”.
19. Bổ sung khoản 13 Điều 45 như sau:
“13. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức có liên quan nghiên cứu xây dựng quy định phù hợp để quản lý các sản phẩm thuốc lá điện tử, trình Thủ tướng Chính phủ.”
20. Khoản 3 Điều 49 sửa đổi như sau:
“3. Kiểm tra, giám sát việc đầu tư trồng cây thuốc lá, sản xuất, tiêu thụ nguyên liệu thuốc lá, lưu thông sản phẩm thuốc lá trên địa bàn quản lý.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
1. Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 9.
2. Bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 26.
3. Bãi bỏ điểm e khoản 2 Điều 26.
4. Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 26.
5. Bãi bỏ điểm g khoản 1 Điều 27.
6. Bãi bỏ điểm g khoản 2 Điều 27.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp cho thương nhân theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ vẫn tiếp tục duy trì hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo Giấy phép đã cấp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 106/2017/ND-CP |
Hanoi, September 14, 2017 |
AMENDMENTS TO THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 67/2013/ND-CP DATED JUNE 27, 2013 ELABORATING CERTAIN ARTICLES AND MEASURES FOR IMPLEMENTING THE LAW ON TOBACCO HARM PREVENTION AND CONTROL WITH RESPECT OF TOBACCO TRADING
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Tobacco Harm Prevention and Control dated June 18, 2012;
At the request of Minister of Industry and Trade;
The Government promulgates a Decree to introduce amendments to the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 elaborating certain articles and measures for implementing the Law on Tobacco Harm Prevention and Control with respect of tobacco trading.
Article 1. Amendments to the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 elaborating certain articles and measures for implementing the Law on Tobacco Harm Prevention and Control with respect of tobacco trading
1. Amendments to Clause 3 Article 3:
“3. “tobacco shreds" refers to materials which are shredded strips of tobacco leaves and used for producing tobacco products.”
2. Amendments to Clause 10 Article 3:
“10. “tobacco distributors” refers to traders that purchase tobacco products directly from tobacco suppliers or other tobacco distributors and sell them to tobacco wholesalers and tobacco retailers.”
3. Amendments to Clause 12 Article 3:
“12. “tobacco retailers” refers to traders that purchase tobacco products directly from tobacco distributors or tobacco wholesalers and sell them to consumers.”
4. Addition of Clause 15 to Article 3:
“15. “tobacco traders” refers to tobacco distributors, tobacco wholesalers and tobacco retailers."
5. Amendments to Clause 2 Article 4:
“2. Tobacco trading is in the list of conditional business lines. Any organizations and individuals that manufacture and/or trade in tobacco products, process and/or trade in tobacco ingredients, or make investments in tobacco cultivation must obtain license as regulated by law.”
6. Addition of Clause 7 to Article 8:
“7. The list of tobacco farmers, growing location and area with certification made by the Commune-level People’s Committee.”
7. Amendments to Clause 3 Article 10:
“3. The declaration of the area, floor plan of the warehouse, office and other ancillary sites.”
8. Amendments to Point a, Point c and Point d Clause 1 Article 26:
“a) The applicant must be an enterprise that is duly established under the laws of Vietnam;”
“c) Its tobacco distribution system covers at least 02 provinces (at least 01 tobacco wholesaler in each province)."
“d) There is a letter of introduction which is made by the tobacco supplier and specifies the intended business location;”
9. Amendments to Point a and Point d Clause 2 Article 26:
“a) The applicant must be an enterprise that is duly established under the laws of Vietnam;”
“d) There is a letter of introduction which is made by the tobacco supplier or the tobacco distributor and specifies the intended business location;”
10. Amendments to Point a and Point d Clause 3 Article 26:
“a) The applicant must be a tobacco trader that is duly established under the laws of Vietnam;”
“d) There is a letter of introduction which is made by the tobacco distributor or the tobacco wholesaler and specifies the intended business location;”
11. Amendments to Point c and Point dd Clause 1 Article 27:
“c) Copies of letters of introduction which are made by tobacco suppliers or tobacco distributors and specify the intended business location;”
“dd) The enterprise’s income statements (in case of application for re-issuance or modification of a license);”
12. Amendments to Point c and Point dd Clause 2 Article 27:
“c) Copies of letters of introduction which are made by tobacco suppliers or tobacco distributors and specify the intended business location.”
“dd) The enterprise’s income statements (in case of application for re-issuance or modification of a license);”
13. Amendments to Point c Clause 3 Article 27:
“c) Copies of letters of introduction which are made by tobacco distributors or tobacco wholesalers and specify the intended business location;”
14. Amendments to Point b Clause 2 Article 28:
“b) Within 15 working days from the receipt of a valid application, the licensing authority shall consider and verify the received application, and issue the License to distribute, wholesale or retail tobacco products to the qualified applicant. If an application is refused, a written response which specifies reasons for refusal shall be given to the applicant;”
15. Amendments to Clause 4 Article 29:
“4. Tobacco distributors are entitled to purchase tobacco products directly from tobacco suppliers or other tobacco distributors and sell them to tobacco traders or retail them at their retail outlets within the licensed regions.”
16. Amendments to Clause 7 Article 29:
“7. Tobacco retailers are entitled to purchase tobacco products from tobacco distributors or tobacco wholesalers and sell them at the licensed retailing locations.”
17. Addition of Clause 4 to Article 31:
“4. An enterprise that is granted the License to manufacture tobacco products and wishes to import tobacco into Vietnam to serve its research and experimental production activities must submit an application by hand or by post or through the internet network to the Ministry of Industry and Trade. The application includes:
- The application for approval for import of tobacco.
- Documents proving the origin of imported tobacco samples.
Within 07 working days from the receipt of a valid application, Ministry of Industry and Trade shall consider the application and give a written response to the applicant. If an application is refused, the written response shall specify reasons for refusal.”
18. Amendments to Clause 1 Article 32:
“1. Both counterfeit tobacco products and smuggled tobacco products shall be confiscated and destroyed, except special cases which shall be subject to the Prime Minister’s decision.”
19. Addition of Clause 13 to Article 45:
“13. Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant ministries, ministerial-level agencies and organizations to formulate and submit rational regulations on management of e-cigarettes to the Prime Minister for consideration.”
20. Amendments to Clause 3 Article 49:
“3. Inspect the investment in tobacco cultivation, manufacture and sale of tobacco ingredients, and sale of tobacco products in regions within the scope of their management.”
Article 2. Abrogation of certain articles of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 elaborating certain articles and measures for implementing the Law on Tobacco Harm Prevention and Control with respect of tobacco trading
The following regulations shall be abrogated:
1. Point a Clause 3 Article 9.
2. Point e Clause 1 Article 26.
3. Point e Clause 2 Article 26.
4. Point c Clause 3 Article 26.
5. Point g Clause 1 Article 27.
6. Point g Clause 2 Article 27.
7. Clause 3 Article 46.
Article 3. Transition provision
Licenses to trade tobacco products which have been issued to tobacco traders in accordance with the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 will remain valid until their expiration date.
Article 4. Entry into force and implementation
1. This Decree shall come into force as from November 01, 2017.
2. Minister of Industry and Trade shall instruct the implementation of this Decree.
3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of the Government’s affiliates, and Chairpersons of people’s committees of central-affiliated cities or provinces shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực