Chương 11: Nghị định 67/2013/NĐ-CP Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 67/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/06/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2013 |
Ngày công báo: | 11/07/2013 | Số công báo: | Từ số 401 đến số 402 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung điều kiện được bán lẻ thuốc lá
Thương nhân muốn được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá phải đáp ứng thêm 02 điều kiện mới sau:
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Quy định trên được ghi nhận tại Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn về kinh doanh thuốc lá.
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm; Trước khi hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân phải nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng bổ sung nhiều quy định mới liên quan đến phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Nghị định 67 có hiệu lực từ ngày 15/8/2013 và thay thế Nghị định 119/2007/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá theo quy định của Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá mà vẫn còn thời hạn thì không phải xin cấp lại giấy chứng nhận hoặc giấy phép. Hết thời hạn trong giấy chứng nhận hoặc giấy phép phải làm thủ tục xin cấp phép theo các quy định tại Nghị định này.
2. Đối với tổ chức, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá phải làm thủ tục cấp phép theo các quy định tại Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2013.
2. Bãi bỏ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
1. Bộ Công Thương phối hợp các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Chapter 11.
IMPLEMENTATION
Article 50. Provisional regulations
1. The organizations and individuals whose Certificates of eligibility to trade in tobacco ingredients, Certificates of eligibility to process tobacco ingredients, Licenses to manufacture tobacco, Licenses to trade in tobacco, according to the Government's Decree No. 119/2007/ND-CP dated July 18, 2007, are exempt from applying for the reissuance of such Certificates or Licenses. When such certificates of licenses expire, the licensing procedure stipulated in this Decree shall be followed.
2. The organizations and individuals that have not been issued with the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade in tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco, or License to trade in tobacco shall follow the licensing procedure stipulated in this Decree.
Article 51. Effect
1. This Decree takes effect on August 15, 2013.
2. The Government's Decree No. 119/2007/ND-CP dated July 18, 2007 on tobacco manufacturing and trading is annulled from the effective date of this Decree.
Article 52. Responsibility for the implementation
1. The Ministry of Industry and Trade shall cooperate with other Ministries and agencies in providing guidance on the implementation of this Decree.
2. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces are responsible for the implementation of this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kinh doanh thuốc lá
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kinh doanh thuốc lá
Điều 5. Đầu tư trồng cây thuốc lá và sử dụng giống cây thuốc lá
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 25. Đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá
Điều 26. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán thuốc lá
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 36. Quản lý nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kinh doanh thuốc lá
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Điều 26. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán thuốc lá
Điều 28. Thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Điều 31. Nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại
Điều 32. Phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại
Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Điều 49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương