Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Số hiệu: | 08/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2018 |
Ngày công báo: | 23/01/2018 | Số công báo: | Từ số 155 đến số 156 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bãi bỏ hàng loạt điều kiện kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vực
Nội dung quan trọng này được đề cập tại Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh (ĐKKD) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Theo đó, Nghị định 08 đã bãi bỏ nhiều ĐKKD thuộc các lĩnh vực: xăng dầu, thuốc lá, điện lực, nhượng quyền thương mại, thương mại điện tử (TMĐT), hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, thực phẩm; đơn cử như:
- Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP :
+ Bãi bỏ Điều 10 về Điều kiện sản xuất xăng dầu;
+ Bãi bỏ quy định “Địa điểm kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt” đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu tại Khoản 1 Điều 24;
+ Bỏ quy định về việc thực hiện lộ trình nâng cấp, di dời bảo đảm phù hợp quy hoạch đối với các Cơ sở kinh doanh xăng dầu hiện có chưa phù hợp với quy hoạch tại Khoản 5 Điều 41...
- Lĩnh vực nhượng quyền thương mại: Bãi bỏ điều kiện đối với bên nhận quyền tại Điều 6 Nghị định 35/2006/NĐ-CP .
- Lĩnh vực TMĐT tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP :
+ Bỏ quy định phải có “website với tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet” trong Điều kiện thiết lập website TMĐT bán hàng và website cung cấp dịch vụ TMĐT tại Khoản 2 Điều 52, Khoản 2 Điều 54;
+ Bỏ yêu cầu về tài chính và yêu cầu về kỹ thuật đối với Hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử…
Xem chi tiết các lĩnh vực khác tại Nghị định 08/2018/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2018).
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh Mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến Điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật”.
2. Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định”.
3. Điểm i Khoản 1 Điều 40 được sửa đổi như sau:
“i) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cửa hàng xăng dầu thống nhất trong cả nước”.
1. Bãi bỏ Điều 5, Khoản 6 Điều 7, Điều 10, Khoản 1 Điều 24 và Khoản 4, Khoản 5 Điều 41.
2. Bãi bỏ một số nội dung sau tại Điều 7:
a) Bãi bỏ nội dung sau tại Khoản 3: “Sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt Phần trăm (51%) đối với hệ thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một Phần ba (1/3) nhu cầu dự trữ của thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định này”.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại Khoản 4: “Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt Phần trăm (51%) đối với các phương tiện vận tải xăng dầu nội địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3)”.
c) Bãi bỏ nội dung sau tại Khoản 5: “Mỗi năm, kể từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt tối thiểu một trăm (100) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân”.
1. Khoản 1 và Khoản 4 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá”.
2. Khoản 6 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“6. Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá”.
3. Khoản 1 và Khoản 6 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
6. Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt”.
4. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá được phép lựa chọn vùng đầu tư và người trồng cây thuốc lá. Ký hợp đồng đầu tư trồng, mua nguyên liệu thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bán nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá”.
5. Điểm a và điểm b Khoản 2 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“a) Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu Phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.”
6. Điểm b Khoản 1 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“Đầu tư trên cơ sở liên doanh hợp tác với doanh nghiệp đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn Điều lệ của doanh nghiệp (trong trường hợp đầu tư theo hình thức liên doanh)”.
7. Điểm b Khoản 1 Điều 26, điểm b Khoản 2 Điều 26 và điểm b Khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012”.
3. Bãi bỏ điểm b, điểm c và điểm d Khoản 2 Điều 7.
4. Bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 8.
5. Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9.
6. Bãi bỏ Khoản 4 và Khoản 5 Điều 10.
7. Bãi bỏ điểm a, điểm b, điểm d và điểm e Khoản 2 Điều 12.
8. Bãi bỏ Khoản 3, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 13.
9. Bãi bỏ điểm b, điểm c và điểm d Khoản 3 Điều 17.
11. Bãi bỏ điểm a Khoản 1 Điều 24.
12. Bãi bỏ điểm a và điểm c Khoản 1 Điều 25.
13. Bãi bỏ điểm đ, điểm g, điểm i Khoản 1; điểm đ, điểm g, điểm i Khoản 2 và điểm đ Khoản 3 Điều 26.
14. Bãi bỏ điểm d, điểm h, điểm i Khoản 1; điểm d, điểm h, điểm i; Khoản 2; điểm d Khoản 3 Điều 27.
16. Bãi bỏ Khoản 3, điểm b Khoản 4 và điểm b Khoản 5 Điều 36.
ㅤ
1. Điểm a Khoản 1; điểm b, điểm đ Khoản 2 và Khoản 5 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển điện lực; hướng dẫn lập, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển điện lực hàng năm, trung hạn (gồm kế hoạch phát triển nguồn điện, lưới điện các cấp 500 kV, 220 kV, 110 kV) trên cơ sở quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được duyệt;
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
b) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại địa phương cho các dự án điện lực trong quy hoạch phát triển điện lực;
đ) Định kỳ hằng năm tổng kết, đánh giá kết quả, sự tác động và ảnh hưởng của việc thực hiện nội dung quy hoạch về phát triển điện lực tại địa phương trong Quy hoạch tỉnh, báo cáo Bộ Công Thương.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung quy định tại điểm d, điểm đ Khoản 1 và điểm đ Khoản 2 Điều này”.
2. Một số nội dung của Điều 29 được sửa đổi như sau:
“Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động phát điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 1 Điều 29 được sửa đổi như sau:
“1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng Mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định”.
3. Một số nội dung của Điều 30 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động truyền tải điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động truyền tải điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định”.
4. Một số nội dung của Điều 31 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động phân phối điện ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 1 và Khoản 2 Điều 31 được sửa đổi như sau:
“1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật”.
5. Điều 32 được sửa đổi như sau:
“Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng Điều kiện: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán buôn điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
Các đơn vị đáp ứng được Điều kiện về bán buôn điện được phép hoạt động xuất nhập khẩu điện”.
6. Một số nội dung của Điều 33 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng Điều kiện sau:”
b) Khoản 1 Điều 33 được sửa đổi như sau:
“1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm”.
7. Điều 38 được sửa đổi như sau:
“Điều 38. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện (không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng Mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng Mục công trình xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Bảng phân hạng về quy mô của công trình nguồn và lưới điện áp dụng trong hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực:
|
Thủy điện |
Nhiệt điện |
Đường dây và trạm biến áp |
Hạng 1 |
Trên 300 MW |
Trên 300 MW |
Trên 220 kV |
Hạng 2 |
Đến 300 MW |
Đến 300 MW |
Đến 220 kV |
Hạng 3 |
Đến 100 MW |
|
Đến 110 kv |
Hạng 4 |
Đến 30 MW |
|
Đến 35 kv |
4. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức gió và quang năng được phân hạng và áp dụng Điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý chuyển đổi từ nhiệt năng được phân hạng và áp dụng Điều kiện cấp giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy nhiệt điện”.
8. Một số nội dung của Điều 39 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và Khoản 6 Điều 39 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, thủy điện, thủy lợi, địa chất, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 25 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 10 chuyên gia trở lên”.
9. Một số nội dung của Điều 40 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và Khoản 6 Điều 40 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, nhiệt điện, địa chất, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 10 chuyên gia trở lên”.
10. Một số nội dung của Điều 41 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và Khoản 6 Điều 41 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên”.
11. Một số nội dung của Điều 42 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và Khoản 6 Điều 42 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia chính tư vấn theo hạng công trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 17 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 12 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 08 chuyên gia trở lên”.
12. Một số nội dung của Điều 43 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các Điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các Điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và Khoản 6 Điều 43 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, địa chất, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên”.
13. Một số nội dung của Điều 44 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các Điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các Điều kiện sau” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các Điều kiện sau”.
b) Khoản 3 và Khoản 6 Điều 44 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên”.
2. Bãi bỏ điểm a và điểm d Khoản 2 Điều 3.
5. Bãi bỏ Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 32.
6. Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 33.
7. Bãi bỏ Điều 34, Điều 35, Điều 36 và Điều 37.
8. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 39.
9. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 40.
10. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 41.
11. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 42.
“Điều 5. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền
Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm”.
ㅤ
1. Khoản 1 Điều 52 được sửa đổi như sau:
“1. Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân”.
2. Khoản 1 Điều 54 được sửa đổi như sau:
“1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật”.
3. Điểm a Khoản 1 Điều 61 được sửa đổi như sau:
“a) Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam”.
4. Điểm đ Khoản 1 Điều 62 được sửa đổi như sau:
“đ) Có tiêu chí và quy trình đánh giá chính sách bảo vệ thông tin cá nhân được công bố công khai, minh bạch, áp dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá;”
ㅤ
1. Bãi bỏ điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 15 và nội dung đã sửa đổi liên quan tại Điều 9 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
“d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các Điều kiện quy định tại điểm đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này”.
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“1. Nhà nước độc quyền về sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Số lượng, phạm vi, quy mô các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở phù hợp Điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của từng thời kỳ, chống lạm dụng vị trí độc quyền, bảo đảm lợi ích quốc gia, quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp”.
2. Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“3. Sản phẩm đã được nghiên cứu, thử nghiệm đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về chất lượng và kỹ thuật an toàn”.
3. Khoản 1 Điều 41 được sửa đổi như sau:
“1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ”.
ㅤ
ㅤ
1. Khoản 1 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh”.
2. Khoản 11 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch”.
3. Khoản 3 Điều 31 được sửa đổi như sau:
“3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại”.
4. Điểm g Khoản 5 Điều 34 được sửa đổi như sau:
“g) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác”.
5. Khoản 10 Điều 34 được sửa đổi như sau:
“10. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm”.
1. Bãi bỏ điểm a Khoản 1 Điều 24.
2. Bãi bỏ điểm c, điểm d Khoản 1; điểm a Khoản 2; điểm a, điểm b và điểm e Khoản 3; điểm a Khoản 4; điểm b Khoản 5; điểm b Khoản 6; điểm b Khoản 8 và Khoản 10 Điều 26.
3. Bãi bỏ điểm c Khoản 2; điểm a, điểm d Khoản 3; điểm b Khoản 4; điểm b Khoản 5 và điểm a Khoản 6 Điều 27.
4. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 6 Điều 29.
5. Bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 14, Khoản 15 và Khoản 16 Điều 30.
7. Bãi bỏ điểm b, điểm d và điểm đ Khoản 2 Điều 33.
8. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 34:
a) Bãi bỏ Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; điểm a Khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7; điểm b Khoản 8; điểm a Khoản 9; Khoản 12 và Khoản 13 Điều 34.
b) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a Khoản 8:
“Được bố trí riêng biệt với khu sản xuất; Nguyên liệu, phụ gia được đặt trên kệ/giá đỡ, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp; Đảm bảo các Điều kiện quy định về nhiệt độ, độ ẩm, thời gian và Điều kiện lưu giữ khác theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; Đối với nguyên liệu, phụ gia đã mở bao nhưng chưa sử dụng hết phải bao gói kín sau mỗi lần sử dụng và lưu kho theo quy định; Nguyên liệu, phụ gia bảo quản trong kho phải ghi các thông tin về: Dấu cách tên nguyên liệu, phụ gia và thời hạn sử dụng; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.
c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 8:
“Bố trí riêng biệt với khu sản xuất, thuận tiện cho việc nhập và xuất sản phẩm; Đảm bảo luôn duy trì nhiệt độ theo quy định, khô, sạch, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp để không làm thay đổi các chỉ tiêu chất lượng, cảm quan và an toàn của sản phẩm; Có khu vực dành riêng cho các sản phẩm không đạt chất lượng theo yêu cầu chờ xử lý; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.
d) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm b Khoản 9:
“Vệ sinh khu vực hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm”.
đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 9:
“Vệ sinh thiết bị chiết, rót hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm; Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo”.
9. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 35.
10. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 36:
a) Bãi bỏ Khoản 1; điểm a, điểm c, điểm d Khoản 2; Khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e Khoản 5; Khoản 6; điểm b; điểm c, điểm d Khoản 7; điểm b; điểm a Khoản 10; điểm a, điểm b Khoản 11 và Khoản 12 Điều 36.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm d Khoản 3:
“Sàn khu vực lên men làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong tróc, có độ dốc đảm bảo thoát nước tốt”.
c) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm đ Khoản 3:
“Sàn nhà xưởng làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong tróc và đảm bảo thoát nước tốt. Hệ thống cống thoát nước phải có nắp đậy”.
d) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a Khoản 7:
“Phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất; Các dụng cụ chứa phế liệu phải được ghi rõ hoặc có dấu hiệu phân biệt với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm; làm bằng vật liệu không thấm nước, ít bị ăn mòn; đảm bảo kín, thuận tiện để làm vệ sinh (nếu sử dụng lại nhiều lần) hay tiêu hủy (nếu sử dụng 1 lần); Các chất thải rắn phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.
đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a Khoản 8:
“Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở; Đáp ứng các Điều kiện bảo quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; Phòng chống được sự xâm hại của côn trùng, loài gặm nhấm và các tác nhân gây hại khác; Có thông tin để nhận biết từng loại nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho; có hồ sơ theo dõi việc xuất và nhập tại từng kho”.
e) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 8:
“Đảm bảo duy trì các Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật để bảo quản từng loại bia theo quy định của cơ sở sản xuất; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở; Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý”.
11. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, điểm b Khoản 6, Khoản 9, Khoản 11 và Khoản 12 Điều 37.
12. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 38:
a) Bãi bỏ Khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 2; điểm a, điểm b Khoản 3; điểm a, điểm d Khoản 4; Khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d Khoản 6; điểm a; điểm b Khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d Khoản 8; điểm a Khoản 9; Khoản 10; Khoản 12, Khoản 13 Điều 38.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm a Khoản 6:
“Phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.
c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 7:
“Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp với từng loại dầu thực vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở”.
13. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 6, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 39.
14. Bãi bỏ Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 08/2018/ND-CP |
Hanoi, January 15, 2018 |
ON AMENDMENTS TO CERTAIN DECREES RELATED TO BUSINESS CONDITIONS UNDER STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Food safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Law on Prevention and control of tobacco’s harmful effects dated June 18, 2012;
Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004 and the Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to the Ordinance on Management and use of weapons, explosives and combat gear dated June 30, 2011 and the Ordinance on Amendments to certain articles of the Ordinance on Management and use of weapons, explosives and combat gear dated July 12, 2013;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law on Amendments to Article 6 and Appendix No. 4 on the list of conditional business lines of the Law on Investment dated November 22, 2016;
At the request of the Minister of Industry and Trade,
The Government promulgates a Decree on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade.
Article 1. Amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 on trade in petrol and oil (hereinafter referred to as “Decree No. 83/2014/ND-CP”)
1. Clause 1 Article 7 is amended as follows:
“1. Being established lawfully”.
2. Clause 2 Article 27 is amended as follows:
“2. Having special-use wharves within the system of seaports and inland ports and depots under enterprises’ ownership or co-ownership, which are built up to prescribed standards.”
3. Point i Clause 1 Article 40 is amended as follows:
“i) The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant ministries and industries in developing the national technical regulation on petrol and oil stations consistently throughout the country".
Article 2. Annulment of certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP
1. Article 5, Clause 6 Article 7, Article 10, Clause 1 Article 24 and Clauses 4 and 5 Article 41 are annulled.
2. The following contents of Article 7 are annulled:
a) The following content of Clause 3 is annulled: “Three (3) years after obtaining a license for petrol and oil import/export, the importer/exporter shall own or co-own (with the stake of at least fifty-one percent (51%)) the depot system, which is capable of meeting at least one-third (1/3) of the importer’s or exporter’s reserve demand mentioned in Clause 1 Article 31 herein".
b) The following content of Clause 4 is annulled: “Two (2) years after obtaining a license for petrol and oil import/export, the importer/exporter shall own or co-own (with the stake of at least fifty-one percent (51%)) vehicles transporting domestic petrol and oil with the total load capacity of at least three thousand cubic meters (3,000 m3)”.
c) The following content of Clause 5 is annulled: “Every year, after obtaining the license for petrol and oil import/export, the importer/exporter shall own or co-own at least four (4) petrol and oil retail stations until its distribution system has at least one hundred (100) petrol and oil retail stations".
Article 3. Amendments to certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 specifying certain articles and measures for implementation of the Law on Prevention and control of tobacco’s harmful effects when trading in tobacco (hereinafter referred to as "Decree No. 67/2013/ND-CP")
1. Clause 1 and Clause 4 Article 9 are amended as follows:
“1. The enterprise shall be established lawfully.
4. The enterprise has an agreement in principal or agreement to entrust import of tobacco ingredients concluded with a tobacco manufacturer or an enterprise that processes tobacco ingredients; or agreement in principal or agreement to entrust export of tobacco ingredients concluded with an enterprise eligible to invest in tobacco cultivation or enterprise that processes tobacco ingredients. The enterprise having the license for purchasing/selling tobacco ingredients shall only be entitled to import tobacco ingredients on behalf of an enterprise having the certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation or the license for processing of tobacco ingredients".
2. Clause 6 Article 10 is amended as follows:
“6. A copy of the agreement in principal or agreement to entrust import of tobacco ingredients concluded with a tobacco manufacturer or an enterprise that processes tobacco ingredients; or agreement in principal or agreement to entrust export of tobacco ingredients concluded with an enterprise eligible to invest in tobacco cultivation or enterprise that processes tobacco ingredients".
3. Clause 1 and Clause 6 Article 12 are amended as follows:
“1. The enterprise shall be established lawfully.
6. The tobacco factory shall be located in an area suitable for the tobacco manufacturing strategy and areas providing tobacco ingredients approved by a competent authority".
4. Clause 1 Article 15 is amended as follows:
“1. The enterprise having the certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation shall be entitled to decide on the tobacco cultivating area and tobacco cultivators. The enterprise shall conclude an agreement to invest in tobacco cultivation or purchase tobacco ingredients with the tobacco cultivator and sell tobacco ingredients to the enterprise having the license for tobacco manufacturing or tobacco ingredients processing".
5. Point a and Point b Clause 2 Article 17 are amended as follows:
“a) The enterprise shall invest in tobacco cultivation directly or through associating with other enterprises having certificates of eligibility to invest in tobacco cultivation and in accordance with the scale of business operation of the enterprise;
b) The enterprise shall use domestic tobacco ingredients to manufacture tobacco. If the domestic ingredients are not adequate, the enterprise shall be entitled to import the inadequate ingredients in accordance with the annual imported plan published by the Ministry of Industry and Trade, except for manufacturing of tobacco products having foreign labels or tobacco products for export."
6. Point b Clause 1 Article 25 is amended as follows:
"Investment is made on the basis of association with enterprises having licenses for tobacco manufacturing. The state capital shall make up a predominant part in the charter capital of the enterprise (for joint-venture)".
7. Point b Clause 1, Point b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 26 are amended as follows:
“Tobacco stores shall not violate regulations on locations that sale of tobacco is banned in accordance with the provision of Clause 2 Article 25 of the 2012 Law on Prevention and control of tobacco’s harmful effects".
Article 4. Annulment of certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP
The following articles and clauses of the Decree No. 67/2013/ND-CP are annulled:
1. Clause 5 Article 4.
2. Clause 1 Article 5.
3. Points b, c and d Clause 2 Article 7.
4. Clauses 3, 4 and 5 Article 8.
5. Clauses 2 and 3 Article 9.
6. Clauses 4 and 5 Article 10.
7. Points a, b, d and e Clause 2 Article 12.
8. Clauses 3, 6 and 7 Article 13.
9. Points b, c and d Clause 3 Article 17.
10. Clause 7 Article 18.
11. Point a Clause 1 Article 24.
12. Points a and c Clause 1 Article 25.
13. Points dd, g and i Clause 1; Points dd, g and i Clause 2 and Point dd Clause 3 Article 26.
14. Points d, h and i Clause 1; Points d, h and i Clause 2 and Point d Clause 3 Article 27.
15. Clause 6 Article 29.
16. Clause 3, Point b Clause 4 and Point b Clause 5 Article 36.
Article 5. Clause 7 Article 1 of the Decree No. 106/2017/ND-CP on amendments to certain articles of the Decree No. 67/2013/ND-CP is annulled.
Article 6. Amendments to certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 specifying implementation of certain articles of the Law on Electricity and the Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity (hereinafter referred to as “Decree No. 137/2013/ND-CP”)
1. Point a Clause 1; Points b and dd Clause 2 and Clause 5 Article 3 are amended as follows:
“1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Carry out state management on power development planning; instruct or approve annual/medium-term plans for investment in power development (including plans for development of power sources and 500 kV/200 kV/100 kV grids) on the basis of approved national power development planning;
2. People’s Committees of provinces/central-affiliated cities (hereinafter referred to as "People’s Committees of provinces”) shall:
b) Provide the land fund in land use planning in their provinces for power projects in power development planning;
dd) Assess annual results and impacts of implementation of power development planning in their provinces and report them to the Ministry of Industry and Trade.
5. The Ministry of Finance shall take charge or cooperate with the Ministry of Industry and Trade in imposing annual funding for fulfillment of the responsibilities mentioned in Points d and dd Clause 1 and Point dd Clause 2 this Article.
2. Certain contents of Article 29 are amended as follows:
"Article 29. Requirements for licensing electricity generation
a) The terms: “The organization registering for electricity generation, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for electricity generation shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 1 Article 29 is amended as follows:
“1. Have projects on construction of power stations in compliance with approved power development planning. Construction works of power stations are built or installed under approved designs, tested or commissioned".
3. Certain contents of Article 30 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for electricity transmission, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for electricity transmission shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 1 Article 30 is amended as follows:
“1. Have technological equipment, power lines and substations that are built or installed in accordance with approved technical designs; tested or commissioned; have fire safety systems satisfying requirements”.
4. Certain contents of Article 31 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for electricity distribution, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for electricity distribution shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 1 and Clause 2 Article 31 are amended as follows:
“1. The organization has technological equipment, power lines and substations that are built or installed, tested or commissioned; has fire safety systems satisfying requirements.
2. Technicians have at least bachelor's degrees in electrical engineering and at least 3-year experience of working in the field of electricity distribution. Operators are trained in electricity engineering or have certificates of training therein issued by vocational training centers, have operating procedures and safety regulations tested.”
5. Article 32 is amended as follows:
“Organizations established under regulations of law and registering for electricity wholesaling shall satisfy the following conditions: Electricity wholesalers have at least bachelor’s degrees in electricity engineering, economics, finance or equivalent majors and at least 5-year experience of working in the field of electricity sale and purchase.
Organizations satisfying conditions for electricity wholesaling shall be entitled to import and/or export electricity”.
6. Certain contents of Article 33 are amended as follows:
a) The terms: “Organizations and individuals registering for electricity retailing, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “Organizations established under regulations of law and individuals registering for electricity retailing shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 1 Article 33 is amended as follows:
“1. Electricity retailers have at least intermediate degrees in electrical engineering, economics, finance or equivalent majors and at least 3-year experience of working in the field of electricity sale and purchase”.
7. Article 38 is amended as follows:
"Article 38. Electricity-related consulting services
1. Electricity-related consulting services include: Consulting on investment in electrical construction works (excluding planning projects or electrical works bidding) and consulting on supervision of electrical works (including hydroelectric power stations, thermal power stations, power lines and substations).
2. Provision of electricity-related consulting services shall only apply to construction works directly related to electricity or construction works applied under regulations of law on construction.
3. Ranking of scales of electricity sources and grids serving electricity-related consulting services shall be stated in the following table:
|
Hydroelectric power station |
Thermal power station |
Power line and substation |
1st rank |
Over 300 MW |
Over 300 MW |
Over 220 kV |
2nd rank |
Up to 300 MW |
Up to 300 MW |
Up to 220 kV |
3rd rank |
Up to 100 MW |
|
Up to 110 kv |
4th rank |
Up to 30 MW |
|
Up to 35 kv |
4. Power stations using renewable energy in the principle of using water energy, wind energy and solar energy shall be ranked and be entitled to apply to licensing conditions for electricity-related consulting services same as those for hydroelectric power stations.
5. Power stations using renewable energy in the principle of conversion from thermal energy shall be ranked and be entitled to apply to licensing conditions for electricity-related consulting services same as those for thermal power stations”.
8. Certain contents of Article 39 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for providing consulting services for construction of hydroelectric power stations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction of hydroelectric power stations shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 3 and Clause 6 Article 39 are amended as follows:
“3. The organization has the staff of consulting experts with primary consulting experts having at least bachelor's degrees in electrical engineering, hydroelectric engineering, irrigation engineering, geological engineering, environmental engineering or equivalent majors, at least 5-year experience of working in the field of consulting and designing at least one project on hydroelectric power station with equivalent capacity and having suitable construction certificates.
6. The organization has the number of primary consulting experts under the following ranking of hydroelectric works:
1st rank: at least 25 experts;
2nd rank: at least 20 experts;
3rd rank: at least 15 experts;
4th rank: at least 10 experts”.
9. Certain contents of Article 40 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for providing consulting services for construction of thermal power stations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction of thermal power stations shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 3 and Clause 6 Article 40 are amended as follows:
“3. The organization has the staff of consulting experts with primary consulting experts having at least bachelor's degrees in electrical engineering, thermal power engineering, geological engineering, environmental engineering or equivalent majors, at least 5-year experience of working in the field of consulting and designing at least one project on the thermal power station with equivalent capacity and having suitable construction certificates.
6. The organization has the number of primary consulting experts under the following ranking of thermal works:
1st rank: at least 20 experts;
2nd rank: at least 10 experts”.
10. Certain contents of Article 41 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for providing consulting services for construction of power lines and substations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction of power lines and substations shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 3 and Clause 6 Article 41 are amended as follows:
“3. The organization has the staff of consulting experts with primary consulting experts having at least bachelor's degrees in electrical engineering, electrical system, electrical equipment, automation, environmental engineering or equivalent majors, at least 5-year experience of working in the field of consulting and designing at least one project on power lines and substation with equivalent voltage and having suitable construction certificates.
6. The organization has the number of primary consulting experts under the following ranking of power lines and substation works:
1st rank: at least 20 experts;
2nd rank: at least 15 experts;
3rd rank: at least 10 experts;
4th rank: at least 05 experts”.
11. Certain contents of Article 42 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for providing consulting services for construction supervision of hydroelectric power stations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction supervision of hydroelectric power stations shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 3 and Clause 6 Article 42 are amended as follows:
“3. The organization has the staff of consulting experts with primary consulting experts having at least bachelor's degrees in electrical engineering or equivalent majors, at least 5-year experience of working in the field of consulting and designing at least one project on the hydroelectric power station with equivalent capacity and having suitable construction certificates.
6. The organization has the number of primary consulting experts under the following ranking of hydroelectric works:
1st rank: at least 20 experts;
2nd rank: at least 17 experts;
3rd rank: at least 12 experts;
4th rank: at least 8 experts”.
12. Certain contents of Article 43 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for providing consulting services for construction supervision of hydroelectric power stations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction supervision of hydroelectric power stations shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 3 and Clause 6 Article 43 are amended as follows:
“3. The organization has the staff of consulting experts with primary consulting experts having at least bachelor's degrees in electrical engineering, geological engineering, economics, finance or equivalent majors, at least 5-year experience of working in the field of consulting and designing at least one project on the thermal power station with equivalent capacity and having suitable construction certificates.
6. The organization has the number of primary consulting experts under the following ranking of thermal works:
1st rank: at least 20 experts;
2nd rank: at least 15 experts”.
13. Certain contents of Article 44 are amended as follows:
a) The terms: “The organization registering for providing consulting services for construction supervision of power lines and substations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction supervision of power lines and substations shall satisfy the following conditions:”.
b) Clause 3 and Clause 6 Article 44 are amended as follows:
“3. The organization has the staff of consulting experts with primary consulting experts having at least bachelor's degrees in electrical engineering, automation or equivalent majors, at least 5-year experience of working in the field of consulting and supervising construction of at least one work of the power lines and substation with equivalent voltage and having suitable construction certificates.
6. The organization has the number of primary consulting experts under the following ranking of power lines and substation works:
1st rank: at least 20 experts;
2nd rank: at least 15 experts;
3rd rank: at least 10 experts;
4th rank: at least 5 experts”.
Article 7. Annulment of certain articles and clauses of the Decree No. 137/2013/ND-CP
The following articles and clauses of the Decree No. 137/2013/ND-CP are annulled:
1. Clause 3 Article 2.
2. Points a and d Clause 2 Article 3.
3. Article 28.
4. Clause 3 Article 31.
5. Clauses 2, 3 and 4 Article 32.
6. Clauses 2 and 3 Article 33.
7. Articles 34, 35, 36 and 37.
8. Clauses 1, 2 and 4 Article 39.
9. Clauses 1, 2 and 4 Article 40.
10. Clauses 1, 2 and 4 Article 41.
11. Clauses 1, 2 and 4 Article 42.
12. Clauses 1, 2 and 4 Article 43.
13. Clauses 1, 2 and 4 Article 44.
Article 8. Amendments to Article 5 of the Government’s Decree No. 35/2006/ND-CP dated March 31, 2006 specifying the Commercial Law on franchising (hereinafter referred to as “Decree No. 35/2006/ND-CP”)
“Article 5. Conditions applied to franchisors
The franchisor shall be entitled to franchise a business if it has been operating for at least 1 year".
Article 9. Article 6 and Article 7 of the Government’s Decree No. 35/2006/ND-CP are annulled.
Article 10. Amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 on e-commerce (hereinafter referred to as “Decree No. 52/2013/ND-CP”)
1. Clause 1 Article 52 is amended as follows:
“1. The trader, organization or individual that is issued with personal tax identification number".
2. Clause 1 Article 54 is amended as follows:
“1. The trader or organization shall be established under regulations of law".
3. Point a Clause 1 Article 61 is amended as follows:
“a) The trader or organization shall be established under regulations of Vietnam law".
4. Point dd Clause 1 Article 62 is amended as follows:
“dd) Have criteria and procedures for assessing the policy on personal information protection ensuring publicity, transparency and consistency;".
Article 11. Clause 2 Article 52; Clause 2, Point b Clause 3 Article 54; Points b, c and d Clause 1 Article 62; Point b Clause 1 Article 63 of the Decree No. 52/2013/ND-CP are annulled.
Article 12. Annulment of certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals under control of the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction (hereinafter referred to as “Decree No. 38/2014/ND-CP”)
1. Points c and d Clause 1 Article 15 and their amendments in Article 9 of the Government's Decree No. 77/2016/ND-CP are annulled.
2. Point c Clause 1 Article 16 is annulled.
Article 13. Amendments to Point d Clause 1 Article 17 of the Decree No. 38/2014/ND-CP
“d) Documents satisfying the conditions mentioned in Points dd, e, g, h and i Clause 1 Article 15 herein".
Article 14. Amendments to certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 39/2009/ND-CP dated April 23, 2009 on industrial explosives (hereinafter referred to as “Decree No. 39/2009/ND-CP”)
1. Clause 1 Article 4 is amended as follows:
“1. The State shall hold monopoly on industrial explosives production and trade. The number, scope and scale of industrial explosives producers or traders shall be decided by the Prime Minister in compliance with specific socio-economic conditions in each period in order to prevent abuse of monopoly, ensure national interests and legitimate interests of producers or traders”.
2. Clause 3 Article 17 is amended as follows:
“3. Products have been tested and satisfy applicable safety and quality standards".
3. Clause 1 Article 41 is amended as follows:
“1. Promulgate within its competence, take charge or cooperate with the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security and relevant ministries or industries in requesting the Government to promulgate legislative documents, strategies, industrial explosives or explosives precursors development plans”.
Article 15. Point b Clause 1; Points b and c Clause 2 Article 20a of the Decree No. 39/2009/ND-CP, which have been amended by Article 13 of the Decree No. 77/2016/ND-CP, are annulled.
Article 16. Point b Clause 4 Article 11 of the Government’s Decree No. 76/2014/ND-CP date July 29, 2014 specifying certain articles of the Ordinance on amendments to certain articles of the Ordinance on management and use of weapons, industrial explosives and combat gear, which has been amended by Article 11 of the Decree No. 77/2016/ND-CP, is annulled.
TRADE IN FOOD UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Article 17. Amendments to certain articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP
1. Clause 1 Article 27 is amended as follows:
“1. Equipment and devices in direct contact with the food shall ensure safety, avoid food contamination and make it easy to clean, sterilize and maintain. Mobile equipment and device shall be durable, easy to move, disassemble and clean”.
2. Clause 11 Article 30 is amended as follows:
“Wind direction of the ventilation shall ensure not to blow from the area having risks of contamination to the area where clean is required”.
3. Clause 3 Article 31 is amended as follows:
“3. Equipment for preventing the penetration of insects and harmful animals must be stainless, easy to disassemble for maintenance and cleaning, and must ensure effective operation in preventing the penetration of insects and harmful animals”.
4. Point g Clause 5 Article 34 is amended as follows:
“g) After being treated up to standards applicable to milk production, water shall be stored and preserved in dedicated containers so as to avoid the contamination from other sources of pollution.
5. Clause 10 Article 34 is amended as follows:
“10. The milk producer must have internal transport system to ensure that processed milk products may not be transported in the same tanks or vehicles with supplies, raw materials and chemicals as this might cause cross contamination affecting the quality and safety of the products.
Article 18. Annulment of certain articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP
The following articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP are annulled:
1. Point a Clause 1 Article 24.
2. Points c and d Clause 1; Point a Clause 2; Points a, b and e Clause 3; Point a Clause 4; Point b Clause 5; Point b Clause 6; Point b Clause 8 and Clause 10 Article 26.
3. Point c Clause 2; Point a and d Clause 3; Point b Clause 4; Point b Clause 5 and Point a Clause 6 Article 27.
4. Clauses 1, 2, 3 and 6 Article 29.
5. Clauses 3, 4, 6, 9, 10, 14, 15 and 16 Article 30.
6. Clause 2 Article 31.
7. Points b, d and dd Clause 2 Article 33.
8. The following contents of Article 34:
a) Clause 1; Clause 2; Clause 3; Point a Clause 4; Points a, b, c, d and e Clause 5; Clause 6; Clause 7; Point b Clause 8; Point a Clause 9; Clause 12 and Clause 13 Article 34.
b) The following contents of Point a Clause 8:
“Raw material and additive warehouses shall be separate from production areas; Raw materials and additives shall be placed on shelves or racks and kept away from direct sunlight; Raw material and additive warehouses must satisfy temperature, moisture, storage duration requirements and other storage requirements as instructed or required by producers; Raw materials and additives whose sacks are opened but have not yet been used up shall be securely closed after each use and stored according to regulations; Raw materials and additives stored in warehouses must have information on their names and use duration; Raw material and additive warehouses shall be regularly maintained and cleaned according to internal regulations.
c) The following contents of Point c Clause 8:
“Finished product warehouse shall be located separately from production areas and shall be convenient for warehousing and ex- warehousing activities; Finished product warehouse shall always be kept at a certain temperature as required, be dry, clean and well-ventilated and stored products shall be kept away from direct sunlight so as to avoid changes in their quality, appearance and safety; There must be a separate space for keeping substandard quality products pending disposal; Finished product warehouse shall be regularly maintained and cleaned according to internal regulations”.
d) The following contents of Point b Clause 9:
“The processing area shall be cleaned every day or after each production cycle of each type of product”.
dd) The following contents of Point c Clause 9:
“Filling equipment shall be cleaned every day or after each production cycle of each type of product; Only responsible or authorized persons shall be entitled to enter the filling and packaging area to avoid cross-contamination”.
9. Clauses 1, 6, 7 and 9 Article 35.
10. The following contents of Article 36:
a) Clause 1; Points a, c and d of Clause 2; Clause 4; Points a, b, c, d and e Clause 5; Clause 6; Points b, c and d of Clause 7; Points a and b Clause 10; Points a and b Clause 11 and Clause 12 of Article 36.
d) The following contents of Point d Clause 3:
“The ground of the area shall be built of durable, anti-slip and difficult-to-peel-off materials and have a suitable slope to ensure complete drainage”.
c) The following contents of Point dd Clause 3:
“The ground of the area shall be built of durable, anti-slip and difficult-to-peel-off materials and shall ensure complete drainage. Water drainage systems must have covers”.
d) The following contents of Point a Clause 7:
“Solid wastes shall be collected in suitable tanks or containers put in places convenient for waste collection and treatment without causing adverse impacts to the production process; Scrap containers shall be clearly labeled or have signs for distinction from containers of raw materials, semi-finished products and finished products; be made of waterproof and corrosion-resistant materials; be tight and easy to clean (for reusable containers) or easy to destroy (for disposable containers); Solid wastes shall be treated by organizations or individuals licensed to operate in the field of environmental treatment by competent state authorities".
dd) The following contents of Point a Clause 8:
“Warehouses are periodically maintained and cleaned according to internal regulations; meet preservation conditions according to instructions or regulations of producers; are capable of preventing the penetration of insects, rodents and other harmful elements; have information about identifying each type of raw material, additive, processing aid, supplies, packaging and finished product; have warehousing and ex-warehousing records;
e) The following contents of Point c Clause 8:
“The warehouses shall always be kept at a certain temperature and moisture as required in internal regulations for each type of beer; Products stored in finished product warehouses must have information about their names, batch numbers, dates of manufacturing, production shifts and other information according to internal regulations; There must be a separate space for keeping substandard quality products pending disposal”.
11. Clause 1, Clause 2, Clause 3, Point b Clause 6, Clause 9, Clause 11 and Clause 12 of Article 37.
12. The following contents of Article 38:
a) Clause 1; Points a, b, c, d and dd Clause 2; Points a and b Clause 3; Points a and d Clause 4; Clause 5; Points b, c and d Clause 6; Points a and b Clause 7; Points b, c and d Clause 8; Point a Clause 9; Clause 10; Clause 12 and Clause 13 Article 38.
b) The following contents of Point a Clause 6:
“Solid wastes must be treated by organizations or individuals licensed to operate in the field of environmental treatment by competent state authorities”.
c) The following contents of Point c Clause 7:
“The finished product warehouse shall ensure humidity and temperature suitable for each type of vegetable oil, avoidance of direct exposure of products to sunlight; have all information about names of products, production batches, dates of manufacturing, production shifts and other information regulated by the producer”.
13. Clauses 1, 6, 8, 9 and 10 Article 39.
14. Article 40, Article 41, Article 42, Article 43, Article 44, Article 45 and Article 46.
Article 19. Effect and implementation
1. This Decree comes into force from the signing date.
2. Ministers, heads of ministerial or governmental authorities and Chairpersons of People’s Committees of provinces shall provide guidelines for and implement this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực