Chương VIII Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định điều kiện đầu tư kinh doanh quản lý Bộ Công thương: Lĩnh vực kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của bộ công thương
Số hiệu: | 08/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2018 |
Ngày công báo: | 23/01/2018 | Số công báo: | Từ số 155 đến số 156 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bãi bỏ hàng loạt điều kiện kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vực
Nội dung quan trọng này được đề cập tại Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh (ĐKKD) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Theo đó, Nghị định 08 đã bãi bỏ nhiều ĐKKD thuộc các lĩnh vực: xăng dầu, thuốc lá, điện lực, nhượng quyền thương mại, thương mại điện tử (TMĐT), hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, thực phẩm; đơn cử như:
- Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP :
+ Bãi bỏ Điều 10 về Điều kiện sản xuất xăng dầu;
+ Bãi bỏ quy định “Địa điểm kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt” đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu tại Khoản 1 Điều 24;
+ Bỏ quy định về việc thực hiện lộ trình nâng cấp, di dời bảo đảm phù hợp quy hoạch đối với các Cơ sở kinh doanh xăng dầu hiện có chưa phù hợp với quy hoạch tại Khoản 5 Điều 41...
- Lĩnh vực nhượng quyền thương mại: Bãi bỏ điều kiện đối với bên nhận quyền tại Điều 6 Nghị định 35/2006/NĐ-CP .
- Lĩnh vực TMĐT tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP :
+ Bỏ quy định phải có “website với tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet” trong Điều kiện thiết lập website TMĐT bán hàng và website cung cấp dịch vụ TMĐT tại Khoản 2 Điều 52, Khoản 2 Điều 54;
+ Bỏ yêu cầu về tài chính và yêu cầu về kỹ thuật đối với Hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử…
Xem chi tiết các lĩnh vực khác tại Nghị định 08/2018/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2018).
Văn bản tiếng việt
1. Khoản 1 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh”.
2. Khoản 11 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch”.
3. Khoản 3 Điều 31 được sửa đổi như sau:
“3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại”.
4. Điểm g Khoản 5 Điều 34 được sửa đổi như sau:
“g) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác”.
5. Khoản 10 Điều 34 được sửa đổi như sau:
“10. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm”.
1. Bãi bỏ điểm a Khoản 1 Điều 24.
2. Bãi bỏ điểm c, điểm d Khoản 1; điểm a Khoản 2; điểm a, điểm b và điểm e Khoản 3; điểm a Khoản 4; điểm b Khoản 5; điểm b Khoản 6; điểm b Khoản 8 và Khoản 10 Điều 26.
3. Bãi bỏ điểm c Khoản 2; điểm a, điểm d Khoản 3; điểm b Khoản 4; điểm b Khoản 5 và điểm a Khoản 6 Điều 27.
4. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 6 Điều 29.
5. Bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 14, Khoản 15 và Khoản 16 Điều 30.
7. Bãi bỏ điểm b, điểm d và điểm đ Khoản 2 Điều 33.
8. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 34:
a) Bãi bỏ Khoản 1; Khoản 2; Khoản 3; điểm a Khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7; điểm b Khoản 8; điểm a Khoản 9; Khoản 12 và Khoản 13 Điều 34.
b) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a Khoản 8:
“Được bố trí riêng biệt với khu sản xuất; Nguyên liệu, phụ gia được đặt trên kệ/giá đỡ, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp; Đảm bảo các Điều kiện quy định về nhiệt độ, độ ẩm, thời gian và Điều kiện lưu giữ khác theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; Đối với nguyên liệu, phụ gia đã mở bao nhưng chưa sử dụng hết phải bao gói kín sau mỗi lần sử dụng và lưu kho theo quy định; Nguyên liệu, phụ gia bảo quản trong kho phải ghi các thông tin về: Dấu cách tên nguyên liệu, phụ gia và thời hạn sử dụng; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.
c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 8:
“Bố trí riêng biệt với khu sản xuất, thuận tiện cho việc nhập và xuất sản phẩm; Đảm bảo luôn duy trì nhiệt độ theo quy định, khô, sạch, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp để không làm thay đổi các chỉ tiêu chất lượng, cảm quan và an toàn của sản phẩm; Có khu vực dành riêng cho các sản phẩm không đạt chất lượng theo yêu cầu chờ xử lý; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.
d) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm b Khoản 9:
“Vệ sinh khu vực hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm”.
đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 9:
“Vệ sinh thiết bị chiết, rót hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm; Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo”.
9. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 35.
10. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 36:
a) Bãi bỏ Khoản 1; điểm a, điểm c, điểm d Khoản 2; Khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e Khoản 5; Khoản 6; điểm b; điểm c, điểm d Khoản 7; điểm b; điểm a Khoản 10; điểm a, điểm b Khoản 11 và Khoản 12 Điều 36.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm d Khoản 3:
“Sàn khu vực lên men làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong tróc, có độ dốc đảm bảo thoát nước tốt”.
c) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm đ Khoản 3:
“Sàn nhà xưởng làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong tróc và đảm bảo thoát nước tốt. Hệ thống cống thoát nước phải có nắp đậy”.
d) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a Khoản 7:
“Phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất; Các dụng cụ chứa phế liệu phải được ghi rõ hoặc có dấu hiệu phân biệt với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm; làm bằng vật liệu không thấm nước, ít bị ăn mòn; đảm bảo kín, thuận tiện để làm vệ sinh (nếu sử dụng lại nhiều lần) hay tiêu hủy (nếu sử dụng 1 lần); Các chất thải rắn phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.
đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a Khoản 8:
“Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở; Đáp ứng các Điều kiện bảo quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; Phòng chống được sự xâm hại của côn trùng, loài gặm nhấm và các tác nhân gây hại khác; Có thông tin để nhận biết từng loại nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho; có hồ sơ theo dõi việc xuất và nhập tại từng kho”.
e) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 8:
“Đảm bảo duy trì các Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật để bảo quản từng loại bia theo quy định của cơ sở sản xuất; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở; Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý”.
11. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, điểm b Khoản 6, Khoản 9, Khoản 11 và Khoản 12 Điều 37.
12. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 38:
a) Bãi bỏ Khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 2; điểm a, điểm b Khoản 3; điểm a, điểm d Khoản 4; Khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d Khoản 6; điểm a; điểm b Khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d Khoản 8; điểm a Khoản 9; Khoản 10; Khoản 12, Khoản 13 Điều 38.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm a Khoản 6:
“Phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.
c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c Khoản 7:
“Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp với từng loại dầu thực vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở”.
13. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 6, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 39.
14. Bãi bỏ Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46.
TRADE IN FOOD UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Article 17. Amendments to certain articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP
1. Clause 1 Article 27 is amended as follows:
“1. Equipment and devices in direct contact with the food shall ensure safety, avoid food contamination and make it easy to clean, sterilize and maintain. Mobile equipment and device shall be durable, easy to move, disassemble and clean”.
2. Clause 11 Article 30 is amended as follows:
“Wind direction of the ventilation shall ensure not to blow from the area having risks of contamination to the area where clean is required”.
3. Clause 3 Article 31 is amended as follows:
“3. Equipment for preventing the penetration of insects and harmful animals must be stainless, easy to disassemble for maintenance and cleaning, and must ensure effective operation in preventing the penetration of insects and harmful animals”.
4. Point g Clause 5 Article 34 is amended as follows:
“g) After being treated up to standards applicable to milk production, water shall be stored and preserved in dedicated containers so as to avoid the contamination from other sources of pollution.
5. Clause 10 Article 34 is amended as follows:
“10. The milk producer must have internal transport system to ensure that processed milk products may not be transported in the same tanks or vehicles with supplies, raw materials and chemicals as this might cause cross contamination affecting the quality and safety of the products.
Article 18. Annulment of certain articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP
The following articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP are annulled:
1. Point a Clause 1 Article 24.
2. Points c and d Clause 1; Point a Clause 2; Points a, b and e Clause 3; Point a Clause 4; Point b Clause 5; Point b Clause 6; Point b Clause 8 and Clause 10 Article 26.
3. Point c Clause 2; Point a and d Clause 3; Point b Clause 4; Point b Clause 5 and Point a Clause 6 Article 27.
4. Clauses 1, 2, 3 and 6 Article 29.
5. Clauses 3, 4, 6, 9, 10, 14, 15 and 16 Article 30.
6. Clause 2 Article 31.
7. Points b, d and dd Clause 2 Article 33.
8. The following contents of Article 34:
a) Clause 1; Clause 2; Clause 3; Point a Clause 4; Points a, b, c, d and e Clause 5; Clause 6; Clause 7; Point b Clause 8; Point a Clause 9; Clause 12 and Clause 13 Article 34.
b) The following contents of Point a Clause 8:
“Raw material and additive warehouses shall be separate from production areas; Raw materials and additives shall be placed on shelves or racks and kept away from direct sunlight; Raw material and additive warehouses must satisfy temperature, moisture, storage duration requirements and other storage requirements as instructed or required by producers; Raw materials and additives whose sacks are opened but have not yet been used up shall be securely closed after each use and stored according to regulations; Raw materials and additives stored in warehouses must have information on their names and use duration; Raw material and additive warehouses shall be regularly maintained and cleaned according to internal regulations.
c) The following contents of Point c Clause 8:
“Finished product warehouse shall be located separately from production areas and shall be convenient for warehousing and ex- warehousing activities; Finished product warehouse shall always be kept at a certain temperature as required, be dry, clean and well-ventilated and stored products shall be kept away from direct sunlight so as to avoid changes in their quality, appearance and safety; There must be a separate space for keeping substandard quality products pending disposal; Finished product warehouse shall be regularly maintained and cleaned according to internal regulations”.
d) The following contents of Point b Clause 9:
“The processing area shall be cleaned every day or after each production cycle of each type of product”.
dd) The following contents of Point c Clause 9:
“Filling equipment shall be cleaned every day or after each production cycle of each type of product; Only responsible or authorized persons shall be entitled to enter the filling and packaging area to avoid cross-contamination”.
9. Clauses 1, 6, 7 and 9 Article 35.
10. The following contents of Article 36:
a) Clause 1; Points a, c and d of Clause 2; Clause 4; Points a, b, c, d and e Clause 5; Clause 6; Points b, c and d of Clause 7; Points a and b Clause 10; Points a and b Clause 11 and Clause 12 of Article 36.
d) The following contents of Point d Clause 3:
“The ground of the area shall be built of durable, anti-slip and difficult-to-peel-off materials and have a suitable slope to ensure complete drainage”.
c) The following contents of Point dd Clause 3:
“The ground of the area shall be built of durable, anti-slip and difficult-to-peel-off materials and shall ensure complete drainage. Water drainage systems must have covers”.
d) The following contents of Point a Clause 7:
“Solid wastes shall be collected in suitable tanks or containers put in places convenient for waste collection and treatment without causing adverse impacts to the production process; Scrap containers shall be clearly labeled or have signs for distinction from containers of raw materials, semi-finished products and finished products; be made of waterproof and corrosion-resistant materials; be tight and easy to clean (for reusable containers) or easy to destroy (for disposable containers); Solid wastes shall be treated by organizations or individuals licensed to operate in the field of environmental treatment by competent state authorities".
dd) The following contents of Point a Clause 8:
“Warehouses are periodically maintained and cleaned according to internal regulations; meet preservation conditions according to instructions or regulations of producers; are capable of preventing the penetration of insects, rodents and other harmful elements; have information about identifying each type of raw material, additive, processing aid, supplies, packaging and finished product; have warehousing and ex-warehousing records;
e) The following contents of Point c Clause 8:
“The warehouses shall always be kept at a certain temperature and moisture as required in internal regulations for each type of beer; Products stored in finished product warehouses must have information about their names, batch numbers, dates of manufacturing, production shifts and other information according to internal regulations; There must be a separate space for keeping substandard quality products pending disposal”.
11. Clause 1, Clause 2, Clause 3, Point b Clause 6, Clause 9, Clause 11 and Clause 12 of Article 37.
12. The following contents of Article 38:
a) Clause 1; Points a, b, c, d and dd Clause 2; Points a and b Clause 3; Points a and d Clause 4; Clause 5; Points b, c and d Clause 6; Points a and b Clause 7; Points b, c and d Clause 8; Point a Clause 9; Clause 10; Clause 12 and Clause 13 Article 38.
b) The following contents of Point a Clause 6:
“Solid wastes must be treated by organizations or individuals licensed to operate in the field of environmental treatment by competent state authorities”.
c) The following contents of Point c Clause 7:
“The finished product warehouse shall ensure humidity and temperature suitable for each type of vegetable oil, avoidance of direct exposure of products to sunlight; have all information about names of products, production batches, dates of manufacturing, production shifts and other information regulated by the producer”.
13. Clauses 1, 6, 8, 9 and 10 Article 39.
14. Article 40, Article 41, Article 42, Article 43, Article 44, Article 45 and Article 46.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực