Chương VI Nghị định 61/2015/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 61/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/07/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2015 |
Ngày công báo: | 22/07/2015 | Số công báo: | Từ số 857 đến số 858 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 09/7/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Theo đó:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh được vay 01 dự án tối đa là 01 tỷ đồng và không quá 50 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm.
Đối với người lao động, mức vay tối đa là 50 triệu đồng.
- Thời hạn vay vốn không quá 60 tháng (Thời hạn cụ thể do Ngân hàng chính sách xã hội và đối tượng vay vốn thỏa thuận).
- Lãi suất vay vốn bằng với lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Nghị định 61/2015/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
2. Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý và điều hành Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg; các quy định về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề; Điều 4 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các dự án vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án đã được phê duyệt.
4. Các chương trình, dự án, đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
ARTICLE 47. EFFECT AND IMPLEMENTATION
1. This Decree comes into force from September 1, 2015.
2. The following legislative documents shall be annulled from the effective date of this Decree: Decision No. 71/2005/QD-TTg dated April 5, 2005 of the Prime Minister on management and administration of National Employment Fund and Decision No. 15/2008/QD-TTg dated January 23, 2008 of the Prime Minister on amendments to Decision No. 71/2005/QD-TTg; regulations on supporting demobilized soldiers in vocational training prescribed in Decision No. 121/2009/QD-TTg dated October 9, 2009 of the Prime Minister on operation of vocational training facilities affiliated to the Ministry of National Defense and policies on supporting demobilized soldiers in vocational training; Article 4 of Decree No. 03/2014/ND-CP dated January 16, 2014 of the Government on guidelines for the Labor Code in terms of employment.
3. The projects funded by National Employment Fund that are approved before the effective date of this Decree shall be carried out according to the approved project.
4. The programs or projects for supporting guest workers that are approved before the effective date of this Decree shall be carried out according to the approved programs/project.
5. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces and relevant agencies, enterprises, organizations or individuals shall implement this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 21. Quản lý Quỹ quốc gia về việc làm
Điều 27. Điều kiện bảo đảm tiền vay
Điều 30. Thu hồi và sử dụng vốn vay
Điều 33. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch vốn vay và chỉ tiêu việc làm
Điều 34. Tổ chức chuyển vốn vay
Điều 35. Nguyên tắc cho vay vốn
Điều 37. Điều kiện bảo đảm tiền vay
Điều 41. Thẩm định, phê duyệt vốn vay
Điều 44. Xử lý nợ rủi ro vốn vay
Điều 45. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch vốn vay