Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
Số hiệu: | 74/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 23/09/2019 | Ngày hiệu lực: | 08/11/2019 |
Ngày công báo: | 05/10/2019 | Số công báo: | Từ số 805 đến số 806 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Theo đó, thời hạn vay vốn ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm tối đa là 120 tháng (hiện hành thời hạn vay vốn tối đa chỉ là 60 tháng).
Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội và đối tượng vay vốn thỏa thuận căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn.
Đối tượng vay vốn và mức vay vốn cụ thể như sau:
- Người lao động (NLĐ): tối đa là 100 triệu đồng (hiện hành tối đa là 50 triệu đồng).
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh: tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng/01 NLĐ được tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm (hiện hành tối đa là 01 tỷ đồng/dự án và không quá 50 triệu đồng/01 NLĐ);
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Nghị định 74/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 08/11/2019
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2019/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM VÀ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2015/NĐ-CP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như sau:
“1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Quỹ).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức thực hiện chương trình) được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Quỹ theo quy định tại Nghị định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Mức vay
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Thời hạn vay vốn
Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như sau:
“1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật việc làm, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có) theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 30 như sau:
“3. Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh nguồn vốn vay từ Quỹ giữa các địa phương, các tổ chức thực hiện chương trình. Ngân hàng Chính sách xã hội điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh nguồn vốn vay từ Quỹ tại địa phương. Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, quyết định việc điều chỉnh nguồn vốn vay từ Quỹ giữa các cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình. Ngân hàng Chính sách xã hội điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện chương trình.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 31 như sau:
“1. Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý và hạch toán tiền lãi thu được vào thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội. Tiền lãi vốn vay được sử dụng như sau:
a) Trích lập Quỹ dự phòng và các khoản chi phí của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
b) Trích 0,3% số tiền lãi thu được từ cho vay Quỹ để hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trích 15% số tiền lãi thu được từ cho vay Quỹ tại địa phương để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Trích 10% số tiền lãi thu được từ cho vay Quỹ tại địa phương, tổ chức thực hiện chương trình để bổ sung vào nguồn vốn của Quỹ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức thực hiện chương trình quản lý.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:
“Điều 33. Huy động nguồn vốn để thực hiện cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
1. Ngân hàng Chính sách xã hội huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
12. Sửa đổi thứ tự Điều 35 và Điều 36 thành Điều 34 và Điều 35.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:
“Điều 36. Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, người lao động vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”
14. Sửa đổi thứ tự các Điều 38, 39 và 40 thành các Điều 37, 38 và 39.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 thành khoản 2 Điều 39 như sau:
“2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc hộ cận nghèo theo Mẫu số 3a và Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng:
- Giấy đề nghị vay vốn theo quy định tại điểm a khoản này;
- Bản sao giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này.”
16. Sửa đổi thứ tự các Điều 41, 42, 43 và 44 thành các Điều 40, 41, 42 và 43.
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 44. Huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Ngân hàng Chính sách xã hội huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
19. Sửa đổi số thứ tự Điều 47 thành Điều 45.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 11 năm 2019.
2. Mức vay, thời hạn vay vốn, lãi suất vay vốn, điều kiện bảo đảm tiền vay đối với dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm; điều kiện bảo đảm tiền vay đối với dự án vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 1a |
Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Cho vay trực tiếp người lao động) |
Mẫu số 1b |
Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) |
Mẫu số 2 |
Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm |
Mẫu số 3a |
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay trực tiếp người lao động) |
Mẫu số 3b |
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) |
Mẫu số 4 |
Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …..
Họ và tên: ............................................. Ngày, tháng, năm sinh: ……./……../……………
Dân tộc: ……………………………..Giới tính: .................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ……………………….Nơi cấp: .......................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người khuyết tật □
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi thực hiện dự án:....................................................................................................
...................................................................................................................................
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: .... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): ...................................................................................... người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): .............................................................. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................... người
Vốn thực hiện dự án: ........................................................................... đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ........................................................................................................ đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
để dùng vào việc:............................................................................... , cụ thể như sau:
STT |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: ………………..tháng Trả gốc: ……………..Trả lãi: .....................................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Ông/bà: …………………………………………………… ..., ngày... tháng... năm ... |
..., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Người khuyết tật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………
Họ và tên: ......................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …../…./……….
Dân tộc: .................................................. Giới tính: …………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ………………………….Nơi cấp: ....................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình cư trú tại:…………………………………………………………………………………………………….
Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm cho Ông/bà:………………… là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh: ……./…...../……… Dân tộc:…………. Giới tính:..........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp: ...............................................................
Quan hệ với người đại diện hộ gia đình: .......................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người khuyết tật □
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn □
Để thực hiện dự án: .....................................................................................................
Nơi thực hiện dự án: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: .... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): ...................................................................................... người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): .............................................................. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................... người
Vốn thực hiện dự án: ........................................................................... đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ........................................................................................................ đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
để dùng vào việc: ................................................................................ cụ thể như sau:
STT |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: ………. tháng Trả gốc: ………………… Trả lãi: .........................................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Các ông/bà: ……………………………………. ..., ngày ... tháng ... năm ... |
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối tượng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Người khuyết tật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh:..........................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Điện thoại: …………………………………….Fax: .........................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp: ………………………Cơ quan cấp: ................................................................
Hoặc hợp đồng hợp tác số: ........................................................................................
5. Họ và tên người đại diện: ................................................... Chức vụ: …………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ..........................................................
Quyết định bổ nhiệm số: ……. Ngày: …………. Do: ...................................... quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số: ……… Ngày: ………… Do: ........................................ ủy quyền
6. Mã số thuế: .............................................................................................................
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có: ....................................................................... đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm ……….:
- Tổng doanh thu: ................................................................................................ đồng
- Tổng chi phí: ..................................................................................................... đồng
- Thuế: ................................................................................................................ đồng
- Lợi nhuận: ......................................................................................................... đồng
Năm ………:
- Tổng doanh thu: ................................................................................................ đồng
- Tổng chi phí: ..................................................................................................... đồng
- Thuế: ................................................................................................................ đồng
- Lợi nhuận: ......................................................................................................... đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có: .................................................................. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): ...................................................................................... người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): .............................................................. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................... người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án: ..............................................................................................................
Nơi thực hiện dự án: ...................................................................................................
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): ....................................
...................................................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
...................................................................................................................................
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):..................................
...................................................................................................................................
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo: .......................................................................................
+ Chi phí mở rộng, cải tạo: ..........................................................................................
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị):.........................................................
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ...............................................................
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị):
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động: .............................................................................. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu có): ................................. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): ..................................................................................... người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có): ............................................................. người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................. người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc làm: ...................... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): ..................................................................................... người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có): ............................................................. người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ................................................... người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh thu: ................................................................................................ đồng
- Tổng chi phí: ..................................................................................................... đồng
- Lợi nhuận: ......................................................................................................... đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng ... năm ……………
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án: ..................................................... đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ........................................................................................................ đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
để dùng vào việc: .......................................................................................................
4. Thời hạn vay:... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay: .............................................................................. đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự có: ................................................................. đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn khác: .............................................................. đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm là: .............................................................. đồng
6. Trả gốc: ............................................................... Trả lãi theo:………………………….
7. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có)
STT |
TÊN TÀI SẢN |
SỐ LƯỢNG |
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng) |
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………… ..., ngày ... tháng ... năm ... |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……..
Họ và tên: ............................... Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./…………………
Dân tộc: …………………………. Giới tính: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: …………………………Nơi cấp: .....................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ cận nghèo □
- Thân nhân người có công với cách mạng □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………………………………… ký ngày ……………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ……………………………………………trong thời hạn ……………………..tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
Thời hạn vay: ……………….. tháng …………………………. Trả gốc: ...............................
Trả lãi: ........................................................................................................................
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT |
TÊN TÀI SẢN |
SỐ LƯỢNG |
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng) |
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Ông/bà: ……………………………………….. ..., ngày... tháng... năm ... |
...., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối tượng vay vốn thuộc hộ cận nghèo (nếu có)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………..
Họ và tên: ............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/………….
Dân tộc: ……………………………………….Giới tính: .....................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ..........................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình cư trú tại:……………………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm cho Ông/bà:…………………………………………………… là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh: ……../……/…………Dân tộc: ……… Giới tính: ...........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: ........................................................
Quan hệ với người đại diện hộ gia đình: .......................................................................
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ cận nghèo □
- Thân nhân người có công với cách mạng □
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số …………………. tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………………………. ký ngày ……………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ …………………….. trong thời hạn ……………… tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
Thời hạn vay: ……………. tháng Trả gốc: ………….. Trả lãi: ...........................................
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT |
TÊN TÀI SẢN |
SỐ LƯỢNG |
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng) |
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Các ông/bà: ……………………………………… ..., ngày... tháng... năm ... |
..., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối tượng vay vốn thuộc hộ cận nghèo (nếu có)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………./…………/………… Giới tính:.......................................
Noi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng(1): ..............................................................
2. Thông tin về người có công với cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………./………/………. Giới tính:................................................
Thuộc diện người có công với cách mạng(2): ................................................................
Số hồ sơ: ...................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN Ông/bà: ………………………… ..., ngày....tháng...năm... |
...., ngày....tháng...năm... |
....., ngày...tháng....năm... |
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi), Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người có công với cách mạng đã từ trần.
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý;
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang cư trú tại xã.
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 74/2019/ND-CP |
Hanoi, September 23, 2019 |
AMENDMENTS TO THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 61/2015/ND-CP DATED JULY 09, 2015 PRESCRIBING EMPLOYMENT CREATION POLICIES AND NATIONAL EMPLOYMENT FUND
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;
At the request of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs;
The Government promulgates a Decree providing amendments to the Government’s Decree No. 61/2015/ND-CP dated July 09, 2015 prescribing employment creation policies and national employment fund (hereinafter referred to as “Decree No. 61/2015/ND-CP”).
Article 1. Amendments to some Articles of Decree No. 61/2015/ND-CP
1. Clause 1 and Clause 2 Article 21 are amended as follows:
“1. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall exercise the governmental authority over the National Employment Fund (hereinafter referred to as the “Fund”).
2. Provincial People's Committees and central-level agencies of Vietnam Women's Union, Ho Chi Minh Communist Youth Union, Vietnam Farmer’s Union, Vietnam General Confederation of Labor, Vietnam Veterans Association, Vietnam Cooperative Alliance, and Vietnam Blind Association (hereinafter referred to as “program-implementing organizations”) shall manage and use fund sources of the Fund in accordance with regulations of this Decree."
2. Article 24 is amended as follows:
“Article 24. Loan amounts
1. The maximum loan amount granted to a business entity is VND 02 billion/project but shall not exceed VND 100 million/employee benefiting employment creation, maintenance and development policies.
2. The maximum loan amount granted to each eligible employee is VND 100 million.
3. The specific loan amount shall be subject to the consideration and agreement between Vietnam Bank for Social Policies (VBSP) and the borrower according to fund sources, business cycle and solvency of that borrower.”
3. Article 25 is amended as follows:
“Article 25. Loan term
Loans shall be offered for a maximum period of 120 months. The specific loan term shall be subject to the consideration and agreement between VBSP and the borrower according to fund sources, business cycle and solvency of that borrower.”
4. Clause 1 Article 26 is amended as follows:
“1. The interest rate on a loan offered to any of the entities defined in Clause 1 Article 12 of the Law on employment shall be same as that on the loan granted to a near-poor household as regulated in the law on credits granted to near-poor households.”
5. Article 27 is amended as follows:
“Article 27. Collateral
If the loan amount is VND 100 million or more, the business entity is required to provide the collateral for such loan in accordance with regulations of the law on secured transactions.”
6. Clause 2 Article 28 is amended as follows:
“2. Application for loan
a) An application for loan submitted by a employee includes: The application form for loan which must bear the Commune-level People’s Committee’s certification of the borrower's legal residence and the borrower’s eligibility for priority entity status as prescribed in Point b Clause 2 Article 12 of the Law on employment (if any) using the Form 1a or Form 1b enclosed with this Decree;
b) An application for loan submitted by a business entity includes:
- The project which will use the borrowed fund and must bear the Commune-level People’s Committee’s certification of the project location, using Form 2 enclosed with this Decree;
- The copy of the enterprise registration certificate, certificate of co-operative registration, business cooperation contract or certificate of household business registration;
- Documents proving the business entity’s eligibility for priority entity status as prescribed in Point a Clause 2 Article 12 of the Law on employment (if any), including:
+ If at least 30% of total employees of the business entity are disabled: The copy of the Decision on recognition that at least 30% of the business entity’s total employees are disabled, issued by the Provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs;
+ If at least 30% of total employees of the business entity are ethnics: The list of employees who are ethnics; copies of ID card or family register or temporary residence register and the labour contract or employment decision of each listed employee;
+ If at least 30% of total employees of the business entity are disabled and ethnics: The list of employees who are disabled and ethnics; copies of disability certificates of the disabled employees issued by Commune-level People’s Committees; copies of ID cards/passports/family registers/temporary residence registers of employees who are ethnics; and copies of labour contracts or employment decisions of listed employees.”
7. Clause 3 Article 28 is abrogated.
8. Clause 3 Article 30 is amended and Clause 4 and Clause 5 are added to Article 30 as follows:
“3. VBSP shall submit reports to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for requesting the Prime Minister to consider and decide the adjustment of sources of borrowed funds derived from the Fund between local governments and program-implementing organizations. VBSP shall adjust sources of borrowed funds according to the Prime Minister’s decision.
4. Each Provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs shall take charge and cooperate with VBSP in submitting reports to the Provincial People's Committee for considering and deciding the adjustment of sources of borrowed funds derived from the Fund in that province. Provincial branch of VBSP shall adjust sources of borrowed funds according to the decision made by the Provincial People's Committee.
5. Central-level agencies of program-implementing organizations shall consider and decide the adjustment of sources of borrowed funds derived from the Fund between provincial-level agencies of program-implementing organizations. VBSP shall adjust sources of borrowed funds according to the decision central-level agencies of program-implementing organizations.”
9. Clause 1 Article 31 is amended as follows:
“1. VBSP shall manage and record earned interests on loans as its incomes. Interests on loans shall be used as follows:
a) Loan interests shall be used for setting aside the reserve fund and covering expenses of VBSP in accordance with law regulations on financial management of VBSP;
b) 0.3% of interests on loans received by the Fund shall be used for funding the performance of management, consolidation and inspection tasks of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
c) 15% of interests on loans received by the Fund in a province shall be used for funding the performance of management, consolidation and inspection tasks of the Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and District-level Offices of Labor, War Invalids and Social Affairs;
d) 10% of interests received by the Fund on loans offered in a province or a program-implementing organization shall be added to fund sources of the Fund managed by that Provincial People’s Committee or program-implementing organization.”
10. Article 33 is abrogated.
11. Article 34 is amended as follows:
“Article 33. Raising funds for granting loans for employment creation, maintenance and development
1. Differences in interest rate and management costs incurred by VBSP when mobilizing funds for granting loans for employment creation, maintenance and development shall be made up by the Government in accordance with law regulations on financial management of VBSP.
2. VBSP shall submit reports on fund raising results in accordance with regulations of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.”
12. The numerical order of Article 35 and Article 36 are changed into Article 34 and Article 35.
13. Article 37 is amended as follows:
“Article 36. Collateral
If the loan amount is VND 100 million or more, the borrower who applies for a concessional loan for working abroad under a labour contract must provide collateral in accordance with law regulations on secured transactions.”
14. The numerical order of Articles 38, 39 and 40 are changed into Articles 37, 38 and 39.
15. Clause 2 Article 40 is changed into Clause 2 Article 39 and amended as follows:
“2. Application for loan
a) If the borrower is a member of a near-poor household: The application form for loan which must bear the Commune-level People’s Committee’s certification of the borrower’s legal residence and near-poor household using Form 3a or Form 3b enclosed with this Decree;
b) If the borrower is a relative of the person with meritorious services to the revolution:
- The application form for loan as regulated in Point a of this Clause; and
- The copy of certificate of relatives of the person with meritorious services to the revolution made using Form No. 4 enclosed with this Decree.”
16. The numerical order of Articles 41, 42, 43 and 44 are changed into Articles 40, 41, 42 and 43.
17. Article 45 is abrogated.
18. Article 46 is amended as follows:
“Article 44. Raising funds for granting loans to Vietnamese workers working abroad under labour contracts
1. Differences in interest rate and management costs incurred by VBSP when mobilizing funds for granting loans to Vietnamese workers for working abroad under labour contracts shall be made up by the Government in accordance with law regulations on financial management of VBSP.
2. VBSP shall submit reports on fund raising results in accordance with regulations of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.”
19. Article 47 is changed into Article 45.
1. This Decree comes into force from November 08, 2019.
2. Amounts, terms, interest rates and collaterals for loans granted to projects on employment creation, maintenance and development, and collaterals for loans granted to Vietnamese workers for working abroad under labour contracts with funds derived from the National Employment Fund under applications for loan approved before the effective date of this Decree shall comply with regulations of the Decree No. 61/2015/ND-CP.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant agencies, enterprises, organizations and individuals shall be implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực