Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP: Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Số hiệu: | 59/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 05/08/2015 |
Ngày công báo: | 30/06/2015 | Số công báo: | Từ số 641 đến số 642 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị, Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
03/03/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn mới về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 59/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trong đó đáng chú ý là việc phân loại dự án được thực hiện như sau:
Việc phân loại dự án được dựa trên quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C.
Trường hợp phân loại theo nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng nguồn vốn khác.
Bên cạnh đó, những dự án sau chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
Ngoài ra, Nghị định 59/2015/NĐ-CP còn quy định về thẩm quyền thẩm định dự án cũng như cách thức lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, trình tự xây dựng, quản lý, thực hiện và nghiệm thu dự án…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05/8/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh, được tham gia công việc cho các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại Khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 6 (sáu) tháng thi được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 (sáu) tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Bộ Xây dựng.
3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm, khi hết thời hạn phải làm thủ tục cấp lại.
4. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên toàn quốc, bao gồm cả việc ban hành mẫu các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này.
5. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên của Hội, đối với lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của mình theo quy định của Bộ Xây dựng.
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng gồm:
a) Khảo sát địa hình;
b) Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng phù hợp với loại hình khảo sát được quy định tại Điều 73 của Luật Xây dựng năm 2014 như sau:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II cùng loại;
b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
c) Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.
3. Phạm vi hoạt động khảo sát xây dựng:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch và đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng sau:
a) Hạng I: Đã làm chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện, 5 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành của các đồ án quy hoạch xây dựng;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế nội - ngoại thất công trình; thiết kế cảnh quan;
c) Thiết kế kết cấu công trình;
d) Thiết kế điện - cơ điện công trình;
đ) Thiết kế cấp - thoát nước;
e) Thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt;
g) Thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng;
h) Thiết kế phòng cháy - chữa cháy.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 2 (hai) công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề,
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp III, cấp IV cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề.
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
c) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:
a) Hạng I: Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;
b) Hạng II: Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;
c) Hạng III: Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp I cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp II cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng I; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định tất cả các cấp công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng đối với từng hạng như sau:
a) Hạng I: Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II;
b) Hạng II: Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III;
c) Hạng III: Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tất cả các cấp;
b) Hạng II: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình cấp I trở xuống;
c) Hạng III: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình cấp II, cấp III.
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
a) Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng:
a) Hạng I: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 3 (ba) dự án nhóm B hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 5 (năm) công trình cấp II;
b) Hạng II: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III;
c) Hạng III: Đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng không phân biệt nhóm dự án và cấp công trình xây dựng;
b) Hạng II: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án từ nhóm B trở xuống và công trình từ cấp I trở xuống;
c) Hạng III: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và công trình từ cấp II trở xuống.
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng I; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng II; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng III; đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường mọi cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường trong đó có công trình cấp II cùng loại trở xuống;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường trong đó có công trình cấp III, cấp IV cùng loại.
1. Giám đốc quản lý dự án thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều này.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng dưới đây:
a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I;
b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng II;
c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;
b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;
c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.
2. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do cơ sở hợp pháp cấp.
3. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng kèm theo bản sao các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc liên quan đến nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Người kê khai phải chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung kê khai.
1. Nội dung sát hạch gồm 2 phần liên quan đến nội dung hành nghề:
a) Phần về kiến thức chuyên môn;
b) Phần về kiến thức pháp luật.
2. Tổ chức sát hạch:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập Hội đồng để thực hiện công tác sát hạch;
b) Thành phần Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề gồm: Đại diện cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề là Chủ tịch hội đồng và là thường trực hội đồng; đại diện của hội nghề nghiệp có liên quan; chuyên gia có trình độ chuyên môn cao thuộc lĩnh vực sát hạch do Chủ tịch hội đồng mời;
c) Bộ Xây dựng thống nhất quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong cả nước thông qua việc cấp và quản lý số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của mình.
3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; hình thức, thời gian, nội dung sát hạch cấp và cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
1. Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4. Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
5. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày có thay đổi, hết hiệu lực thì phải làm thủ tục cấp lại.
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
c) Bản kê khai danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt theo mẫu;
d) Bản kê khai theo mẫu về kinh nghiệm của tổ chức ít nhất 3 (ba) công việc tiêu biểu trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký;
đ) Bản kê khai năng lực tài chính; máy, thiết bị, phần mềm máy tính theo yêu cầu đối với từng lĩnh vực đăng ký;
e) Quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng lĩnh vực đăng ký.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ; mẫu chứng chỉ; phương thức, quy trình đánh giá cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện khảo sát xây dựng tất cả các dự án và cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm C, công trình đến cấp III cùng loại.
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng;
b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn;
c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại IV trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại các cấp;
b) Hạng II: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp II trở xuống;
c) Hạng III: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp III trở xuống.
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm A đối với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
d) Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có tối thiểu 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
d) Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm c cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có tối thiểu 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được lập và thẩm tra các dự án cùng loại;
b) Hạng II: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm B cùng loại trở xuống;
c) Hạng III: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại.
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm A;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 20 (hai mươi) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại;
b) Hạng II: Được quản lý các dự án nhóm B cùng loại trở xuống;
c) Hạng III: Được quản lý các dự án nhóm C và các công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước:
a) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định này;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành.
2. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định này;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp quy mô dự án, cấp công trình và với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành.
3. Ban quản lý dự án một dự án:
a) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định này;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được giao quản lý.
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
đ) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm;
c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
1. Hạng I: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
2. Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
3. Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại. Bổ sung
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
b) Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1. Các tổ chức sau đây được tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng: Cơ sở đào tạo từ trung học chuyên nghiệp trở lên; cơ sở có chức năng đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tổ chức đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Hiệp hội, Hội nghề nghiệp về lĩnh vực xây dựng. Trường hợp cụ thể khác do Bộ Xây dựng xem xét, công nhận.
2. Cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng:
a) Đảm bảo các phòng học có quy mô và tiện nghi phù hợp với số lượng học viên và các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập;
b) Có các phòng thí nghiệm hoặc các băng đĩa hình để giới thiệu về các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3. Giảng viên:
a) Cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng phải có ít nhất 40% giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn trên tổng số giảng viên tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
b) Tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy; giảng viên tham gia giảng dạy phải có kinh nghiệm thực tế từ 7 (bảy) năm trở lên hoạt động trong các lĩnh vực quản lý dự án, quản lý kinh tế xây dựng; khảo sát, thiết kế; thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình; nghiên cứu, giảng dạy về chuyên ngành xây dựng;
c) Giảng viên có bản kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp và đã được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Tài liệu giảng dạy:
a) Tài liệu giảng dạy phải được in, đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
b) Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung theo quy định của Bộ Xây dựng.
5. Quản lý cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, lưu trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
b) Có quy trình quản lý và kiểm soát chất lượng công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
c) Có người phụ trách khóa học có kinh nghiệm 5 (năm) năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn hoặc tập huấn nghiệp vụ về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động xây dựng.
6. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về công tác tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng; chương trình khung bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động xây dựng.
1. Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của mình tới cơ quan chuyên môn về xây dựng để đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử do cơ quan này quản lý. Thẩm quyền tiếp nhận và đăng tải thông tin được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng: Tiếp nhận, đăng tải thông tin của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, công trình cấp I trở lên; tổ chức có 100% vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là người nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam; tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
b) Sở Xây dựng: Tiếp nhận, đăng tải thông tin của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương do minh quản lý và cá nhân do mình cấp chứng chỉ hành nghề (trừ những tổ chức, cá nhân quy định tại Điểm a Khoản này).
2. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng tải của các tổ chức, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trên Trang thông tin điện tử theo phân cấp quản lý.
3. Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
a) Lập quy hoạch xây dựng;
b) Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
c) Quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
d) Khảo sát xây dựng;
đ) Lập thiết kế, dự toán; thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
e) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
g) Giám sát thi công xây dựng;
h) Thi công xây dựng công trình;
i) Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng.
4. Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ, quy trình đăng tải thông tin năng lực về hoạt động xây dựng.
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
1. Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 69 Nghị định này phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp.
2. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu.
3. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
5. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 1 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng (theo mẫu do Bộ Xây dựng quy định);
b) Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 3 (ba) năm gần nhất (đối với trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định này);
đ) Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điểm b, c, đ và e Khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
b) Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 72 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 72 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Được quyền yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
b) Được quyền tố cáo, khiếu nại những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép thầu được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Đăng ký địa chỉ, số điện thoại, fax, e-mail của văn phòng điều hành và người đại diện thực hiện hợp đồng tại các cơ quan có liên quan đến các nội dung nêu trên theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu. Đối với nhà thầu thực hiện các gói thầu lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình có thể đăng ký các nội dung nêu trên tại địa phương khác không phải là nơi có dự án nhận thầu.
Sau khi thực hiện xong việc đăng ký các nội dung nêu trên, nhà thầu thông báo các thông tin này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có công trình xây dựng biết, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
b) Đăng ký sử dụng con dấu của văn phòng điều hành công trình tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có công trình xây dựng. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép thầu. Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lại con dấu cho cơ quan đã cấp;
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
Chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.
Người nước ngoài làm việc cho nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về xuất - nhập cảnh, đăng ký tạm trú hoặc thường trú và đăng ký để được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động;
đ) Làm các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Công Thương, gồm:
Đăng ký tạm nhập tái xuất vật tư, máy móc, thiết bị thi công xây dựng;
Đăng ký danh mục nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình thuộc hợp đồng nhận thầu;
e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong Giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng. Đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; hỗ trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 71 Nghị định này.
3. Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu được thực hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
Chapter IV
CONDITIONS OF CONSTRUCTION CAPACITY
Section 1: Conditions of construction capacity applied to individuals
Article 44. Licenses for construction practice
1. Licenses for construction practice shall be issued to any Vietnamese citizens, overseas Vietnamese or foreigners who legally carry out construction activities in Vietnam in order for them to hold certain positions or practice construction as independent professionals as prescribed in Clause 3 Article 148 of the Law on Construction dated 2014.
2. Any foreigner or overseas Vietnamese who obtained the license to practice construction activities issued by a foreign agency or organization and has carried out construction activities in Vietnam for less than 6 months, he/she shall be permitted to practice construction activities. If he/she has carried out construction activities in Vietnam for at least 6 months, he/she is required to change the license for construction practice at the Ministry of Construction.
3. The license for construction practice is valid for 5 years and it shall be reissued upon its expiry.
4. The Ministry of Construction shall be in charge of management of license for construction practice nationwide, including issuance of forms of licenses for construction practice prescribed in this Decree.
5. Competence in issuance of licenses for construction practice:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction shall issue Class I license for construction practice; and license for construction practice applied to foreigners or overseas Vietnamese;
b) Services of Construction shall issue Class II and Class III license for construction practice;
c) Socio-professional organizations satisfying conditions as prescribed may issue Class II and Class III license for construction practice to their members within their operation scope as prescribed by the Ministry of Construction.
Article 45. General requirements for issuance of construction practicing certificate
Each individual shall be issued a construction practicing certificate if he/she meets requirements below:
1. Having civil dispositive capacity as prescribed; obtaining residence permit in Vietnam if he/she is a foreigner or overseas Vietnamese.
2. Having qualifications and year’s experience in conformity with the application for certificate, in particular:
a) Class I: Obtaining a bachelor’s degree with appropriate major and year’s experience in conformity with the application for certificate that is valid for at least 7 years;
b) Class II: Obtaining a bachelor’s degree with appropriate major and year’s experience in conformity with the application for certificate that is valid for at least 5 years;
c) Class III: Obtaining a bachelor’s degree and year’s experience in conformity with the application for certificate that is valid for at least 3 years; or obtaining a college degree or junior college degree and year’s experience in conformity with the application for license that is valid for at least 5 years.
3. Passing examination in occupational experience and relevant legal knowledge.
Article 46. Construction survey practicing certificate
1. Construction survey practicing certificate shall be issued to following fields:
a) Topographical survey;
b) Geological and hydro geological survey of Works.
2. Each individual shall be issued a construction survey practicing certificate equivalent to each type of construction survey prescribed in Article 73 of the Law on Construction dated 2014 if he/she meets requirements below :
a) Class I: The person has held the position of construction survey leader in charge of at least 1 (one) project group A or 5 (five) projects group B or at least 2 (two) Class I Works or 3 (three) Class II Works that conform to his/her license / of the same type as those mentioned in his/her license;
b) Class II: The person has held the position of construction survey leader in charge of at least 2 (two) projects group B or 5 (five) projects group C or at least 2 (two) Class II Works or 3 (three) Class III Works that conform to his/her license;
c) Class III: The person has held the position of construction survey leader in charge of at least 3 (three) projects group C or at least 2 (two) Class III Works or 3 (three) class VI Works that conform to his/her license.
3. Construction survey scope:
a) Class I: Holding the position of construction survey leader in charge of all project groups, all Works that conform to his/her certificate;
b) Class II: Holding the position of construction survey leader in charge of projects group B, Works less than or equivalent to class II that conform to his/her certificate;
c) Class III: Holding the position of construction survey leader in charge of projects group C, Works less than or equivalent to class III that conform to his/her certificate.
Article 47. License for construction planning practice
1. Any individual who is issued with a license for construction planning practice must obtain at least a bachelor’s degree in architecture, planning or other majors suitable for the request of planning project and meet requirements below:
a) Class I: The person has held the position of planning leader or planning appraisal leader in charge of at least 1 (one) construction planning project of an interprovincial area, 2 (two) construction planning projects of a provincial area or 3 (three) construction planning projects of an interdistrict area or 5 (five) construction planning projects of a district area, or 5 (five) common construction planning projects of a particular area;
b) Class II: The person has held the position of planning leader or planning appraisal leader in charge of at least 1 (one) construction planning project of a provincial area, 2 (two) construction planning projects of an interdistrict area or 3 (three) construction planning projects of a district area or 3 (three) common construction planning projects of a particular area;
c) Class III: The person has held the position of planning designer or planning appraiser in charge of at least 1 (one) construction planning project of a district area, 3 (three) common construction planning projects of a particular area or 5 (five) construction planning projects of a rural area.
2. Operation scope:
a) Class I: The person has held the position of project leader or leader in a certain aspect of construction planning projects;
b) Class II: The person has held the position of project leader or leader in a certain aspect of construction planning projects of a provincial, an interdistrict, a district or a particular area with population size equivalent to urban area lower than or equivalent to class II, zoning plan and detailed planning for particular area, or rural area planning;
c) Class III: The person has held the position of project leader or leader in a certain aspect of construction planning projects a district area, zoning plan and detailed planning for particular area, or rural area planning.
Article 48. License for construction design practice, license to assess construction design
1. Licenses for construction design practice shall be issued to following fields:
a) Construction architecture design;
b) Construction interior – exterior design; scenery design;
c) Construction structure design;
d) Construction electricity – mechanics design;
dd) Water supply – drainage design;
e) Air ventilation – heat supply and dissipation design;
g) Communications network design in Works;
h) Fire safety design.
2. Each individual shall be issued a license for construction design practice if he/she meets requirements below:
a) Class I: The person has held the position of design, appraisal and assessment leader in charge of at least 2 (two) Class II Works and at least 1 (one) Class I construction work or higher that conform to his/her license.
b) Class II: The person has held the position of design, appraisal and assessment leader in charge of at least 5 (five) Class III Works and at least 1 (one) Class II construction work or higher that conform to his/her license.
c) Class III The person has held the position of designer, appraiser or design assessor in charge of at least 3 (three) Class III Works and at least 5 (five) Class IV Works that conform to his/her license.
3. Operation scope:
a) Class I: The person has held the position of design, appraisal and assessment leader of all Works that conform to his/her license; The person has held the position of leader in charge of formulation of project groups that conform to his/her license;
b) Class II: The person has held the position of design, appraisal and assessment leader of Works less than or equivalent to class II that conform to his/her license; The person has held the position of leader in charge of formulation of project group B or projects group C that conform to his/her license;
a) Class III: The person has held the position of design, appraisal and assessment leader of Class III or Class IV Works that conform to his/her license; The person has held the position of leader in charge of formulation of projects group C that conform to his/her license;
Article 49. License for construction supervision practice
1. Licenses for construction supervision practice shall be issued to following fields:
a) Construction and completion supervision;
b) Equipment installation supervision;
c) Technological equipment installation supervision;
2. Each individual shall be issued a license for construction supervision practice if he/she meets requirements below:
a) Class I: The person had held the position of direct supervisor in charge of at least 1 (two) Class I construction work or at least 2 (two) Class II Works that conform to his/her license;
b) Class II: The person had held the position of direct supervisor or design and execution leader in charge of at least 1 (one) Class II construction work or at least 2 (two) Class III Works that conform to his/her license;
c) Class III: The person had held the position of direct supervisor, designer, design appraiser or executor in charge of at least 1 (one) Class III construction work or 2 (two) Class IV Works that conform to his/her license.
3. Operation scope:
a) Class I: The person had held the position of supervision leader in charge of all project groups that conform to his/her license;
b) Class II: The person had held the position of supervision leader in charge of Works less than or equivalent to class II; or involved in some tasks of Class I Works that conform to his/her license;
c) Class III: The person had held the position of supervision leader in charge of Works less than or equivalent to class III; or involved in some tasks of Class I Works that conform to his/her license.
Article 50. License for construction inspection practice
1. Each individual shall be issued a license for construction inspection practice if he/she meets requirements below:
a) Class I: Obtaining a Class I license for construction supervision practice; a Class I certificate in construction design; holding the position of inspection or design leader or direct supervisor in charge of at least 1 (one) Class I construction work or at least 2 (two) Class II Works that conform to his/her license;
b) Class II: Obtaining a Class II license for construction supervision practice; a Class II certificate in construction design; holding the position of inspection or design leader or direct supervisor in charge of at least 1 (one) Class II construction work or at least 2 (two) Class III Works that conform to his/her license;
c) Class III: Obtaining a Class III license for construction supervision practice; a Class III certificate in construction design; holding the position of inspection or design leader or direct supervisor in charge of at least 2 (two) Class III Works or at least 3 (three) Class IV Works that conform to his/her license.
2. Operation scope:
a) Class I: The person has held the position of inspection leader in charge of all Works that conform to his/her license;
b) Class II: The person has held the position of inspection leader in charge of Works less than or equivalent to class II that conform to his/her license;
c) Class III: The person has held the position of inspection leader in charge of Class III or Class IV Works that conform to his/her license.
Article 51. License for construction safety practice
1. Each individual shall be issued a license for construction safety practice if he/she meets requirements below:
a) Class I: Holding the position of direct executor of construction or full-time occupational safety officer in charge of at least 1 (one) Class I construction work or 2 (two) Class II Works;
b) Class II: Holding the position of direct executor of construction or full-time or part-time occupational safety officer in charge of at least 1 (one) Class II construction work or 2 (two) Class III Works;
c) Class III: Holding the position of direct executor of construction or full-time or part-time occupational safety officer in charge of at least 1 (one) Class III construction work or 2 (two) Class IV Works;
2. Operation scope:
a) Class I: The person has held the position of full-time or part-time occupational safety officer in charge of all Works;
b) Class II: The person has held the position of full-time or part-time occupational safety officer in charge of Works less than or equivalent to class I;
c) Class III: The person has held the position of full-time or part-time occupational safety officer in charge of Class II or Class III Works;
Article 52. Construction valuation practicing certificate
1. Each individual obtaining a construction valuation practicing certificate shall be in charge of construction cost management as follows:
a) Determine and assess total construction investment; analyze risks and evaluate investment effectiveness;
b) Determine investment rates, construction norms, construction prices, and construction price indexes;
c) Measure construction quantity;
d) Determine and assess construction estimate;
dd) Determine contract value and contractual prices in construction activities;
e) Control construction cost;
g) Formulate and assess documents on payment or settlement of construction investment and convert construction investment after the construction is completed, transferred and put into operation.
2. Each individual shall be issued a construction valuation practicing certificate if he/she meets requirements below:
a) Class I: Participating in construction cost management or estimating total investment of at least 1 (one) project group A or 3 (three) projects group B or at least 2 (two) Class I Works or 5 (five) Class II Works;
b) Class II: Participating in construction cost management or estimating total investment of at least 1 (one) project group B or 3 (three) projects group C or at least 1 (one) Class I construction work or 3 (three) Class II Works or 10 (ten) Class III Works;
c) Class III: Participating in construction cost management of at least 1 (one) project group C or 2 (two) construction economic-technical reports or at least 2 (two) Class III Works or 10 (ten) Class IV Works.
3. Operation scope:
a) Class I: Taking charge of construction valuation consultancy regardless of project groups or construction work classifications;
b) Class II: Taking charge of construction valuation consultancy of projects group B or lower and Works less than or equivalent to class I;
c) Class III: Taking charge of construction valuation consultancy of projects group C, projects requiring construction economic-technical reports and Works less than or equivalent to class II.
Article 53. Requirements pertaining to construction site managers
1. Each individual holding the position of construction site manager must meet requirements below:
a) Class I: Obtaining a Class I license for construction practice or a Class I license for construction safety practice; holding the position of construction site manager in charge of at least 1 (one) Class I construction work or at least 2 (two) Class II Works that conform to his/her license;
b) Class II: Obtaining a Class II license for construction supervision or a Class II license for construction safety practice; holding the position of construction site manager in charge of at least 1 (one) Class II construction work or at least 2 (two) Class III Works that conform to his/her license;
c) Class III: Obtaining a Class III license for construction supervision practice or a Class III license for construction safety practice; holding the position of construction site manager in charge of at least 1 (one) Class III construction work or at least 2 (two) Class IV Works that conform to his/her license.
2. Operation scope:
a) Class I: The person has held the position of construction site manager of all construction work classifications that conform to his/her license;
b) Class II: The person has held the position of construction site manager of Works less than or equivalent to class II that conform to his/her license;
c) Class III: The person has held the position of construction site manager of Class III or Class IV Works or lower that conform to his/her license.
Article 54. Requirements pertaining to project managers
1. Any project manager of field-based PMB, area-based PMB, CPM consultancies, direct investor and single-project PMB is required to meet all requirements prescribed in this Clause.
2. The project manager must have qualifications in conformity with the project requirements, obtain a certificate in project management and meet requirements below:
a) Class I project manager: Obtaining a Class I license for design practice or a Class I license for construction supervision practice or holding the position of project manager of 1 (one) project group A or 2 (two) projects group B that conform to his/her license or holding the position of Class I construction site manager;
b) Class II project manager: Obtaining a Class II license for design practice or a Class II license for construction supervision practice or holding the position of project manager of 1 (one) project group B or 2 (two) projects group C that conform to his/her license or holding the position of Class II construction site manager;
c) Class III project manager: Obtaining a Class III license for design practice or a Class III license for construction supervision practice or holding the position of project manager of 1 (one) project group C that conform to his/her license or holding the position of class III construction site manager.
3. Operation scope:
a) Class I project manager: The person has held the position of project manager of all project groups;
b) Class II project manager: The person has held the position of project manager of projects group B and projects group C;
c) Class III project manager: The person has held the position of project manager of projects group C and projects that require only construction economic-technical reports.
Article 55. Application for construction practicing certificate
An application for construction practicing certificate includes:
1. An application form for construction practicing certificate using form as prescribed by the Ministry of Construction.
2. Copies of degrees or certificates issued by lawful organizations.
3. A declaration of professional experience in construction industry related to the field mentioned in the certificate using form prescribed by the Ministry of Construction enclosed with copies of contracts related to construction activities that he/she involved in as declared. The declarant must take responsibility for the honesty and accuracy of his/her declaration.
Article 56. Test for issuance of construction practicing certificate
1. Contents of the examination include 2 parts below:
a) Professional knowledge;
b) Legal knowledge.
2. Examination organization:
a) License-issuing agency shall establish a testing council;
b) Composition of the Council of test for issuance of the license includes: the representative of the license-issuing agency shall be President of Council and Standing member of Council; representative(s) of related occupational unions; relevant specialists that the President of Council invites;
c) The Ministry of Construction shall be in charge of management of construction practicing certificates nationwide by issuing and managing license numbers; and publicly posting list of individuals obtaining construction practicing certificates on its website.
3. The Ministry of Construction shall provide guidance on the Council of examination for issuance of license; form, time and content of examination for issuance and reissuance of construction practicing certificates.
Section 2: REQUIREMENTS FOR CONSTRUCTION CAPACITY OF ORGANIZATIONS
Article 57. General conditions applied to an organization involved in construction activities
1. Having a business registration certificate or an establishment decision issued by the competent agency as prescribed.
2. The contents of the application for issuance of the certificate of eligibility for construction activities must conform to the business registration certificate or the establishment decision issued by the competent agency as prescribed.
3. Every individual occupying key position must conclude a labor contract with the applicant for issuance of the certificate of eligibility for construction activities.
4. With regard to particular projects or Works, such as: nuclear power plants, harmful chemicals manufacturers, explosive manufacturers, the individuals occupying key positions shall participate in training courses related to the project field beside their required practice licenses.
5. The certificate of eligibility for construction activities of the organization is valid for 5 years. Within 20 days from the date on which the license changes or expires, it is required to be reissued.
Article 58. Certificate of eligibility for construction activities
1. The application for the certificate of eligibility for construction activities includes:
a) An application form for certificate of eligibility for construction activities using form as prescribed by the Ministry of Construction;
b) A copy of the business registration certificate or the establishment decision;
c) A declaration of list and professional experience enclosed with practice licenses and labor contracts of key individuals using the forms as prescribed;
d) A declaration of professional experience of the organization that includes at least 3 (three) typical latest tasks equivalent to each field used for registration;
dd) A declaration of finance capacity; machinery, equipment or computer software as required;
e) A task management process; and a quality management system equivalent to each registered field.
2. The power to issue certificates of eligibility for construction activities:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction shall issue Class I certificates of eligibility for construction activities ;
b) Services of Construction shall issue Class II and Class III certificate of eligibility for construction activities to organizations whose head offices are located in administrative divisions under management of the Service of Construction.
3. The Ministry of Construction shall provide guidance on application; forms of practice licenses; methods and process for issuance and reissuance of certificate of eligibility for construction activities .
Article 59. Certificate of eligibility for construction survey
An organization shall be issued a certificate of eligibility for construction survey if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 3 (three) people obtaining Class I licenses for construction survey practice appropriate to the field applying for the certificate;
b) There are at least 10 (ten) people in the quality control system of the construction survey organization who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate;
c) It carried out construction survey on at least 1 (one) project group A; 1 (one) Class I construction work or 2 (two) project group B or 2 (two) Class II Works or higher as mentioned in their certificate.
2. Class II:
a) There are at least 3 (three) people obtaining Class II licenses for construction survey practice appropriate to the field applying for the certificate;
b) There are at least 10 (ten) people in the quality control system of the construction survey organization who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate;
c) It carried out construction survey on at least 1 (one) project group B; 1 (one) Class II construction work or 2 (two) projects group C or 2 (two) Class III Works or higher as mentioned in their certificate.
3. Class III:
a) There are at least 3 (three) people obtaining Class III licenses for construction survey practice appropriate to the field applying for the certificate;
b) There are at least 5 (five) people in the quality control system of the construction survey organization who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to carry out construction survey for all projects and Works classifications as mentioned in their certificate;
b) Class II: The organization is entitled to carry out construction survey for projects group B or lower or Class II Works or lower as mentioned in their certificate;
b) Class III: The organization is entitled to carry out construction survey for projects group C or lower or Class III Works or lower as mentioned in their certificate.
Article 60. Certificate of eligibility for construction planning consultancy
An organization shall be issued a certificate of eligibility for construction planning consultancy if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 10 (ten) people obtaining Class I licenses for construction planning practice; the persons in charge of various aspects of the project must obtain Class I practice licenses that match their fields and tasks;
b) There are at least 30 (thirty) people having qualifications suitable for the construction planning that conform to their certificate;
c) The consultancy formulated at least 1 (one) construction planning project of a provincial area or 2 (two) construction planning projects of a Class I urban area or 2 (two) construction planning projects of a particular area.
2. Class II:
a) There are at least 10 (ten) people obtaining Class II licenses for construction planning practice; the persons in charge of various aspects of the project must obtain Class II practice licenses that match their fields and tasks;
b) There are at least 20 (twenty) people having qualifications suitable for the construction planning that conform to their certificate;
c) The consultancy formulated at least 1 (one) construction planning project of an interdistrict area or 2 (two) construction planning projects of a Class II urban area or 2 (two) construction planning projects of a particular area.
3. Class III:
a) There are at least 5 (ten) people obtaining Class III licenses for construction planning practice; the persons in charge of various aspects of the project must obtain Class III practice licenses that match their fields and tasks;
b) There are at least 10 (ten) people having qualifications suitable for the construction planning that conform to their certificate.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to formulate all types of construction planning projects;
b) Class II: The organization is entitled to formulate construction planning projects of a provincial, an interdistrict, a district, an urban area less than or equivalent to class II or a particular area of the province, detailed planning and rural area planning;
c) Class III: The organization is entitled to formulate construction planning projects of a district, an urban area less than or equivalent to class IV, a particular area of districts, detailed planning and rural area planning.
Article 61. Certificate of eligibility for construction design and construction design appraisal
An organization shall be issued a certificate of eligibility for construction design and construction design appraisal if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 10 (ten) people obtaining Class I licenses for design practice; the persons in charge of various aspects of the project must obtain Class I practice licenses that match their fields and tasks;
b) There are at least 15 (fifteen) people in the quality control system of the construction design organization who have professional competence appropriate to the field applying for the certificate;
c) It carried out at least 1 (one) Class I construction work or 2 (two) Class II Works that conform to their certificate.
2. Class II:
a) There are at least 10 (ten) people obtaining Class II licenses for design practice; the persons in charge of various aspects of the project must obtain Class II practice licenses that match their fields and tasks;
b) There are at least 10 (ten) people in the quality control system of the construction design organization who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate;
c) It carried out at least 1 (one) Class II construction work or 2 (two) Class III Works that conform to their certificate.
3. Class III:
a) There are at least 5 (five) people obtaining Class III licenses for design practice; the design leaders must obtain Class III practice licenses that match their fields and tasks;
b) There are at least 5 (five) people in the quality control system of the construction design organization who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to design and assess construction designs for all types of Works that conform to their certificate;
b) Class II: The organization is entitled to design and assess construction designs for Works less than or equivalent to class II that conform to their certificate;
c) Class III: The organization is entitled to design and assess construction designs for Works less than or equivalent to class III that conform to their certificate;
Article 62. Certificate of eligibility for construction project planning and appraisal
An organization shall be issued a certificate of eligibility for construction project planning and appraisal if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the position of the leader in charge project group A planning appropriate to the project applying for the license;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain Class I practice licenses that match their fields and tasks;
c) There are at least 30 (thirty) people having qualifications suitable for the project that conform to their certificate;
d) It formulated and assessed at least 1 (one) project group A or 2 (two) projects group B that conform to their certificate.
2. Class II:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the position of leader of project group B planning appropriate to the project that conform to their certificate;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain Class II practice licenses that match their fields and tasks;
c) There are at least 20 (twenty) people having qualifications appropriate to the project that conform to their certificate;
d) It formulated and inspected at least 1 (one) project group B or 2 (two) projects group C that conform to their certificate.
3. Class III:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the position of leader of project group C planning appropriate to the project that conform to their certificate;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain Class III practice licenses that match their fields and tasks;
c) There are at least 10 (twenty) people having qualifications appropriate to the project that conform to their certificate.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to formulate and assess all types of projects that conform to their certificate;
b) Class II: The organization is entitled to formulate and assess projects group B or lower that conform to their certificate;
b) Class III: The organization is entitled to formulate and assess projects group C and construction economic-technical reports that conform to their certificate.
Article 63. Certificate of eligibility for project management consultancy
An organization shall be issued a license to consult on project management if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the positions of project group A managers;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain Class I practice licenses that match their fields and tasks;
c) There are at least 20 (twenty) people in the quality control system of the consultancy organization or PMB who have professional competence appropriate to the field applying for the certificate;
d) It managed at least 1 (one) project group A or 2 (two) projects group B that conform to their license.
2. Class II:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the positions of project group B managers;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain Class II practice licenses that match their fields and tasks;
c) There are at least 15 (fifteen) people in the quality control system of the consultancy organization or PMB who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate;
d) It managed at least 1 (one) project group B or 2 (two) projects group C that conform to their certificate.
3. Class III:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the positions of project group C managers that conform to their certificate;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain Class III practice licenses that match their fields and tasks;
c) There are at least 10 (ten) people in the quality control system of the consultancy organization or PMB who have professional competence appropriate to the filed applying for the certificate.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to manage all types of projects that conform to their certificate;
b) Class II: The organization is entitled to manage projects group B or lower that conform to their certificate;
c) Class III: The organization is entitled to manage projects group C and Works that require only construction economic-technical reports.
Article 64. Requirements pertaining to the project management boards
1. Field-based PMBs or area-based PMBs affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, People's Committees of provinces, economic groups, or state-owned general companies must meet requirements below:
a) Project managers must satisfy requirements prescribed in Clause 2 Article 54 of this Decree;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain practice licenses that match the project size, construction work classifications and their fields and tasks;
c) There are at least 20 (twenty) people having qualifications suitable for the project.
2. Field-based PMBs or the area-based PMBs affiliated to People’s Committees districts must meet requirements below
a) Project managers must satisfy requirements prescribed in Clause 2 Article 54 of this Decree;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain practice licenses that match the project size, construction work classifications and their fields and tasks;
c) There are at least 10 (ten) people having qualifications suitable for the project.
3. Single-project PMBs must meet requirements below:
a) Project managers must satisfy requirements prescribed in Clause 2 Article 54 of this Decree;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain practice licenses that match the project size, construction work classifications and their fields and tasks;
c) There are at least 10 (ten) people having qualifications suitable for the project.
Article 65. Certificate of eligibility to execute construction
An organization shall be issued a certificate of eligibility to execute construction if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 3 (three) people qualified to hold the positions of class I construction site managers as mentioned in their certificate;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain bachelor’s degrees or vocational college degrees that match their fields and tasks and at least 3 (three) years’ experience regarding bachelor’s degrees or at least 5 (five) years regarding vocational college degrees;
c) There are at least 15 (fifteen) people in the quality control system and occupational safety management who have professional competence appropriate to the construction work types;
d) There are at least 30 (thirty) technical workers having certificates appropriate to their certificate;
dd) It is capable of mobilizing sufficient machinery and equipment meeting construction execution requirements that match their fields and tasks;
e) It acted as general contractor for at least 1 (one) Class I construction work or 2 (two) Class II Works that conform to their certificate.
2. Class II:
a) There are at least 2 (three) people qualified to hold the positions of Class II construction site managers that conform to their certificate;
b) The persons in charge of various aspects of the project must obtain college, vocational college or trade school degrees that match their fields and tasks and at least 3 (three) years’ experience;
c) There are at least 10 (ten) people in the quality control system and occupational safety management who have professional competence appropriate to the construction work type;
d) There are at least 20 (twenty) technical workers having certificates of professional training appropriate to their certificate;
dd) It acted as general contractor for at least 1 (one) Class II construction work or 2 (two) Class III Works as that conform to their certificate.
3. Class III:
a) There is at least 1 (one) person qualified to hold the position of Class III construction site manager that conform to their certificate;
b) The persons in charge of various aspects of the project must have professional competence that match their fields and tasks;
c) There are at least 5 (five) people in the quality control system and occupational safety management who have professional competence appropriate to the construction work type;
d) There are at least 5 (five) technical workers having certificates of professional training appropriate to their certificate.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to execute all Works classifications that conform to their certificate;
b) Class II: The organization is entitled to execute Works less than or equivalent to class II that conform to their certificate;
b) Class III: The organization is entitled to execute Works less than or equivalent to class III that conform to their certificate.
Article 66. Certificate of eligibility for construction supervision and inspection
An organization shall be issued a certificate of eligibility for construction supervision and inspection if it meets requirements below:
1. Class I: There are at least 10 (ten) people obtaining Class I licenses for construction supervision and inspection that match their fields and tasks.
2. Class II: There are at least 10 (ten) people obtaining Class II licenses for construction supervision and inspection that match their fields and tasks.
3. Class III: There are at least 5 (five) people obtaining Class III licenses for construction supervision and inspection that match their fields and tasks.
4. Operation scope:
a) Class I: The organization is entitled to supervise and appraise all construction work classes that conform to their certificate;
b) Class II: The organization is entitled to supervise and appraise Works less than or equivalent to class II that conform to their certificate;
c) Class III: The organization is entitled to supervise and appraise Works less than or equivalent to class III that conform to their certificate.
Article 67. Certificate of eligibility to construction cost management consultancy
An organization shall be issued a license to consult on construction cost management if it meets requirements below:
1. Class I:
a) There are at least 5 (five) people obtaining Class I practice licenses to evaluate construction;
b) There are at least 15 (fifteen) people having qualifications suitable for the construction cost management;
c) It managed at least 2 (two) projects group A or 5 (five) projects group B.
2. Class II:
a) There are at least 3 (three) people obtaining Class II practice licenses to evaluate construction;
b) There are at least 10 (ten) people having qualifications suitable for the construction cost management;
3. Class III:
a) There are at least 3 (three) people obtaining Class III practice licenses to evaluate construction;
b) There are at least 5 (five) people having qualifications suitable for the construction cost management.
4. Operation scope:
a) Class I: Entitled to carry out construction cost management for all types of projects;
b) Class II: Entitled to carry out construction cost management for projects group B or lower;
c) Class III: Entitled to carry out construction cost management for projects group C or projects that require only construction economic-technical reports.
Article 68. Requirements applied to organizations providing training courses in construction activities
1. The following organizations are entitled to provide training in construction activities: junior colleges or higher training institutions; institutions providing training for officials of Ministries, ministerial-level agencies; public service providers of the State; construction associations. Other circumstances shall be considered recognition by the Ministry of Construction.
An organization providing training courses in construction activities (hereinafter referred to as training organization) must satisfy requirements below:
2. Facilities serving training in construction activities:
a) Size and conveniences of classrooms are appropriate to the number of students and equipment meets requirements pertaining to teaching and learning;
b) There are labs or video tapes for presentation of construction experiments.
3. Lecturers:
a) The training organization has at least 40% lecturers on its payroll or having indefinite duration contracts over total number of lecturers involved in the training courses;
b) Qualifications: Having bachelor’s degrees suitable for their teaching major; having at least 7 (seven) years’ experience in project management, construction economic management; survey, design; construction execution; construction supervision; and study and teaching about construction major;
c) Their declarations of professional competence and experience are posted on the website of the Ministry of Construction.
4. Teaching materials:
a) Teaching materials must be printed, bound and enclosed with test paper sets of the training courses;
b) Contents of teaching materials appropriate to the frame program as prescribed by the Ministry of Construction.
5. Management of the training organization:
a) There is an organizational structure that satisfies requirements for provision of training courses, archives of student record or relevant documents;
b) There is a process for managing and controlling quality of training courses;
c) There are persons in charge of training courses who have at least 5 (five) year’s experience in provision of training courses in construction activities.
6. The Ministry of Construction shall provide guidance on regular or irregular inspection of the training organization and frame program for training courses in construction activities.
Article 69. Posting construction capacity of organizations participating in construction activities (hereinafter referred to as participating organizations)
1. Participating organizations must provide their construction capacity information to construction authorities in order to post that information on the websites of the construction authorities. Competence in receiving and posting information:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction: Receiving and posting information of participating organizations or individuals involved in projects of national importance, projects group A or Class I Works or higher; wholly foreign-owned organizations, foreigners involved in construction activities in Vietnam; organizations under management of Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, central governments, groups, or state-owned general companies;
b) Services of Construction: Receiving and posting information of participating organizations having head offices located in administrative divisions under their management or individuals that they issue practice licenses (other than organizations or individuals prescribed in Point a of this Clause).
2. Within 30 (thirty) days from the date on which the application for posting information sent by the participating organization, the construction authority shall appraise and post information about construction capacity of the organization on their website.
3. Following information about construction capacity shall be the basis to select participating organizations or individuals:
a) Construction planning formulation;
b) Construction project formulation and assessment;
c) Construction project management; construction cost management of construction projects funded by government budget capital;
d) Construction survey;
dd) Construction design and estimate; assessment of construction design and estimate;
e) Construction experiments;
g) Construction supervision;
h) Construction execution;
i) Inspection and appraisal of construction quality.
4. The Ministry of Construction shall provide guidance on documents and process for posting information about construction capacity.
Section 3: ISSUANCE OF CONSTRUCTION OPERATING LICENSE TO FOREIGN CONTRACTORS
Article 70: Rules for management of foreign contractor operation
1. The foreign contractor is only permitted to carry out construction activities in Vietnam after receiving construction operating license issued by state agency in charge of construction.
2. The operation of the foreign contractor in Vietnam must comply with Vietnamese law and international treaties that Vietnam concluded or acceded.
Article 71. Requirements for issuance of the construction operating license
1. The foreign contractor involved in construction activities prescribed in Clause 3 Article 69 of this Decree must post information on the website of the Ministry of Construction and Service of Construction in charge.
2. If bidding packages subject to regulations of law on bidding of Vietnam, the foreign contractor must ensure that it is awarded the contract.
3. If bidding packages not subject to regulations of law on bidding of Vietnam, the foreign contractor must satisfy following conditions:
a) It is awarded the contract by the investor;
b) It is qualified to execute the contract as prescribed in law on construction.
4. The foreign contractor must set up a joint venture with a Vietnamese contractor or employ Vietnamese sub-contractors, unless the Vietnamese contractor is not qualified to execute any tasks of the bidding package. Upon the joint venture or employment of Vietnamese contractor, it is required to clarify contents, quantity and value of tasks performed by Vietnamese contractor in the joint venture or Vietnamese sub-contractors.
5. The foreign contractor must commit to comply with regulations of Vietnamese law on contract execution in Vietnam.
Article 72. Application for and competence in issuance of license for construction
1. The foreign contractor must send an application directly or by post to the agency issuing construction operating license (hereinafter referred to as issuing agency), including:
a) An application form for construction operating license (using form as prescribed by the Ministry of Construction);
b) A certified true copy of the report on bid results or the decision on lawful contract award;
c) A certified true copy of the establishment license or the Certificate of Business registration and practice license (if any) of the foreign contractor issued by its home country;
d) A report on experience in contract execution and a report on finance auditing within 3 (three) latest years (for the case prescribed in Clause 3 Article 71 of this Decree);
dd) A joint-venture contract with the Vietnamese contractor or an official contract or a rule contract with the Vietnamese sub-contractor to carry out the contract (available in the bid-envelopes);
e) A lawful power of attorney held by the person who is not the legal representative of the contractor.
2. The application form for construction operating license shall be made in Vietnamese. The foreign establishment license or the foreign business registration certificate must be consularly legalized, unless an international treaty to which Vietnam and relevant countries are signatories provides for exemption for consular legalization. If documents prescribed in Point b, c, dd and e Clause 1 of this Article are made in foreign languages, they are required to be translated into Vietnamese and the translations must be notarized or certified as prescribed in Vietnamese law.
3. Competence in issuance of construction operating licenses:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction shall issue construction operating licenses to foreign contractor in charge of projects group A or construction projects located in at least two provinces;
b) Services of Construction shall issue construction operating licenses to foreign contractor in charge of B or projects group C of provinces.
Article 73. Time limit and fees for issuance of the construction operating license
1. The construction authority prescribed in Clause 3 Article 72 of this Decree shall verify the application for construction operating license to the foreign contractor within 20 (twenty) days, from the date on which the sufficient application prescribed in Article 72 of this Decree is received. If the application is rejected, the issuing agency must provide explanation in writing for the contractor.
2. When receiving the construction operating license, the foreign contractor must pay fees as prescribed by the Ministry of Finance.
3. The construction operating license shall be invalid in following cases:
a) The contract agreement is completed and terminated;
b) The contract is invalid due to the suspension, dissolution, bankrupt of the foreign contractor or other reasons as prescribed in Vietnamese law and law of the home country of the contractor.
Article 74: Rights and obligations of the foreign contractor
1. The foreign contractor has rights to:
a) Request the competent agency to give instructions in formulation of application for construction operating license and issues related to the contractor as prescribed in this Decree;
b) Make denunciation or complaints against violations of organizations or individuals prescribed in this Decree;
c) Request for protection of their lawful business interests in Vietnam according to their contract permit.
2. The foreign contractor has obligations to:
a) Register address, phone number, fax, email of executive office and the representative exercising the contract at agencies involved in about regulations as prescribed by the People’s Committee of the province where the project is located. If the contractor executes bidding packages of construction planning formulation, construction project formulation, construction survey or construction design, it may register above packages at another local government other than the local government where the project is located.
After registering above packages, the contractor shall send notification directly or by post to the Ministry of Construction, the Ministry of Public Security, the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade, the State bank of Vietnam, the People’s Committee of the central-affiliated city or province where the construction work is located, according to the instructions of the Ministry of Construction;
b) Register the seal of the executive office at the Service of Public security where the construction work is located. The foreign contractor may only use this seal for exercising contract in Vietnam as prescribed in its contract permit. When the contract expires, the foreign contractor must return the seal to the issuing agency;
c) Register and pay taxes as prescribed in Vietnamese law, follow accounting policies, open accounts and make payments in accordance with instructions of the Ministry of Finance and the State bank of Vietnam to serve its business;
d) Recruit employees, employment of Vietnamese and foreign labors as prescribed in Vietnamese law on labors.
The foreign contractor may only send economic management specialists, technical management specialists and skilled labors to Vietnam that Vietnam is unable to satisfy.
Each foreigner working for the foreign contractor in individual is required to comply with Vietnamese law on exit and entry, temporary or permanent residence registration and application for work permit issuance as prescribed in Vietnamese law on labors;
dd) Follow procedures for export and import of materials, machinery or equipment related to the contract award agreement in Vietnam as prescribed in Vietnamese law and instructions of the Ministry of Industry and Trade, including:
Register temporary import of materials, machinery or equipment of construction;
Register list of import of materials, fuel, * of the contract agreement;
e) Execute joint-venture contract concluded with the Vietnamese contractor or employ Vietnamese sub-contractors mentioned in the application for construction operating license;
g) Buy insurance as prescribed in Vietnamese law for contractors, including: professional liability insurance for construction consultancy contractors; cargo insurance for procurement contractors; insurance for construction execution contractors and other insurance policies as prescribed in Vietnamese law;
h) Register and inspect quality of imported materials or equipment provided by the contract agreement;
i) Register and inspect construction equipment safety and means of transport related to business activities of the foreign contractor as prescribed in Vietnamese law;
k) Conform to regulations on standards, criteria, construction quality control, occupational safety and environment protection as well as other regulations of Vietnamese law;
l) Follow reporting policies prescribed in the construction operating license;
m) When the construction work is completed, the foreign contractor must formulate the as-built documents; take responsibility for warranty; make statement of exported materials; handle remaining materials in the construction contract as prescribed in regulations of law on import and export; re-export materials registered temporary import – re-export; and complete the contract. Concurrently, the foreign contractor shall send notification of the contract termination and shutdown of the executive office to the competent agencies.
Article 75. Responsibility of the investor or the project owner to the foreign contractor
The investor or the project owner has responsibility to:
1. Conclude the contract agreement with the foreign contractor only when the foreign contractor has been issued the construction operating license; instruct the foreign contractor to comply with this Decree and relevant law provisions; support the foreign contractor in preparation of documents related to the construction work that the foreign contractor declares in the application for contract permit issuance and relevant procedures as prescribed in Vietnamese law. Register export or import of materials, machinery or equipment related to the contract execution in company with the foreign contractor as prescribed herewith.
2. Supervise the foreign contractor executing the joint-venture contract with the Vietnamese contract or employment of Vietnamese sub-contractors as prescribed in Article 71 of this Decree.
3. Consider the capacity of domestic construction equipment supply of the foreign contractor before making a list of construction machinery, equipment that applies for temporary import – re-export.
4. Consider capacity of technical labor supply in Vietnam of the foreign contractor before making a list of foreigner staff working for the contractor before they apply for entering Vietnam.
5. Certify the statement of imported materials of the foreign contractor upon the construction completion.
6. Send notification of functions and tasks of the foreign contractor carrying out project management consultancy and supervising construction quality on behalf of the investor or the project owner to other contractors and agencies in charge of construction quality management.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực