Chương 5 Nghị định 48/2001/NĐ-CP: Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Số hiệu: | 48/2001/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 13/08/2001 | Ngày hiệu lực: | 28/08/2001 |
Ngày công báo: | 15/09/2001 | Số công báo: | Số 34 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của thành viên và ngoài thành viên.
2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, vay vốn của các tổ chức tín dụng không phải là Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với thành viên và các hộ nghèo không phải là thành viên trong địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Việc cho vay hộ nghèo thực hiện theo Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân, nhưng tỷ lệ dư nợ cho vay đối với hộ nghèo so với tổng dư nợ không được vượt quá tỷ lệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được cho vay những khách hàng có gửi tiền tại Quỹ tín dụng nhân dân dưới hình thức cầm cố sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đó phát hành.
2. Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất và lưu giữ hồ sơ, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các tổ chức tín dụng khác (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở khác).
2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, chủ yếu phục vụ các thành viên.
1. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được dùng vốn Điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và tổ chức liên kết phát triển hệ thống.
2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được nhận ủy thác và làm đại lý trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các hoạt động khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được nhận tiền gửi của thành viên và các tổ chức, cá nhân khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
2. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
3. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được vay vốn trên thị trường tiền tệ trong nước và vay vốn của các tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành.
5. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thực hiện các hình thức huy động vốn khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.
1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cho vay vốn chủ yếu đối với thành viên; việc cho vay các đối tượng không phải là thành viên thực hiện theo quy định của Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và không được vượt quá tỷ lệ tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
2. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; bảo lãnh ngân hàng và các hình thức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, chủ yếu là trong quan hệ với các thành viên.
3. Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, kiểm tra sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh nợ, điều chỉnh lãi suất và lưu giữ hồ sơ, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
2. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thực hiện các dịch vụ thanh toán sau đây, chủ yếu phục vụ các thành viên:
a) Cung ứng các phương tiện thanh toán;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
d) Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do Ngân hàng Nhà nước quy định.
3. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thực hiện dịch vụ thu, phát tiền mặt cho khách hàng.
1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được dùng vốn Điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn vào tổ chức liên kết phát triển hệ thống.
2. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước tổ chức, bao gồm thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác; được kinh doanh ngoại hối khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép; được quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng.
3. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thực hiện dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở không được trực tiếp cho vay và gửi vốn lẫn nhau; không được cho vay các đối tượng ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 38 của Nghị định này.
1. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở không được cho vay ưu đãi đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, các nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và các thành viên là bố, mẹ, vợ, chồng, con của họ.
2. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại đơn vị và thanh tra viên;
b) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Các tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn Điều lệ của doanh nghiệp đó.
1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân, giới hạn này không áp dụng đối với những khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác và các khoản cho vay cầm cố từ sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân đó phát hành.
2. Riêng đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trong trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng vượt quá quy định 15% vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thì được cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Mức góp vốn của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương tại khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 44 của Nghị định này do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Tỷ lệ bảo đảm an toàn, dự phòng rủi ro Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
1. Quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
2. Quỹ tín dụng nhân dân được tham gia Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Mức phí tham gia bảo hiểm tiền gửi thực hiện theo quy định của Chính phủ. Mức phí tham gia Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quỹ tín dụng nhân dân được hạch toán khoản phí tham gia bảo hiểm tiền gửi và tham gia Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân vào chi phí hoạt động.
OPERATION OF LOCAL PEOPLE�S CREDIT FUNDS
Section 1. OPERATION OF LOCAL PEOPLE’S CREDIT FUNDS
Article 37.- Capital mobilization
1. The local People’s Credit Funds may take demand and time deposits of their members and non-members.
2. The local People’s Credit Funds may borrow capital from the central People’s Credit Fund and credit institutions other than the People’s Credit Funds according to the regulations of the State Bank.
Article 38.- Credit activities
1. The local People’s Credit Funds provide loans to their members and non-members being poor households in their operation areas. The provision of loans to poor households shall comply with the Charters of the People’s Credit Funds, but the debit balance of loans provided for poor households against the total debit balance must not exceed the percentages prescribed by the State Bank Governor. The local People’s Credit Funds may provide loans to customers who deposit their money at the People’s Credit Funds in form of mortgage of the deposit books issued by such local People’s Credit Funds.
2. The compilation of dossiers and procedures for loan provision, loan consideration and approval, the examination of loan use, the loan termination, debt handling, adjustment of interest rates and the keeping of dossiers by the local People's Credit Funds must comply with the regulations of the State Bank.
3. The local People’s Credit Funds shall conduct other credit activities according to the regulations of the State Bank.
Article 39.- Payment and treasury services
1. The local People’s Credit Funds may open deposit accounts at the State Bank, the central People’s Credit Fund and other credit institutions (except other local People’s Credit Funds).
2. The local People’s Credit Funds may provide payment and treasury services, mainly for their members.
1. The local People’s Credit Funds may use their charter capital and reserve funds for capital contribution to the central People’s Credit Fund and the associated organizations for system development.
2. The local People’s Credit Funds may undertake the entrustment and act as agents in the field of monetary activities under the guidance of the State Bank.
3. The local People’s Credit Funds may carry out other activities when so permitted by the State Bank.
Section 2. OPERATION OF THE CENTRAL PEOPLE�S CREDIT FUND
Article 41.- Capital mobilization
1. The central People’s Credit Fund may take deposits of its members and other organizations as well as individuals in forms of demand deposit, time deposit and other types of deposit.
2. The central People’s Credit Fund can issue deposit certificates, bonds and other valuable papers to mobilize capital when so permitted by the State Bank Governor.
3. The central People’s Credit Fund may borrow capital on the domestic monetary markets and borrow capital from foreign credit institutions according to the regulations of the State Bank.
4. The central People’s Credit Fund may borrow capital from the State Bank according to the current regulations.
5. The central People’s Credit Fund may apply other forms of capital mobilization when so permitted by the State Bank Governor.
Article 42.- Credit activities
1. The central People’s Credit Fund provides loans mainly for its members; the provision of loans for subjects being non-members shall comply with the Charter of the central People's Credit Fund and the loan amounts must not exceed the maximum percentage prescribed by the State Bank Governor.
2. The central People’s Credit Fund may carry out operations of discount, rediscount, pledge of commercial bills and other short-term valuable papers; provide bank guarantee and other credit forms according to the regulations of the State Bank, mainly in the relations with its members.
3. The compilation of dossiers and procedures for loan provision, loan consideration and approval, examination of loan use, loan termination, debt handling, debt adjustment, interest rate adjustment and dossier keeping by the central People’s Credit Fund must comply with the current regulations.
Article 43.- Payment and treasury services
1. The central People’s Credit Fund may open accounts at the State Bank and other credit institutions.
2. The central People’s Credit Fund may provide the following payment services, mainly for its members:
a) Supply of payment instruments;
b) Domestic payment services for customers;
c) Undertaking entrusted collection and entrusted spending;
d) Other payment services stipulated by the State Bank.
3. The central People’s Credit Fund may provide cash collection and payment services for customers.
1. The central People’s Credit Fund may use its charter capital and reserve fund for capital contribution to associated organizations for system development.
2. The central People’s Credit Fund may participate in the monetary markets organized by the State Bank, including the treasury bond auction market, the inter-bank domestic and foreign currency market, the market for other short-term valuable papers; may deal in foreign exchange when so permitted by the State Bank; may entrust and take entrustment, act as agents in fields related to banking operation.
3. The central People’s Credit Fund may provide consultancy service and other services related to banking operation under the regulations of the State Bank.
Section 3. RESTRICTIONS TO ENSURE SAFETY FOR OPERATION OF THE PEOPLE�S CREDIT FUNDS
Article 45.- Cases where loans must not be provided
The local People’s Credit Funds must not directly provide loans to, and deposit capital for, each other; must not provide loans to subjects other than those prescribed in Clause 1, Article 38 of this Decree.
Article 46.- Credit restrictions
1. The local People’s Credit Funds must not provide preferential loans to members of the Managing Board or the Control Board, the director, deputy director and personnel working at the local People’s Credit Funds as well as members being their parents, spouses and offspring.
2. The central People’s Credit Fund must not provide non-guaranteed loans, preferential loans to the following subjects:
a) Auditing organizations, auditors, that are conducting auditing at the Fund, and inspectors;
b) Enterprises with one of the subjects prescribed in Clause 1, Article 77 of the Law on Credit Institutions owning more than 10% of the charter capital of such enterprises.
1. The total debit balance of loans provided to customers must not exceed 15% of a People�s Credit Fund’s own capital; this limit does not apply to loans from entrusted capital sources of other organizations and individuals and loans pledged from the deposit books issued by such People’s Credit Fund itself.
2. Particularly for the central People’s Credit Fund, if the customers’ demand for loan capital exceeds the prescribed 15% of its own capital, the central People’s Credit Fund may provide loans according to the regulations of the State Bank.
Article 48.- Capital contribution limits
The capital contribution levels of the local People’s Credit Funds and the central People’s Credit Fund in Clause 1 of Article 40 and Clause 1 of Article 44 of this Decree shall be stipulated by the State Bank.
Article 49.- Safety guarantee and risk reserve percentages
The percentages of safety guarantee and risk reserve of the People’s Credit Funds shall comply with the Law on Credit Institutions and the guidance of the State Bank
Article 50.- Deposit security and system organization
1. The People’s Credit Funds have the responsibility to participate in the deposit insurance according to the current regulations.
2. The People’s Credit Funds may participate in the Safety Fund of the entire People’s Credit Fund system under the regulations of the State Bank.
3. The deposit insurance premium levels shall comply with the regulations of the Government. The fee levels for participation in the Safety Fund of the entire People’s Credit Fund system shall be stipulated by the State Bank Governor after obtaining the opinions of the Finance Minister. The People’s Credit Funds may account such fee amounts into their operation expenditure.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực