Chương 1 Nghị định 48/1998/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 48/1998/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 11/07/1998 | Ngày hiệu lực: | 26/07/1998 |
Ngày công báo: | 31/08/1998 | Số công báo: | Số 24 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
16/12/2003 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định việc phát hành chứng khoán ra công chúng, giao dịch chứng khoán và các dịch vụ liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán bao gồm:
a) Cổ phiếu;
b) Trái phiếu;
c) Chứng chỉ quỹ đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác.
2. Phát hành chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán có thể chuyển nhượng được theo các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 6; khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
3. Tổ chức phát hành là pháp nhân được phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của Nghị định này.
4. Bản cáo bạch là bản thông cáo của tổ chức phát hành trình bày tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành nhằm giúp công chúng đánh giá và đưa ra các quyết định mua chứng khoán.
5. Niêm yết chứng khoán là việc cho phép các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn được giao dịch tại Thị trường giao dịch tập trung.
6. Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.
7. Tự doanh là việc công ty chứng khoán mua và bán chứng khoán cho chính mình.
8. Phân phối chứng khoán là việc bán chứng khoán thông qua đại lý hoặc bảo lãnh phát hành trên cơ sở hợp đồng.
9. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại, hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết.
10. Giao dịch chứng khoán là việc mua, bán chứng khoán trên Thị trường giao dịch tập trung.
11. Tư vấn đầu tư chứng khoán là các hoạt động phân tích, đưa ra khuyến nghị liên quan đến chứng khoán, hoặc công bố và phát hành các báo cáo phân tích có liên quan đến chứng khoán.
12. Quản lý danh mục đầu tư là hoạt động quản lý vốn của khách hàng thông qua việc mua, bán và nắm giữ các chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng.
13. Công ty chứng khoán là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán.
14. Vốn khả dụng là tiền mặt và tài sản lưu động có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt trong một thời hạn nhất định.
15. Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của người đầu tư được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
16. Lưu ký chứng khoán là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán.
17. Đăng ký chứng khoán là việc ghi nhận quyền sở hữu, các quyền khác và nghĩa vụ liên quan của người nắm giữ chứng khoán bằng một hệ thống thông tin lưu giữ trong các tài khoản lưu ký chứng khoán.
18. Tài khoản lưu ký chứng khoán là tài khoản sử dụng để hạch toán việc gửi, rút hoặc chuyển nhượng chứng khoán; hạch toán việc giao và nhận chứng khoán.
19. Thị trường giao dịch tập trung là địa điểm hoặc hệ thống thông tin, tại đó các chứng khoán được mua, bán hoặc là nơi tham khảo để thực hiện các giao dịch chứng khoán.
20. Người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp dưới đây:
a) Công ty mẹ và công ty con (nếu có);
b) Công ty và những người quản lý công ty;
c) Nhóm người thoả thuận bằng hợp đồng cùng phối hợp để thâu tóm công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty;
d) Bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột.
21. Người hành nghề kinh doanh chứng khoán là cá nhân được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép tham gia các hoạt động kinh doanh chứng khoán.
22. Người đầu tư là người sở hữu chứng khoán, người mua hoặc dự kiến mua chứng khoán cho mình.
23. Người nắm giữ chứng khoán là cá nhân, tổ chức đang kiểm soát chứng khoán. Người nắm giữ có thể là chủ sở hữu chứng khoán hoặc là người đại diện cho chủ sở hữu.
24. Đại diện người sở hữu trái phiếu là pháp nhân được ủy quyền nắm giữ trái phiếu và đại diện cho quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu.
25. Cổ đông thiểu số là người nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.
26. Cổ đông lớn là người nắm giữ từ 5% trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.
Article 1.- Scope of regulation
This Decree stipulates the issuance of securities to the public, securities transactions and securities-related services and the securities market on the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2.- Interpretation of terms
In this Decree, the following terms shall be understood as follows:
1. Securities mean certificates or book entries which certify lawful rights and benefits of the securities owners over assets or capital of the securities issuing organizations. Securities include:
a/ Shares;
b/ Bonds;
c/ Investment fund certificates;
d/ Other types of securities.
2. Issuance of securities to the public means offering securities transferable under the conditions stipulated in Clause 5, Article 6 and Clause 2, Article 8 of this Decree.
3. An issuing organization is a legal person that is authorized to issue securities to the public in accordance with the provisions of this Decree.
4. A prospectus is a statement of an issuing organization which states the financial situation, business activities and plan on using the proceeds from the issuance in order to help the public evaluate and make decisions to buy securities.
5. Securities listing means permitting the eligible securities to be traded at the Central Trading Market.
6. Securities brokerage means activities of an intermediary or a representative to buy or sell securities on behalf of his/her clients in order to get commissions.
7. Dealing means buying and selling securities by a securities firm for itself.
8. Securities distribution means the sale of securities through an agent or an issuance underwriter on contractual basis.
9. Issuance underwriting means the assistance rendered by a underwriting organization to an issuing organization to carry out the procedures before offering securities, buying securities from the issuing organization in order to resell them, or buy the remaining securities which are not yet distributed.
10. Securities trading means buying and selling securities on the Central Trading Market.
11. Securities investment consultancy means activities of analyzing, providing securities-related recommendations or making public and distributing analytic reports on securities.
12. Portfolio management means the management of clients' capital by buying, selling and holding securities in the interest of clients.
13. A securities firm is a joint stock company or a limited liability company, which is permitted to conduct securities business of one or several types.
14. Liquidity capital means cash and current assets which are convertible into cash within a certain period of time.
15. A securities investment fund is a fund set up with capital contributed by investors and entrusted to an investment fund management company, with at least 60% of asset value of the fund being invested in securities.
16. Securities custody means keeping and preserving clients' securities and helping clients exercise their rights over securities.
17. Securities registration means the recognition of the ownership right, other rights and relevant obligations of the securities holders by an information system kept in the securities custody accounts.
18. A securities custody account is an account used for accounting of the deposit, withdrawal or transfer of securities; and for accounting of delivery and receipt of securities.
19. The Central Trading Market is a place or an information system where securities are bought and sold, or a place of reference in order to effect securities transactions.
20. Involving persons are individuals or organi-zations that are interrelated as in the following cases:
a) A parent company and its subsidiary companies (if any);
b) A company and its managers;
c) A group of persons who act in co-ordination on the basis of an agreement to acquire the control of a company or the decisions of such company;
d/ Parents, spouses, offspring and/or siblings.
21. A securities business practitioner is an indivi-dual licensed by the State Securities Commission to participate in the securities business activities.
22. An investor is a person who owns, buys or intends to buy securities for himself/herself.
23. A securities holder is an individual or organi-zation that is controlling securities. A holder may be a securities owner or a representative of a securities owner.
24. A representative of a bond owner is a legal person authorized to hold bonds and represent the interests of a bond owner.
25. A minor shareholder is a person who holds less than 1% of the voting shares of an issuing organization.
26. A major shareholder is a person who holds 5% or more of the voting shares of an issuing organization.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực