Chương 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP: Bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Số hiệu: | 47/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/06/2011 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2011 |
Ngày công báo: | 30/06/2011 | Số công báo: | Từ số 389 đến số 390 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc bồi thường thiệt hại trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. Không bồi thường thiệt hại gián tiếp ngoài hợp đồng hoặc các nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ bưu chính không bảo đảm chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.
2. Bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi toàn bộ thì được bồi thường theo quy định đối với từng loại dịch vụ. Mức bồi thường thiệt hại do doanh nghiệp quy định không thấp hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường của từng loại dịch vụ theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
3. Không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau đây:
a) Dịch vụ bưu chính không có chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi;
b) Người sử dụng dịch vụ không có chứng từ chứng minh việc sử dụng dịch vụ.
1. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu được quy định như sau:
a) Đối với dịch vụ bưu chính trong nước: 04 lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng) của dịch vụ đã sử dụng;
b) Đối với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng đường hàng không: 09 SDR/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram) nhưng không thấp hơn 30 SDR/bưu gửi, cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng;
c) Đối với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng phương thức khác: 05 SDR/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram), cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng.
2. Trường hợp vi phạm hợp đồng đã giao kết do không đảm bảo thời gian toàn trình đã công bố và người sử dụng dịch vụ bưu chính có chứng từ chứng minh việc không đảm bảo thời gian toàn trình đó, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng cho người sử dụng dịch vụ bưu chính.
3. Việc bồi thường thiệt hại đối với dịch vụ bưu chính quốc tế trong khuôn khổ Văn kiện của Liên minh Bưu chính Thế giới do doanh nghiệp được chỉ định cung ứng phải tuân theo các quy định về bồi thường trong Văn kiện của Liên minh Bưu chính Thế giới.
1. Thời hạn bồi thường thiệt hại không quá 30 ngày kể từ ngày các bên lập văn bản xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
2. Quá thời hạn bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này thì bên phải bồi thường thiệt hại còn phải trả tiền lãi chậm thanh toán theo quy định của pháp luật.
1. Trường hợp tìm lại được một phần hoặc toàn bộ bưu gửi bị coi là đã mất và đã được bồi thường thiệt hại theo quy định, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm thông báo cho người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại.
2. Người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại có quyền nhận lại hoặc từ chối nhận lại một phần hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được.
3. Trường hợp người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại nhận lại một phần hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được thì phải hoàn trả số tiền bồi thường tương ứng cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.
4. Trường hợp người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại từ chối nhận lại thì một phần hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.
PAYING COMPENSATION IN SUPPLY AND USE OF POSTAL SERVICES
Article 24. Principles on paying compensation
1. Paying compensation for direct damages is implemented on the basis of contract on supply and use of postal services. Not paying compensation for indirect damages outside contract or benefit sources which not obtain causing by supply of postal services not warranted quality as agreement of two parties.
2. The postal articles being lost, spoiled or entirely swapped shall be paid compensation in accordance to regulation for each type of service. The compensation level is prescribed by enterprises and not lower than the limited level of compensation liability for each type of service as prescribed in Article 25 of this Decree.
3. Not paying compensation for the following cases:
a) Postal services without documents confirming acceptance of postal articles;
b) Service users have no documents proving service use.
Article 25. The limited level of compensation liability
1. The minimum limited level of compensation liability is prescribed as follows:
a) For domestic postal services: 04 times of charge (included repayed amount of used service charge) of the used service;
b) For international postal services transported by air: 09 SDR/kg (calculated under each step of 500-gram weight, the odd part is calculated as 500 gram) but not lower than 30 SDR/ postal article, adding the repayed charge amount of used service;
c) For international postal services transported by other methods: 05 SDR/kg (calculated under each step of 500-gram weight, the odd part is calculated as 500 gram), adding the repayed charge amount of used service.
2. In case of violating the signed contract because the announced time of entire path is not assured and the postal service users have documents proving such thing, enterprises supplying postal services shall repay charge of the used sevice for postal service users.
3. The compensation for international postal services in framework of document of Universal Postal Union, which was appointed for enterprises to supply, must observe regulations on compensation in that document.
Article 26. The time limit to implement obligation of compensation
1. The time limit to pay compensation shall not exceed 30 days since parties have made a document defining the liability of compensation.
2. If longer than time limit to pay compensation specified in clause 1 of this Article, the compensator must pay interest of late payment as prescribed by law.
Article 27. Collection of compensation amounts
1. If find partly or entirely postal articles which have assumed as being lost and have been paid compensation as prescribed, enterprises providing postal services shall notify to person who have gotten compensation amounts.
2. The person who has gotten compensation amounts is entitled to get back or refuse regression of part or entire of found postal articles.
3. If the person who has gotten compensation amounts is entitled to get back or refuse regression of part or entire of found postal articles, such person must repay the corresponding compensation amount for enterprises providing postal services.
4. If the person who has gotten compensation amounts refuses regression, part or entire of found postal articles shall be possesion of enterprises providing postal services.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Thực hiện, chuyển nhượng dự án đầu tư
Điều 5. Điều kiện về tài chính
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Điều 10. Nội dung thay đổi phải thông báo
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
Điều 12. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
Điều 15. Sử dụng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính