Số hiệu: | 47/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/06/2011 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2011 |
Ngày công báo: | 30/06/2011 | Số công báo: | Từ số 389 đến số 390 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính về đầu tư trong lĩnh vực bưu chính, giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, tem bưu chính, bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu là mức bồi thường thấp nhất mà tổ chức, cá nhân phải bồi thường cho tổ chức, cá nhân bị thiệt hại đối với những thiệt hại do mình gây ra trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
2. SDR là đơn vị tiền tệ do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) quy định.
3. Dịch vụ thư là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chỉ nhận (không bao gồm ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí) từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính bằng các phương thức, trừ phương thức điện tử.
4. Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh là việc cung ứng dịch vụ bưu chính tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
5. Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế là việc chấp nhận bưu gửi từ Việt Nam để vận chuyển và phát tại nước ngoài hoặc nhận bưu gửi từ nước ngoài về để vận chuyển và phát tại Việt Nam hoặc cả hai chiều.
6. Dấu ngày là dấu thể hiện thông tin về địa điểm và ngày đóng dấu.
7. Dấu đặc biệt là dấu được thiết kế cho bộ tem bưu chính Việt Nam được tổ chức phát hành đặc biệt nhân các sự kiện quan trọng. Dấu đặc biệt được dùng cho mục đích sưu tập và sử dụng như dấu ngày trong ngày phát hành đầu tiên.
8. Tem bưu chính có dấu hủy là tem bưu chính đã có dấu ngày hoặc các dấu hiệu khác thể hiện việc hủy tem.
9. Thời hạn cung ứng là khoảng thời gian mà tem bưu chính đặc biệt được bán trên mạng bưu chính công cộng kể từ ngày phát hành đến ngày hết hạn phát hành theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Article 1. Scope of regulation
This Decree detailing the implementation of some content of the Law on post on investment in postal scope, postal license, written confirming notification on postal activities, postage stamps, paying compensation in supply and use of postal services.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. The minimum limit liability to pay compensation is the lowest level to pay compensation which organizations, individuals must pay compensation for organizations, individuals suffering damages caused in postal service supply and use
2. SDR means currency unit prescribed by International monetary fund (IMF).
3. Mail service means accepting, transporting and delivering information exchanged under form of manuscript or printout, with or without an addressee (except for periodicals, books, newspapers and magazines) from the place of the sender to the place of the recipient through the post network by various modes other than electronic ones.
4. Supply of postal services in inter-provincial scope means supply of postal services at two central-affiliated cities or provinces or more than.
5. Supply of international postal services means acceptance of postal articles in Vietnam to transport and delivery at foreign or receive of postal articles from foreign to transport and delivery in Vietnam or both directions.
6. The postmark means the mark indicating information on location and day of marking.
7. The special mark means the mark designed to service for Vietnamese postage stamp set which is particularly organized to publish on important events. The special mark is used for purpose of collection and used as the postmark in the first publishing day.
8. The postage stamp with a cancellation mark means postage stamps with the postmark or other signs indicating cancellation of stamp.
9. Time limit of supply means duration in which the special postage stamps are sold on public postal network from the issuing day to the expiry day of issuance as prescribed by the Ministry of Information and Communications.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực