Chương II Nghị định 44/2016/NĐ-CP: Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Số hiệu: | 44/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 01/07/2016 | Số công báo: | Từ số 443 đến số 444 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động cho người sử dụng lao động, người lao động và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
2. Hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
3. Hoạt động quan trắc môi trường lao động
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
b) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
c) Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.
d) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
đ) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
2. Các thiết bị, tài liệu, nhân lực nêu tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với một tổ chức.
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;
c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;
d) Danh mục tài liệu kỹ thuật;
đ) Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:
- Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên;
- Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
e) Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định bao gồm:
- Bản sao bằng đại học;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm định.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.
3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
a) Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
b) Đối với Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp bị hỏng.
4. Mẫu các thành phần hồ sơ tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
a) Tổ chức có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
Đối với trường hợp gia hạn, ít nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy chứng nhận, tổ chức gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định và cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục la ban hành kèm theo Nghị định này.
1. 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp mới hoặc gia hạn.
2. Trường hợp cấp lại là thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đã được cấp.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị thu hồi một trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm định mà không khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ.
2. Hoạt động kiểm định trong thời gian bị đình chỉ.
3. Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận.
1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
2. Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc;
3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
4. Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp cho cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Chứng chỉ kiểm định viên được cơ quan có thẩm quyền cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên;
b) Chứng chỉ kiểm định viên hết hạn;
c) Chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng;
d) Cấp lại sau khi chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi. Chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kiểm định viên là cơ quan chuyên môn thuộc các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này; việc cấp chứng chỉ kiểm định viên được thực hiện theo đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của từng bộ.
2. Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
3. Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định này;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị;
5. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh sự phù hợp của yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c) Kết quả sát hạch trước khi cấp lại;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
3. Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Bản sao chứng chỉ kiểm định viên (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp;
c) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
4. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
c) Văn bản chứng minh đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản 2 Điều 14 Nghị định này;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
5. Mẫu các thành phần hồ sơ tại Điều 11, các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên lập 01 bộ hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này để đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên có thể gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn là 05 năm.
1. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất trình chứng chỉ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và với tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được kiểm định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên.
2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ;
c) Không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
d) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên;
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên.
1. Công bố biên bản kiểm định với tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin kiểm định lên đối tượng kiểm định và cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (01 bản) chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày công bố biên bản nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu.
2. Trong trường hợp đối tượng kiểm định không đạt yêu cầu và phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì không cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định và thông báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
3. Hằng năm, từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 12 báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
4. Đảm bảo độc lập, khách quan trong cung ứng dịch vụ kiểm định.
5. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
6. Nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi về cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
7. Không cung ứng dịch vụ kiểm định trong thời gian bị đình chỉ hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không sử dụng kiểm định viên đang bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên để thực hiện kiểm định.
8. Mẫu Giấy chứng nhận kết quả kiểm định; mẫu tem kiểm định; mẫu báo cáo tình hình hoạt động kiểm định được quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Lựa chọn tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; chỉ được đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định đạt yêu cầu.
2. Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
3. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ hồ sơ kỹ thuật an toàn cho người mua (hoặc thuê lại).
4. Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định.
5. Thực hiện các kiến nghị của tổ chức kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định.
6. Quản lý, sử dụng, loại bỏ đối tượng kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7. Mẫu công văn khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định tại Phụ lục Iđ ban hành kèm theo Nghị định này.
TECHNICAL INSPECTION OF OCCUPATIONAL SAFETY
Article 4. Conditions for issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety
1. The organizations as non-business units and enterprises that are issued with Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety must meet the following conditions:
a) Are established by laws and permitted to provide the services of technical inspection of occupational safety.
b) Ensure the equipment and instruments for inspection for each object within the inspection as required in the inspection procedures and national technical regulations on occupational safety and sanitation.
c) Have all technical materials about each object within the inspection of the inspection procedures.
d) Have at least 02 inspectors working under contract from 12 months or more of the organization to carry out the inspection for each object within the range to request the issue of Certificate of eligibility for inspection.
dd) The person in charge of techniques of inspection of the organization must graduate from university of technical specialty and have carried out the technical inspection of occupational safety for at least 03 years.
2. The equipment, materials and personnel specified under Points b, c, d and dd, Paragraph 1 of this Article are only used as the conditions to request the issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety for an organization.
Article 5. Dossier and procedures for issue, renewal and re-issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety
1. The dossier for issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety comprises of:
a) Application for issue of Certificate;
b) Copy of Certificate of enterprise registration for enterprises or establishment decision for the non-business enterprises;
c) List of equipment and instruments for inspection;
d) List of technical materials;
dd) Documents of inspector comprise of:
- Copy of Certificate of inspector;
- Copy of labor contract;
e) Documents of the person in charge of inspection techniques comprise of:
- University degree;
- Documents evidencing inspection experience.
2. Dossier to renew the Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety includes:
a) Application for renewal of Certificate;
b) Issued Certificate;
c) Documents specified under Points b, c, d, dd and e, Paragraph 1 of this Article in case of change;
3. The dossier for re-issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety is stipulated as follows:
a) For case of addition or modification Certificate, the dossier includes:
- Application for addition or modification Certificate;
- Issued Certificate;
- Documents evidencing the change of condition for issue of Certificate.
b) For the lost and damaged Certificate, the dossier includes:
- Application for re-issue of Certificate;
- Issued Certificate in case of damage.
4. The forms of dossier components specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Paragraph are specified in Appendix Ia issued with this Decree.
5. The order and procedures for issue, renewal and re-issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety is stipulated as follows:
a) Organizations wishing the issue, renewal and re-issue of Certificate should send a dossier for issue, renewal and re-issue of Certificate as specified in Clause 1, Article 6 of this Decree and pay the inspection fees as provided for by the Ministry of Finance
For case of renewal, at least 30 days before the expiration of duration indicated in the Certificate, the organizations should send their dossiers to the competent authorities as stipulated in Paragraph 1, Article 6 of this Decree.
b) Within 30 days, after fully receiving the prescribed dossier, the competent authorities shall verify, issue, renew or re-issue the Certificate or reply in writing and state the reasons in case of disapproval.
Article 6. Authority to issue, renew, re-issue or revoke the Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety
1. The authority to issue, renew, re-issue or revoke the Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety is provided for in the Appendix Ib issued with this Decree.
2. The form of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety is provided for in the Appendix Ib issued with this Decree.
Article 7. Duration of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety
1. 05 years for new or renewed Certificate.
2. Case of re-issue is the remaining time of the issued Certificate.
Article 8. Revocation of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety
The Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety shall be revoked in the following cases:
1. The duration of suspended inspection is over without remedy of suspended causes.
2. Performing the inspection during the time of suspension.
3. Forging or perjuring documents in dossier for issue, renewal and re-issue of Certificate.
Article 9. Standards of inspectors
1. Have university level or higher of engineering specialty in line with the inspected objects;
2. Are fit for meeting job requirements;
3. Have at least 02 years working as inspector or perform work of design, production, installation, repair, operation and maintenance of inspected objects;
4. Have completed the training and testing course and successfully passed the requirements for inspection techniques of occupational safety to the inspected objects or have the time of carry out the inspection over the inspected objects more than 10 years by the time of effect of this Decree.
Article 10. Certificate of inspector
1. The Certificate of inspector is issued to the individuals who ensure the standards of inspectors specified in Article 9 of this Decree.
2. The Certificate of inspector is re-issued by the competent authorities in the following cases:
a) Addition or modification of content of Certificate of inspector;
b) Certificate of inspector is expired;
c) Certificate of inspector is lost or damaged;
d) Re-issue after revocation. The Certificate of inspector is only considered for re-issue after at least 06 months from the date of revocation.
3. The body with authority to issue the Certificate of inspector is the professional body of the ministries with authorities to issue the Certificate of eligibility for inspection specified in Appendix Ib issued with this Decree; the issue of Certificate of inspector is done according to the inspected objects under the management of each ministry.
Article 11. Dossier for issue of Certificate of inspector
1. Application for issue of Certificate of inspector;
2. Certified copy or original for comparison of university degree of the requester of issue of Certificate;
3. Documents evidencing the standards specified in Paragraphs 3 and 4, Article 9 of this Decree;
4. Health Certificate in the past 06 months from the date of request;
5. Copy of ID card or Passport or Citizen card.
6. Two color photos 3x4 cm of the issue requester taken in the past 06 months from the date of request;
Article 12. Dossier for re-issue of Certificate of inspector
1. In case of addition or modification of content of Certificate of inspector, the dossier includes:
a) Application for re-issue of Certificate of inspector;
b) Original of issued Certificate;
c) Documents evidencing the consistency of request for addition or modification;
d) Two color photos 3x4 cm of the re-issue requester taken in the past 06 months from the date of request;
2. Dossier for re-issue of Certificate of inspector upon its expiration includes:
a) Application for re-issue of Certificate of inspector;
b) Original of issued Certificate;
c) Result of testing before re-issue;
d) Health Certificate in the past 06 months from the date of request;
3. Where the Certificate of inspector is lost or damaged, the dossier includes:
a) Application for re-issue of Certificate of inspector;
b) Copy of Certificate of inspector (if any) or sign number of Certificate of inspector issued;
c) Two color photos 3x4 cm of the re-issue requester taken in the past 06 months from the date of request;
4. For the revoked Certificate of inspector is considered for re-issue, the dossier includes:
a) Application for re-issue of Certificate of inspector;
b) Report on compliance with the requirements and recommendation of the competent authorities about remedy of violation;
c) Documents evidencing the completion of course of training and testing and successful pass over the requirements for inspection techniques of occupational safety to the inspected objects after the time the decision on revocation of Certificate is effective for cases specified under Points c and dd, Paragraph 2, Article 14 of this Decree;
d) Two color photos 3x4 cm of the re-issue requester taken in the past 06 months from the date of request;
5. The forms of dossier components specified in Article 11, Paragraphs 1, 2, 3 and 4 of this Article are specified in Appendix Ic issued with this Decree.
Article 13. Order for issue, re-issue and duration of Certificate of inspector
1. The individuals who need the issue, re-issue and duration of Certificate of inspector should prepare a dossier and send it to the competent authorities specified in Paragraph 3, Article 10 of this Decree for issue or re-issue of Certificate of inspector. The dossier for issue of Certificate of inspector can be sent together with the dossier for issue of Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety.
2. Within 06 working days after fully receiving the prescribed dossier, the competent authorities shall issue the Certificate to the inspector; in case of disapproval for issue or re-issue, it must reply in writing and state the reasons.
3. The form of Certificate of inspector is specified in the Appendix Ic issued with this Decree.
4. The Certificate of inspector is valid for 05 years.
Article 14. Management and use of Certificate of inspector
1. The inspectors must present their Certificate of inspector as required by the state competent authorities and with organizations and individuals having the objects for inspection; only conduct the inspection to the inspected objects within the range specified on the Certificate of inspector.
2. The Certificate of inspector shall be revoked in the following cases:
a) Forging or perjuring documents in dossier for issue and re-issue of Certificate of inspector.
b) Arbitrarily erase or modify the content of Certificate;
c) Not having worked for any inspecting organization for 12 months or more;
d) Conducting the inspection beyond the range specified in the Certificate of inspector;
dd) Having conduction the inspection not in line with the inspection procedures.
3. The body with issue authority is the body with authority to issue the decision on revocation of Certificate of inspector.
Article 15. Responsibility of Organization of technical inspection of occupational safety
1. Releases the inspection record to the organizations and individuals using the machine, equipment and materials with strict requirement for occupational safety; affixes inspection stamp or indicates the inspection information on the inspected objects and issues the organization and individual using the inspected objects with the Certificate of inspection result (01 copy) within 05 working days from the date of release of record if the inspection result meets the requirements.
2. Where the inspected objects do not meet the requirements and are detected to possibly cause the occupational incidents or accidents, it shall not issue the Certificate of inspection result and notify the establishment for remedial actions.
3. Annually, from the 1st date to the 10th date of December, it shall make report on the reality of technical inspection of occupational safety to the body with authority to issue the Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety.
4. Ensures the independence and objectiveness in supply of inspection services.
5. Sends its inspectors to attend the classes of inspection technique training of occupational safety.
6. Sends the Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety and the Certificate of inspector revoked to the body with authority to issue the Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety.
7. Must not provide the inspection services during the time of being suspended or its Certificate of eligibility for technical inspection of occupational safety is revoked; must not employ the inspectors whose Certificate of inspector is revoked for inspection.
8. The form of Certificate of inspection result; form of inspection stamp and form of report on reality of inspection are specified in the Appendix Id issued with this Decree.
Article 16. Responsibility of organizations and individuals using machine, equipment and materials with strict requirements on occupational safety
1. Select the technical inspecting organization of occupational safety to conduct the first inspection before using them or periodical inspection during the course of using the machine, equipment and materials with strict requirements on occupational safety; only put into use the machine, equipment and materials with strict requirements on occupational safety that are inspected and meet the requirements.
2. Notifies the Department of Labor - Invalids and Social Affairs in locality within 30 days before or after using the machine, equipment and materials with strict requirements on occupational safety, unless otherwise specified by the specialized law.
3. Keeps the dossier of technical safety of the inspected objects as stipulated in the national regulations on occupational safety and sanitation. In case of re-assignment (or sub-lease) of the inspected objects, the seller (or sub-lessor) must hand over all dossier of technical safety to the buyer (or sub-lessee).
4. Creates conditions for the inspecting organization to conduct the inspection and prepares all technical materials related to the inspected objects to provide for the inspector and appoints the representative to witness the inspection.
5. Carries out the recommendations of the inspecting organization in ensuring the safety during the use of inspected objects; must not continue using the inspected objects which do not meet the requirements or their inspection duration is expired.
6. Manages, uses and removes the inspected objects in accordance with the provisions in the national technical regulations on occupational safety and sanitation and as guided by the manufacturer.
7. The form of notification document of use of machine, equipment and materials with strict requirements on occupational safety is specified in the Appendix Idd issued with this Decree.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực