Chương I Nghị định 44/2016/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 44/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 01/07/2016 | Số công báo: | Từ số 443 đến số 444 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động cho người sử dụng lao động, người lao động và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
2. Hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
3. Hoạt động quan trắc môi trường lao động
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Người huấn luyện cơ hữu là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc không xác định thời hạn.
3. Nhóm huấn luyện là nhóm các đối tượng huấn luyện có cùng đặc điểm chung về công việc, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động và được phân loại theo quy định tại Nghị định này.
Article 1. Scope of regulation
This Decree details some articles of the Law on occupational safety and sanitation, technical inspection of occupational safety, training of occupational safety and sanitation and monitoring of occupational environment.
Article 2. Objects of application
1. The employers and the employees who are specified in Article 2 of the Law on occupational safety and sanitation.
2. The non-business units, enterprises and other organizations and individuals related to the technical inspection of occupational safety, training of occupational safety and sanitation and monitoring of occupational environment.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Inspected objects are machine, equipment and materials with strict requirements for occupational safety included in the list issued by the Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs;
2. Regular trainer is the person who provides the occupational safety and sanitation and works under contract with term from 12 months or more or without term.
3. Training group is the group of training objects with the same general characteristics of work, requirements for occupational safety and sanitation and is classified in accordance with the provisions in this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm định viên
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên
Điều 12. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
Điều 15. Trách nhiệm của Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Điều 17. Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Điều 18. Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Điều 22. Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Mục 3. GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN, THẺ AN TOÀN VÀ CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN CHUYÊN MÔN VỀ Y TẾ LAO ĐỘNG
Điều 26. Phân loại tổ chức huấn luyện và điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
Điều 29. Doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
Điều 33. Điều kiện của tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động