Chương III Nghị định 39/2019/NĐ-CP: Hoạt động cho vay, tài trợ, hỗ trợ tăng cường năng lực
Số hiệu: | 39/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2019 |
Ngày công báo: | 22/05/2019 | Số công báo: | Từ số 447 đến số 448 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp được hỗ trợ vay vốn
Đây là nội dung được đề cập tại Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là Quỹ).
Theo đó, Quỹ sẽ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn trực tiếp khi đáp ứng 04 điều kiện sau:
- Đáp ứng quy định tại Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, khai thác các loại tài sản trí tuệ hoặc công nghệ mới hoặc mô hình kinh doanh mới theo các quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện;
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Nghị định này.
Doanh nghiệp được vay đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án.
Mức lãi suất cho vay trực tiếp đối với doanh nghiệp bằng 80% mức thấp nhất lãi suất cho vay thương mại.
Nghị định 39/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hoạt động cho vay của Quỹ được thực hiện theo thỏa thuận giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, phù hợp với quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn của Quỹ phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.
3. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, khai thác các loại tài sản trí tuệ quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nghệ mới quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới theo quy định của pháp luật;
c) Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh;
d) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này;
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, nằm trong khu vực địa lý của cụm liên kết ngành và có hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp khác trong cụm liên kết ngành hoặc cùng xây dựng, sử dụng thương hiệu vùng. Việc xác định cụm liên kết ngành thực hiện theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này;
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, được triển khai để trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị hoặc có hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị. Việc xác định chuỗi giá trị thực hiện theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Lãi suất cho vay trực tiếp bằng 80% mức thấp nhất lãi suất cho vay thương mại. Mức thấp nhất lãi suất cho vay thương mại được xác định trên cơ sở so sánh lãi suất cho vay của 04 ngân hàng thương mại có vốn nhà nước và có tổng tài sản lớn nhất tại thời điểm xác định lãi suất cho vay của Quỹ.
Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định mức lãi suất cho vay trên cơ sở đề xuất của Hội đồng thành viên.
2. Hằng năm hoặc trong từng thời kỳ, căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng thành viên công bố mức lãi suất cho vay của Quỹ.
1. Mức cho vay đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án. Tổng mức cho vay của Quỹ đối với một doanh nghiệp nhỏ và vừa không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ.
2. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và điều kiện cụ thể của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng tối đa không quá bảy 07 năm.
1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị vay vốn tại trụ sở của Quỹ hoặc qua bưu điện.
3. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị vay vốn; thẩm định tính khả thi của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và các điều kiện cho vay khác theo quy định tại Nghị định này; quyết định cho vay và thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp từ chối cho vay, Quỹ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay trực tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay.
5. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên xem xét, quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt cho vay để ra quyết định cho vay.
6. Quỹ có quyền thuê tư vấn độc lập hoặc thành lập Tổ tư vấn cho vay gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn để tư vấn cho vay.
1. Thỏa thuận cho vay giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay, đồng tiền cho vay, phương thức cho vay, giải ngân vốn vay, lãi suất cho vay, chuyển vốn vay, thu hồi lãi, gốc vốn vay, biện pháp bảo đảm tiền vay và dự phòng, xử lý rủi ro (nếu có), hiệu lực của thỏa thuận cho vay;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên trong quá trình cho vay; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn của Quỹ phải tuân thủ các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đối với từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, Quỹ xem xét, quyết định cụ thể các biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.
2. Việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1. Quỹ lựa chọn ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là ngân hàng) để ký thỏa thuận cho vay gián tiếp.
2. Ngân hàng áp dụng quy định pháp luật về hoạt động vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính để tiếp nhận vốn từ Quỹ.
3. Ngân hàng tự thẩm định, quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này và chịu trách nhiệm rủi ro về quyết định cho vay.
4. Ngân hàng chịu trách nhiệm trả đầy đủ gốc và lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.
5. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này;
b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật có liên quan.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này;
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định này;
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
1. Lãi suất cho vay gián tiếp là lãi suất ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay, bằng lãi suất cho vay trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
2. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền Quỹ phải trả cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 50% tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
1. Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị vay vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
2. Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp gồm có:
a) Giấy đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp của ngân hàng;
b) Các văn bản, tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các tài liệu khác có liên quan.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị vay vốn tại điểm giao dịch của ngân hàng hoặc qua bưu điện.
4. Ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn, thẩm định, ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp tại trụ sở của Quỹ hoặc qua đường bưu điện.
5. Ngân hàng có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay gián tiếp đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch.
6. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, đánh giá hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp và quyết định chuyển vốn cho ngân hàng để thực hiện cho vay gián tiếp. Trường hợp từ chối chuyển vốn, Quỹ phải thông báo cho ngân hàng về lý do từ chối.
7. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình đánh giá, ra quyết định chuyển vốn cho vay gián tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình cho vay gián tiếp.
1. Thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và ngân hàng, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, đồng tiền cho vay, lãi suất cho vay, nhận vốn vay, hoàn trả vốn, thu hồi lãi, gốc cho vay, chuyển nợ quá hạn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, hiệu lực của thỏa thuận cho vay gián tiếp;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên trong quá trình thực hiện cho vay gián tiếp; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thỏa thuận cho vay giữa ngân hàng và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản và phù hợp với thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quỹ xem xét, quyết định tài trợ vốn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 hoặc điểm a, điểm b khoản 2 hoặc điểm a, điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
2. Mức tài trợ vốn không quá 01 tỷ đồng cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng không quá 50% vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị.
1. Hồ sơ đề nghị tài trợ vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị tài trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng đủ điều kiện tài trợ quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị tài trợ vốn tại trụ sở của Quỹ hoặc qua bưu điện.
3. Quỹ tiếp nhận, thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị tài trợ vốn; thẩm định tính khả thi của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và các điều kiện tài trợ vốn theo quy định tại Nghị định này; ra quyết định tài trợ và thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp từ chối tài trợ, Quỹ phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về lý do từ chối.
4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định tài trợ, giải ngân vốn tài trợ theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thẩm định, quyết định tài trợ và giải ngân vốn tài trợ.
5. Quỹ thành lập Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn để xem xét, ra quyết định tài trợ vốn. Hội đồng thành viên quyết định thành phần Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn.
6. Quỹ có quyền thuê tư vấn độc lập hoặc thành lập Tổ tư vấn tài trợ gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn để tư vấn tài trợ vốn.
1. Thỏa thuận tài trợ vốn giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về hình thức tài trợ, số tiền tài trợ, mục đích sử dụng khoản tài trợ, đồng tiền tài trợ, giải ngân khoản tài trợ, hiệu lực của hợp đồng tài trợ;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên; cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
1. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ tiến hành nghiệm thu tài trợ vốn.
2. Hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị nghiệm thu tài trợ vốn của doanh nghiệp;
b) Các văn bản, tài liệu, chứng từ thanh toán liên quan đến việc đầu tư, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
3. Quỹ tiếp nhận, đánh giá đầy đủ hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn; đánh giá và nghiệm thu tài trợ vốn.
4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình đánh giá, nghiệm thu tài trợ vốn bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai.
5. Hằng năm, doanh nghiệp nhận tài trợ có trách nhiệm gửi Quỹ báo cáo về tình hình hoạt động của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh đã nhận tài trợ hoặc báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1. Căn cứ nguồn vốn hoạt động và kế hoạch hoạt động hàng năm, Quỹ tổ chức hội thảo, truyền thông, đào tạo, tư vấn, xúc tiến đầu tư, thương mại, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu để hỗ trợ tăng cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo hỗ trợ hiệu quả, đúng đối tượng.
2. Căn cứ nguồn vốn hoạt động và kế hoạch hoạt động hàng năm, Quỹ lập dự án, đề án hỗ trợ nghiên cứu phát triển; dự án, đề án đầu tư, thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt theo thẩm quyền.
LENDING, FINANCING AND CAPACITY PROMOTION SUPPORT ACTIVITIES
Article 15. Direct lending principles
1. Lending activities of the Fund shall be carried out under agreements between the Fund and small and medium enterprises and must conform to provisions laid down herein.
2. Small and medium enterprises borrowing funds from the Fund must ensure the correct use of borrowed funds and repay principal and interest in an adequate and timely manner as agreed upon with the Fund.
3. Currency used for lending and debt repayment must be Vietnamese dong.
Article 16. Lending requirements
1. Small and medium enterprises running innovative startups shall be entitled to loans granted by the Fund provided that they meet the following requirements:
a) Meet regulations set forth in Article 4 in the Law on Support for Small and Medium Enterprises;
b) Have feasible production and business projects and plans, exploit intellectual property assets prescribed in the Intellectual Property Law or new technologies prescribed in the Law on Technology Transfer or new business models according to regulations of law;
c) Ensure the equity participation in a production and business project or plan makes up at least 20% of the total investment capital to implement that production and business project or plan, and ensure sufficient capital for implementation of a production and business project or plan;
d) Meet regulations on loan guarantee laid down herein.
2. Small and medium enterprises participating in inter-sectoral complexes shall be entitled to loans extended by the Fund when meeting the following requirements:
a) Comply with regulations set forth in points a, c and d of clause 1 of this Article;
b) Have feasible production and business projects or plans, locate their offices within geographical areas of inter-sectoral complexes and have cooperation or business contracts with other enterprises in these inter-sectoral complexes or jointly build and use regional brands. Identification of inter-sectoral complexes shall be subject to provisions enshrined in the Law on Support for Small and Medium Enterprises and other documents giving instructions on implementation thereof.
3. Small and medium enterprises participating in value chains shall be entitled to loans extended by the Fund when meeting the following requirements:
a) Comply with regulations set forth in points a, c and d of clause 1 of this Article;
b) Have production and business projects or plans that are feasible and are put to use to directly create the additional value of products in these value chains, or have cooperation and business contracts with enterprises directly creating the additional value of products in these value chains. Identification of value chains shall be subject to regulations laid down in the Law on Support for Small and Medium Enterprises and other relevant documents providing instructions on implementation thereof.
Article 17. Direct lending interest rate
1. Direct lending interest rate shall be 80% as much as the lowest interest rate on commercial lending. The lowest interest rate on commercial lending shall be determined by comparing interest rates between 04 state-invested commercial banks and selecting the interest rate of the bank whose total asset is greatest at the time of determination of the Fund's lending interest rate.
In certain particular cases, the Minister of Planning and Investment shall decide the lending interest rate upon the request of the Members’ Board.
2. On a yearly basis or over periods of time, based on the principles of identification of interest rate stipulated in clause 1 of this Article, the Members' Board shall publicly inform the lending interest rate decided by the Fund.
Article 18. Lending rate and tenure
1. Lending rate applied to each production and business plan or project shall not be 80% greater than total investment outlay of that plan or project. Total rate of lending of the Fund to small and medium enterprises shall not be 15% greater than the actual chartered capital of the Fund.
2. Lending tenure shall be determined depending on capital recovery and repayment capacity of each enterprise and specific conditions of each production and business plan or project, but shall not exceed seven (07) years.
Article 19. Documentation requirements, processes and procedures for direct lending
1. Application documentation for borrowing shall include:
a) Request form for borrowing of fund submitted by small and medium enterprises;
b) Documentation on production and business plan or project, other documents evidencing enterprises eligible for borrowing in accordance with Article 16 herein.
2. Small and medium enterprises shall have to submit application documentation for borrowing of funds at the Fund’s main office or by post.
3. The Fund shall be responsible for receiving and assessing the adequacy of application documentation for borrowing; assessing the feasibility of production and business plan or project and other borrowing requirements as provided herein; making a decision on borrowing and informing small and medium enterprises. In case of rejection, the Fund shall inform applicant in writing and clearly state reasons for such rejection.
4. The Fund shall be responsible for adopting the processes for assessment and making a decision on direct lending according to the principles of ensuring the clear distinction of responsibilities and obligations of individuals and organizations involved in the processes for assessment of and grant of decision on lending.
5. Where necessary, the Members’ Board shall consider making a decision on establishing a Committee to make an assessment before deciding whether lending is accepted or not.
6. The Fund may hire independent consultants or establish an advisory group giving counsel on lending, including scientists, administrators and experts with relevant specializations.
Article 20. Direct lending agreement
1. Lending agreement between the Fund and small and medium enterprise must be made in writing in compliance with provisions set forth herein and shall include at least the followings:
a) Information about the Fund’s legal person, small and medium enterprise, location and time of conclusion of the agreement;
b) Agreements on lent sum, borrowing purposes, maturity period, lending currency unit, lending method, borrowed fund distribution method, lending interest, transformation of borrowed funds, recovery of lending interest and principal, security for borrowed funds and contingency measures, handling of risks (if any), and effect of the lending agreement;
c) Rights, obligations and responsibilities of each party involved in the lending process; method for resolving disputes and discrepancies that may arise during the period of implementation of the lending agreement and other agreements reached to meet the Fund's management requirements.
2. Notwithstanding provisions laid down in clause 1 of this Article, contracting parties may agree on other issues as prescribed herein and in other relevant laws.
1. Upon lending funds from the Fund, small and medium enterprise must adhere to loan security measures. As for each production and business plan or project, the Fund must consider making decision on specific loan security measures in line with the actual context and provisions of law.
2. Formation and execution of secured transactions and disposal of collateral must be subject to provisions of law on secured transactions and other relevant legislation.
Article 22. Indirect lending principles
1. The Fund may choose a commercial bank (hereinafter referred to as bank) with which an indirect lending agreement is signed.
2. The designated bank shall apply law on borrowing of funds by credit institutions and financial organizations in order to receive funds from the Fund.
3. The designated bank shall assess and decide whether lending is approved with respect to small and medium enterprises meeting requirements defined in Article 23 herein and shall be liable for any risk incurred from such lending decision.
4. The designated bank shall be held responsible for repaying indirect lending principal and interest in full to the Fund by the maturity date agreed upon with the Fund.
5. The currency unit used for lending and debt repayment must be Vietnamese dong.
Article 23. Requirements for lending of funds available in the Fund
1. Small and medium enterprises running innovative startups may be entitled to loans derived from the Fund's available capital when meeting the following requirements:
a) Comply with provisions laid down in point a, point b and point c of clause 1 of Article 16 herein;
b) Meet regulations on loan guarantee under relevant laws.
2. Small and medium enterprises participating in inter-sectoral complexes may have access to loans derived from the Fund's available capital when meeting the following requirements:
a) Comply with provisions laid down in point a and point c of clause 1 and point b of clause 2 of Article 16 herein;
b) Meet regulations laid down in point b of clause 1 of this Article.
3. Small and medium enterprises participating in inter-sectoral complexes may have access to loans derived from the Fund's available capital when meeting the following requirements:
a) Comply with provisions laid down in point a and point c of clause 1 and point b of clause 3 of Article 16 herein;
b) Meet regulations laid down in point b of clause 1 of this Article.
Article 24. Indirect lending tenure and rate
Indirect lending tenure and rate shall be subject to provisions laid down in Article 18 herein.
Article 25. Indirect lending interest rate and fee
1. Indirect lending interest rate refers to the interest rate of a loan that a bank grants to a small and medium enterprise and which is equal to the direct lending interest rate as stipulated in clause 1 of Article 17 herein.
2. Indirect lending fee refers to a sum that the Fund has to pay to the bank designated to extend loans and which is agreed upon between both parties provided that it does not exceed 50% of total indirect lending interest sum collected from each production and business plan or project.
Article 26. Documentation requirements and procedures for indirect lending
1. Application documentation for borrowing of funds shall include:
a) Application form for borrowing of funds submitted from small and medium enterprises;
b) Dossiers on production and business plans and projects of small and medium enterprises, other documents evidencing enterprises meeting lending requirements prescribed in Article 23 herein.
2. The designated bank’s application documentation for receipt of available capital for indirect lending shall be composed of the followings:
a) Application form for receipt of available capital submitted by the designated bank;
b) Documents defined in point b of clause 1 of this Article and other relevant ones.
3. Small and medium enterprises shall submit application package for borrowing of funds at a transaction office of the designated bank or by post.
4. The designated bank shall be responsible for receiving the application package for borrowing of funds, verifying it and making a decision on approval of lending of funds to small and medium enterprise, and shall simultaneously request the acceptance of funds for indirect lending in writing at the Fund’s main office or by post.
5. The designated bank shall assume responsibility for adopting procedures for verification and assessment, and issuing the decision on approval of indirect lending according to the principles of public disclosure and transparency.
6. The Fund shall be held responsible for receiving and assessing the application package for receipt of the Fund’s available capital for indirect lending and shall make its decision on whether it will give its available funds to the designated bank’s indirect lending of these funds to small and medium enterprises. In case of refusal to give available funds, the Fund must inform the designated bank in writing with clear reasons for such refusal.
7. The Fund shall be held responsible for issuing the procedures for making assessment and making decision on giving capital for indirect lending purposes according to the principles of the clear distinction of responsibilities and obligations of parties involved in the indirect lending process.
Article 27. Indirect lending agreement
1. Indirect lending agreement between the Fund and the designated bank shall be made in writing, must comply with provisions laid down herein and must include at least the followings:
a) Information about the legal person of the Fund and the designated bank, place and time of entry into such agreement;
b) Agreements on loan sum, purposes of use of loan, lending tenure, lending currency unit, lending interest rate, receipt of funds available for lending purposes, repayment of lent funds, recovery of lending principal and interest, transformation of overdue debts, rescheduling of debt repayment term and effect of indirect lending agreement;
c) Rights, obligations and liabilities of each party involved in the indirect lending process; method for dealing with disputes or difficulties arising from the process of implementation of agreement and other arrangements in conformity with the Fund’s managerial requirements.
2. Notwithstanding provisions laid down in clause 1 of this Article, involved parties may agree on other matters in compliance with provisions laid down herein and other relevant laws.
3. Lending agreement between the designated bank and a small and medium enterprise must be made in writing and must be consistent with the indirect lending agreement between the Fund and the designated bank as provided in clause 1 and clause 2 of this Article.
Article 28. Fund’s financing principles
1. The Fund shall partially finance construction of facilities and purchase of machinery and equipment for use in production and business plans or projects of small and medium enterprises that meet requirements defined in clause 1 of Article 29 herein.
2. The financing currency unit must be Vietnamese dong.
Article 29. Financing requirements and rate
1. Small and medium enterprise shall be eligible for the Fund's consideration and decision to approve financing when meeting requirements set out in point a, b and c of clause 1 or point a and b of clause 2 or point a and b of clause 3 of Article 16 herein.
2. The maximum financing rate shall be 01 billion dong per each production and business plan or project, but not exceeding 50% of total investment in construction of workshops and purchase of machinery and equipment.
Article 30. Application requirements and procedures for financing
1. Application documentation for financing shall be composed of the followings:
a) Application form for financing submitted from small and medium enterprises;
b) Dossiers on production and business plans and projects of small and medium enterprises, other documents evidencing that enterprises meet financing requirements prescribed in clause 1 of Article 29 herein.
2. Small and medium enterprises shall submit the application package for financing at the Fund’s main office or by post.
3. The Fund shall receive and verify the adequacy of application documentation for financing; assess the feasibility of production and business plan or project and other financing requirements prescribed herein; issue a decision on approval of financing and inform requesting small and medium enterprises in writing. In case of refusal of financing, the Fund shall inform the requesting enterprise with clear reasons for such refusal.
4. The Fun shall be responsible for issuing verification and assessment procedures, making a decision on whether application for financing is accepted, disbursing financing capital according to the principles of clear distinction of responsibilities and obligations of individuals or organizations involved in the process of verification, assessment and grant of the financing decision and disbursement of financing capital.
5. The Fund shall establish a review committee to consider granting decisions on approval of financing. The Members' Board of the Fund shall decide the organizational structure of the review committee.
6. The Fund shall have the right to hire independent consultant or establish the financing advisory group composed of scientists, administrators and/or experts with proper specializations to give their counsels on financing.
Article 31. Financing agreement
1. Financing agreement between the Fund and the receiving small and medium enterprise shall be made in writing, must comply with provisions laid down herein and must include at least the followings:
a) Information about the legal person of the Fund and the receiving small and medium enterprise, place and time of entry into such agreement;
b) Contractual terms and conditions regarding financing form, amount, purposes of finances and financing currency unit, disbursement of finances and effect of the financing agreement;
c) Rights, obligations and liabilities of each party involved; method for dealing with disputes or difficulties arising from the process of implementation of the agreement and other arrangements in conformity with the Fund’s managerial requirements.
2. Notwithstanding provisions laid down in clause 1 of this Article, involved parties may reach other agreement in compliance with provisions laid down herein and other relevant laws.
Article 32. Acceptance testing on constituents of investment projects receiving finances
1. Based on dossiers on acceptance testing of financing presented by the receiving small and medium enterprise, the Fund shall carry out the acceptance testing on financing.
2. Dossiers on acceptance testing on financing shall comprise the followings:
a) Application form for acceptance testing on financing, submitted by the receiving enterprise;
b) Documents and payment evidences related to investment in development of premises, purchase of machinery and equipment of production and business plan or project.
3. The Fund shall receive and assess the adequacy of dossiers on acceptance testing on financing; verify such dossiers and conduct the acceptance testing on its financing.
4. The Fund shall be responsible for issuing verification, assessment and acceptance testing procedures to ensure compliance with the principles of fairness and public disclosure.
5. On an annual basis, the receiving enterprise shall be responsible for sending the Fund a review report on performance of production and business plan or project already receiving finances or its financial statement.
Section 4. CAPACITY IMPROVEMENT SUPPORT
Article 33. Capacity improvement support activities
1. After considering funds available for its operations and annual business plan, the Fund shall decide to host seminars, communicate, train in, counsel, promote investment and trade, provide information and data for capacity improvement support for small and medium enterprises, and must ensure efficient support for right beneficiaries.
2. After considering funds available for its operations and annual business plan, the Fund shall decide to formulate a research and development support project or scheme; formulate project or scheme for development of incubation facilities, technical establishments and coworking spaces as a way to support small and medium enterprise, and petition the Prime Minister or the Ministry of Planning and Investment to approve it under their respective jurisdiction.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực