Chương VII Nghị định 39/2019/NĐ-CP: Giám sát và đánh giá hoạt động
Số hiệu: | 39/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2019 |
Ngày công báo: | 22/05/2019 | Số công báo: | Từ số 447 đến số 448 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quỹ có trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống giám sát nội bộ đảm bảo hoạt động có hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
Hệ thống giám sát nội bộ của Quỹ bao gồm các cơ chế, chính sách, quy chế, quy trình, cơ cấu tổ chức, nhân sự của Quỹ được xây dựng phù hợp với quy định tại Nghị định này và được tổ chức thực hiện nhằm kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro trong hoạt động của Quỹ.
2. Quỹ xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động 05 năm và hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư giám sát, quản lý.
3. Hằng năm, Quỹ phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả hoạt động, bao gồm kết quả hoạt động hỗ trợ, hiệu quả quản lý vốn, tài sản, đánh giá rủi ro, hạn chế trong hoạt động của Quỹ và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý phù hợp.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện giám sát hoạt động của Quỹ.
a) Việc giám sát được thực hiện thông qua hoạt động của Kiểm soát viên;
b) Nội dung giám sát được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại Quỹ hằng năm.
2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của Quỹ bao gồm:
a) Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay, doanh số tài trợ vốn;
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu;
c) Chỉ tiêu 3: Tổng thu nhập trừ tổng chi phí;
d) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, tình hình chấp hành quy định về chế độ báo cáo tài chính hằng năm và báo cáo tình hình hoạt động hằng năm của Quỹ.
3. Yếu tố khách quan được xem xét, loại trừ khi đánh giá hoạt động của Quỹ:
a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, biến động kinh tế - chính trị, chiến tranh và các nguyên nhân bất khả kháng khác;
b) Thay đổi về chính sách liên quan làm ảnh hưởng đến hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và kết quả hoạt động của Quỹ.
1. Quỹ phải công bố định kỳ những thông tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về Quỹ;
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch hoạt động hằng năm;
c) Báo cáo và tóm tắt Báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán;
d) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm;
đ) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức Quỹ.
2. Quỹ phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính của Quỹ về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của Quỹ tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của Quỹ;
c) Thay đổi người quản lý, gồm thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó Giám đốc;
d) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với người quản lý Quỹ;
đ) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của Quỹ;
e) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập, hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính.
3. Người đại diện theo pháp luật của Quỹ hoặc người được ủy quyền thực hiện việc công bố thông tin và phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, trung thực và kịp thời của thông tin được công bố.
SURVEILLANCE AND ASSESSMENT OF THE FUND’S OPERATIONS
Article 54. Surveillance of the Fund’s operations
1. The Fund shall be responsible for setting up and operating the internal surveillance system which must be efficient and corresponding to its functions, duties and powers prescribed herein.
The Fund’s internal surveillance system must comprise regulatory policies, regulations, procedures, organizational and personnel structure that conform to provisions enshrined herein and are implemented to control, prevent, detect and promptly treat risks arising from the Fund’s operations.
2. The Fund must develop and release the 5-year and annual business plan by using the sample plan given in the Appendix I and II hereto before submitting it to the Ministry of Planning and Investment for monitoring and management purposes.
3. The Fund shall annually report to the Ministry of Planning and Investment on its operational results, efficiency in management of capital, assets, assessment of risks and restrictions arising from the Fund's operations, and shall make recommendations and suggest proper solutions.
4. Ministry of Planning and Investment shall oversee the Fund’s operations.
a) Such oversight shall be carried out by the Comptroller’s service;
b) Tasks involved in such oversight shall be subject to regulations laid down in point a, b, c, d and dd of clause 3 of Article 9 herein.
Article 55. Assessment of operational results and rating of the Fund
1. The Ministry of Planning and Investment shall make an annual assessment of operational results and rating of the Fund.
2. Indices used in the annual assessment of the Fund’s operational results, including:
a) Index 1: Growth of outstanding loan debts and financing sales;
b) Index 2: Bad debt ratio;
c) Index 3: Total income minus total expenses;
d) Index 4: Compliance with laws on investment, management and use of the Fund’s capital and assets, obligations to the state bank, and compliance with regulations on the regime for making annual financial reports and operational review reports of the Fund.
3. Objective factors may be taken into consideration, except in case of assessment of the Fund’s operations:
a) Natural disasters, conflagration, epidemics, economic and political changes, wars and other force majeure events;
b) Changes in concerned regulatory policies which cause impacts on support for small and medium enterprises and operating results of the Fund.
Article 56. Information disclosure
1. The Fund must periodically disclose the following information to the public:
a) Fund’s basic particulars;
b) General objectives, specific goals and targets included in the annual business plan;
c) Annual financial status report and executive summary which have already been audited;
d) Assessment report on results of implementation of the annual operational plan;
dd) Report on actual state of management and organizational structure of the Fund.
2. The Fund must publicize information about abnormalities on its website, printed publications (if any) and post up the public notice of such information within 36 hours since one of the events mentioned below happens:
a) The Fund's bank accounts frozen or resumed after being frozen;
b) Temporary suspension of part or all of the Fund's operations;
c) Change of managers, including commissioners of Members’ Board, Chairperson of the Members’ Board, Comptroller, Director or Deputy Directors;
d) Obtaining the decision on disciplinary actions, initiating legal proceedings, having the Court’s verdict or judgment against the Fund’s manager;
dd) Obtaining conclusions from the inspection or tax authorities regarding the Fund's violations against law;
e) Receiving the decision on replacement of independent auditing organization or being met with refusal to audit financial statements.
3. The Fund’s legal representative or authorized persons shall publicize information and bear responsibility for adequacy, accuracy, authenticity and timeliness of information to be disclosed.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
Điều 11. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành Quỹ
Điều 15. Nguyên tắc cho vay trực tiếp
Điều 22. Nguyên tắc cho vay gián tiếp
Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
Điều 28. Nguyên tắc tài trợ vốn của Quỹ
Điều 29. Điều kiện và mức tài trợ vốn
Điều 38. Trích lập dự phòng rủi ro cho vay
Điều 50. Phân phối kết quả tài chính
Điều 51. Quản lý và sử dụng các quỹ
Điều 52. Chế độ kế toán, kiểm toán
Điều 54. Giám sát hoạt động của Quỹ
Điều 57. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 58. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội