Chương I Nghị định 39/2019/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 39/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2019 |
Ngày công báo: | 22/05/2019 | Số công báo: | Từ số 447 đến số 448 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành Điều 20 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Quỹ).
2. Nghị định này áp dụng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, do Thủ tướng Chính phủ thành lập.
2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đại diện chủ sở hữu Nhà nước, thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu Nhà nước.
5. Trụ sở chính của Quỹ đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Nguyên tắc hoạt động
a) Quỹ hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo đảm an toàn vốn;
b) Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn chủ sở hữu của mình;
c) Quỹ hỗ trợ đúng đối tượng và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
2. Mục tiêu hoạt động
a) Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, góp phần làm tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao động;
b) Tạo nguồn vốn hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
c) Nâng cao hiệu quả quản lý vốn nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Người quản lý của Quỹ” là người giữ chức danh, chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó Giám đốc.
2. “Người lao động của Quỹ” là người lao động được tuyển dụng để làm việc tại Quỹ theo quy định pháp luật về lao động nhưng không giữ các chức danh, chức vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. “Cho vay trực tiếp” là việc Quỹ trực tiếp thực hiện cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. “Cho vay gián tiếp” là việc Quỹ thực hiện cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua giao vốn cho ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. “Tài trợ” là việc Quỹ tài trợ vốn và thực hiện các hoạt động hỗ trợ tăng cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. “Tỷ lệ chấp nhận rủi ro” là tỷ lệ rủi ro cao nhất trong năm tài chính mà Quỹ được chấp nhận khi tổn thất xảy ra. Tỷ lệ chấp nhận rủi ro được đo bằng giá trị tổn thất làm giảm vốn điều lệ chia cho vốn điều lệ thực có của Quỹ tại thời điểm xác định tỷ lệ chấp nhận rủi ro.
Article 1. Scope and subjects of application
1. This Decree provides detailed instructions on implementation of Article 20 in the Law on Small and Medium Enterprise Support regarding organization and operation of small and medium enterprise development fund (hereinafter referred to as Fund).
2. This Decree shall apply to small and medium enterprise development funds, medium and small enterprises and organizations or individuals involved in support for small and medium enterprises.
Article 2. Legal status and legal personality of the Fund
1. Small and medium enterprise development fund is an out-of-budget state financial fund operating for not-for-profit purposes which is established by the Prime Minister.
2. The Fund shall adopt the operational structure of single-member limited company whose chartered capital is wholly owned by the State.
3. The Fund shall have legal personality, chartered capital, independent financial report and seal and may open an account at the State Treasury and other commercial banks operating legally in Vietnam in accordance with law.
4. Ministry of Planning and Investment shall be authorized to play its role as and implement its rights and obligations of an agency representing the state owner of the fund.
5. The Fund’s main office shall be located in Hanoi capital.
Article 3. Operational principles and objectives of the fund
1. Operational principles
a) The Fund is operated according to the financial autonomy and capital adequacy principle;
b) The Fund shall assume limited liability not exceeding its equity;
c) The Fund shall give support to right beneficiaries that meet requirements specified in this Decree.
2. Fund’s operational objectives
a) Improving the competitiveness of small and medium enterprises, contributing to increasing income and offering employment opportunities to workers;
b) Creating funding sources available to support and develop small and medium enterprises;
c) Promoting effectiveness in management of state capital used for supporting small and medium enterprises.
For the purposes of this Decree, terms used herein shall be construed as follows:
1. “Fund’s manager” refers to persons holding the position or title of Chairperson of Members' Board, commissioner of Members’ Board, Comptroller, Director or Deputy Director.
2. “Fund’s employee" refers to a worker recruited to work for the Fund in accordance with law on employment but not holding the title or position as defined in clause 1 of this Article.
3. “Direct lending” refers to the Fund’s directly granting loans to small and medium enterprises.
4. “Indirect lending” refers to the Fund’s granting loans to small and medium enterprises through entrusting capital to commercial banks established and operated under law.
5. “Financing” refers to the situation in which the Fund gives its capital as a sponsorship and carries out activities in support of enhancing the capability of small and medium enterprises.
6. “Risk acceptance ratio” refers to the highest percentage of risk in a financial year that the Fund may accept in case any loss occurs. The risk acceptance ratio is measured by the value of loss leading to reduction in the chartered capital divided by the actual amount of chartered capital at the time of determination of the risk acceptance ratio.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
Điều 11. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành Quỹ
Điều 15. Nguyên tắc cho vay trực tiếp
Điều 22. Nguyên tắc cho vay gián tiếp
Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
Điều 28. Nguyên tắc tài trợ vốn của Quỹ
Điều 29. Điều kiện và mức tài trợ vốn
Điều 38. Trích lập dự phòng rủi ro cho vay
Điều 50. Phân phối kết quả tài chính
Điều 51. Quản lý và sử dụng các quỹ
Điều 52. Chế độ kế toán, kiểm toán
Điều 54. Giám sát hoạt động của Quỹ
Điều 57. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 58. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội