Chương XII Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 145/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2021 |
Ngày công báo: | 28/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1203 đến số 1204 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ với nghề đặc thù
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Theo đó, khi NLĐ làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với những NLĐ này thì thời hạn báo trước như sau:
- Ít nhất 120 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc HĐLĐ xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
- Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của HĐLĐ đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 12 tháng.
Trong đó, ngành, nghề, công việc đặc thù ở đây bao gồm:
- Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không, nhân viên điều độ, khai thác bay;
- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
Nghị định 145/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các Nghị định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
b) Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động; Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động; Nghị định số 148/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
c) Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
d) Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
đ) Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương; Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
e) Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
g) Nghị định số 85/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về chính sách đối với lao động nữ;
h) Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người giúp việc gia đình;
i) Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động;
k) Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ luật Lao động về danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công.
3. Các doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động cho đến khi giấy phép hết hạn. Các trường hợp gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép thì thực hiện theo quy định tại Điều 26, Điều 27 và Điều 28 Nghị định này.
4. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động thì không phải tổ chức hội nghị người lao động và ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc quy định tại Điều 47, Điều 48 Nghị định này. Người sử dụng lao động là cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thì không phải thực hiện tổ chức đối thoại và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc tại Chương V Nghị định này.
5. Chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân do các văn bản pháp luật khác quy định; trường hợp các văn bản pháp luật khác không quy định thì áp dụng các quy định tại Chương VII của Nghị định này.
6. Hòa giải viên lao động được bổ nhiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đang trong thời gian bổ nhiệm thì tiếp tục làm hòa giải viên lao động cho đến hết thời hạn được bổ nhiệm, trừ trường hợp thuộc diện miễn nhiệm quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 94 Nghị định này.
7. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Chapter XI
IMPLEMENTATION CLAUSES
1. This Decree comes into force from February 01, 2021.
2. The following Decrees cease to have effect from the aforementioned effective date of this Decree:
a) The Government’s Decree No. 03/2014/ND-CP dated January 16, 2014 elaborating some Articles of the Labor Code on employments;
b) The Government’s Decree No. 44/2013/ND-CP dated may 09, 2013 elaborating some Articles of the Labor Code on employment contracts; Decree No. 05/2015/ND-CP dated January 12, 2015 elaborating some contents of the Labor Code; Decree No. 148/2018/ND-CP dated October 24, 2018 amending some Articles of the Government’s Decree No. 05/2015/ND-CP;
c) The Government’s Decree No. 29/2019/ND-CP dated March 20, 2019 elaborating Clause 3 Article 54 of the Labor Code on licensing outsource services, deposit payment, and list of permissible outsourced jobs;
d) The Government’s Decree No. 149/2018/ND-CP dated November 07, 2018 elaborating Clause 3 Article 63 of the Labor Code on application of workplace democracy;
d) The Government’s Decree No. 49/2013/ND-CP dated May 14, 2013 elaborating some Articles of the Labor Code on salaries; Decree No. 121/2018/ND-CP dated September 13, 2019 amending some Articles of Decree No. 49/2013/ND-CP;
e) The Government’s Decree No. 45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 elaborating some Articles of the Labor Code on hours of work, hours of rest, occupational safety and occupational hygiene;
g) The Government’s Decree No. 85/2015/ND-CP dated October 01, 2015 elaborating some Articles of the Labor Code on policies for female employees;
h) The Government’s Decree No. 27/2014/ND-CP dated April 07, 2014 elaborating some Articles of the Labor Code on domestic servants;
i) The Government’s Decree No. 46/2013/ND-CP dated May 10, 2013 elaborating some Articles of the Labor Code on labor disputes;
k) The Government’s Decree No. 41/2013/ND-CP dated May 08, 2013 elaborating Article 220 of the Labor Code promulgating the list of employers whose employees may not go on strike and handling of collective requests of these employees.
3. Outsourcers whose licenses for provision of outsource services are granted before the effective date of this Decree may keep providing outsourcing services until their licenses expire. Renewal, reissuance and revocation of licenses shall comply with Article 26, Article 27 and Article 28 of this Decree.
4. An employer that has fewer than 10 employees is not required to organize the employee conference and promulgate workplace democracy regulations according to Article 47 and Article 48 of this Decree. Employers that are state administrative agencies or public service providers that hire/employ workers under employment contracts according to the Government’s Decree No. 68/2000/ND-CP dated November 17, 200 on execution of contracts for some types of work in state administrative agencies and public service providers, Decree No. 161/2018/ND-CP dated November 29, 2019 amending some regulations on recruitment and promotion of officials and public employees and execution of contracts for certain jobs that are regulated by Decree No. 04/2015/ND-CP dated January 09, 2015 on democracy in operation of state administrative agencies and public service providers are not required to hold dialogues and implement workplace democracy regulations as prescribed in Chapter V of this Decree.
5. Hours of work and hours of rest of officials and public employees, personnel of military and police forces shall be regulated by other legislative documents. Otherwise, regulations of Chapter VII of this Decree shall apply.
6. Labor conciliators that are designated before the effective date of this Decree may continue working as labor conciliators until expiration of their designation period, unless they are discharged from duty according to Points a, c, d, dd Clause 1 Article 94 of this Decree.
7. In case the legislative documents referred to in this Decree are amended or replaced, the newer documents shall apply.
Article 115. Responsibility for implementation
Ministers, heads of ministerial-level agencies and Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, relevant organizations, enterprises and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực