
Chương II Bộ luật Lao động 2019: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
Số hiệu: | 123/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2022 |
Ngày công báo: | 10/01/2022 | Số công báo: | Từ số 45 đến số 46 |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng hàng loạt mức phạt vi phạm giao thông từ ngày 01/01/2022
Ngày 28/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.
Theo đó, sửa đổi một số quy định về xử phạt hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019.
Cụ thể, tăng mức phạt hành chính với một số hành vi vi phạm giao thông, đơn cử như:
- Người điều khiển xe không đội mũ bảo hiểm bị phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng. (Theo điểm b khoản 4 Điều 2)
(Theo điểm i, k khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bị phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng).
- Tăng mức phạt đối với hành vi điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng;... Cụ thể:
+ Đối với xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng;
(Còn theo Nghị định 100, hành vi che biển số xe ô tô chỉ bị phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng)
+ Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy sẽ bị phạt tiền 300.000 đến 400.000 đồng.
(Theo Nghị định 100, hành vi che biển số xe mô tô, xe gắn máy chỉ bị phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng).
Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Chapter II
EMPLOYMENTS, RECRUITMENT AND EMPLOYEE MANAGEMENT
Article 9. Employments and creation of employments
1. Employment is any income-generating laboring activity that is not prohibited by law.
2. The State, employers and the society have the responsibility to create employment and guarantee that every person, who has the work capacity, has access to employment opportunities.
Article 10. Right to work of employees
1. An employee shall have the right to choose his employment, employer in any location that is not prohibited by law.
2. An employee may directly contact an employer or through an employment service provider in order to find a job that meets his/her expectation, capacity, occupational qualifications and health.
1. Employers have the right to recruit employees directly or through employment agencies or outsourcing enterprises.
2. Employees shall not pay any employment cost.
Article 12. Responsibility of an employer for employee management
1. Prepare, update, manage, use the physical or electronic employee book and present it to the competent authority whenever requested.
2. Declare the employment status within 30 days from the date of commencement of operation, and report periodically on changes of employees during operation to the local labor authority under the People’s Committee of the province (hereinafter referred to as “provincial labor authority") and to the social security authority.
3. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Bài viết liên quan
Xe máy chở hàng cồng kềnh có bị tước giấy phép lái xe không?

Xe máy chở hàng cồng kềnh có bị tước giấy phép lái xe không?
Xe máy chở hàng cồng kềnh không chỉ gây nguy hiểm cho người điều khiển mà còn ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Vậy hành vi này có bị xử phạt và tước giấy phép lái xe không? Cùng tìm hiểu quy định pháp luật hiện hành trong bài viết sau. 21/02/2025Xe máy chở hàng cồng kềnh bị trừ mấy điểm giấy phép lái xe?

Xe máy chở hàng cồng kềnh bị trừ mấy điểm giấy phép lái xe?
Chở hàng cồng kềnh bằng xe máy không chỉ gây mất an toàn giao thông mà còn bị xử phạt theo quy định pháp luật. Ngoài phạt tiền, hành vi này còn bị trừ điểm trên giấy phép lái xe theo mức độ vi phạm. Vậy xe máy chở hàng cồng kềnh bị trừ mấy điểm giấy phép lái xe? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau. 21/02/2025Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?
Chở hàng bằng xe máy là nhu cầu phổ biến, nhưng nếu không tuân thủ quy định về kích thước, người điều khiển có thể bị xử phạt. Vậy kích thước chở hàng tối đa cho xe máy là bao nhiêu? Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin chi tiết theo quy định mới nhất năm 2025. 21/02/2025Bốc đầu xe máy bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe bao lâu?

Bốc đầu xe máy bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe bao lâu?
Bốc đầu xe máy là hành vi vi phạm luật giao thông, có thể gây nguy hiểm cho chính người lái và những người xung quanh. Ngoài bị phạt tiền, người vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định. Vậy cụ thể, thời gian bị tước bằng lái là bao lâu? Hãy cùng tìm hiểu quy định mới nhất về vấn đề này. 19/02/2025Thủ tục đăng kiểm xe tập lái chi tiết mới nhất 2025

Thủ tục đăng kiểm xe tập lái chi tiết mới nhất 2025
Đăng kiểm xe tập lái là một bước quan trọng để đảm bảo các phương tiện này đáp ứng đủ yêu cầu về an toàn và kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng cho việc đào tạo lái xe. Với những thay đổi trong quy định từ năm 2025, thủ tục đăng kiểm xe tập lái đã có những điều chỉnh mới. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng kiểm, hồ sơ cần chuẩn bị và các tiêu chí quan trọng mà các cơ sở đào tạo cần nắm rõ để tuân thủ đúng pháp luật. 04/02/2025Xe 5 chỗ chở 6 người có bị phạt không? Mức phạt xe 5 chỗ chở quá số người mới nhất 2025

Xe 5 chỗ chở 6 người có bị phạt không? Mức phạt xe 5 chỗ chở quá số người mới nhất 2025
Xe 5 chỗ chở 6 người có vi phạm quy định về số người được phép chở hay không? Bài viết này sẽ giải đáp câu hỏi và cập nhật mức phạt mới nhất năm 2025 đối với xe 5 chỗ chở quá số người quy định. 16/02/2025Xe 5 chỗ chở được mấy người? Mức phạt chở quá số người quy định mới nhất 2025

Xe 5 chỗ chở được mấy người? Mức phạt chở quá số người quy định mới nhất 2025
Xe 5 chỗ chở được bao nhiêu người và mức phạt khi chở quá số người quy định luôn là những câu hỏi được nhiều tài xế quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết thông tin về số người tối đa mà xe 5 chỗ được phép chở và mức phạt mới nhất năm 2025 khi vi phạm quy định chở quá số người. 16/02/2025Xe không có phù hiệu phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Xe không có phù hiệu phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Xe không có phù hiệu là một hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt theo quy định hiện hành. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phạt mới nhất năm 2025 dành cho xe không có phù hiệu. 22/01/2025Phù hiệu xe là gì? 08 loại xe cần có phù hiệu mới nhất 2025

Phù hiệu xe là gì? 08 loại xe cần có phù hiệu mới nhất 2025
Phù hiệu xe là loại giấy tờ quan trọng, được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện kinh doanh vận tải, giúp xác định mục đích sử dụng và tuân thủ quy định pháp luật. Từ năm 2025, quy định về phù hiệu xe có sự thay đổi, áp dụng cho nhiều loại phương tiện khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ phù hiệu xe là gì và 8 loại xe bắt buộc phải có phù hiệu theo quy định mới nhất. 22/01/2025Kiểm định xe ô tô gồm những gì? Chi tiết quy trình đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025
