Chương I Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 113/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 09/10/2017 | Ngày hiệu lực: | 25/11/2017 |
Ngày công báo: | 19/10/2017 | Số công báo: | Từ số 783 đến số 784 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định chi tiết yêu cầu về nhà xưởng, kho chứa hóa chất
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được Chính phủ ban hành ngày 09/10/2017.
Theo đó, yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất bao gồm:
- Đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất;
- Phải có lối, cửa thoát hiểm;
- Hệ thống thông gió phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió;
- Phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy;
- Thiết bị điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ;
- Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
Nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2017; đồng thời:
- Thay thế Nghị định 108/2008/NĐ-CP và Nghị định 26/2011/NĐ-CP ;
- Bãi bỏ Điều 8 Nghị định 77/2016/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.Bổ sung
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn...
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
This Decree deals with and provides guidelines for implementation of certain articles of the Law on Chemicals with the following contents:
1. General requirements for safety in chemical production and trade.
2. Conditional industrial chemicals; requirements, application and procedures for a certificate of eligibility for production or trade in conditional industrial chemicals (hereinafter referred to as “certificate”).
3. Requirements for industrial precursor chemical production and trade; application and procedures for issuance of a license for industrial precursor chemical export/import.
4. Restricted industrial chemicals; requirements, application and procedures for issuance of a license for restricted industrial chemical production/trade.
5. Banned chemicals and toxic chemicals.
6. Plans and measures for prevention of and response to chemical emergencies.
7. Safety distance of hazardous chemical factories/stores.
8. Classification of chemicals and safety data sheets.
9. Declaration on chemicals and information about chemicals.
10. Training courses in chemical safety.
This Decree applies to entities having chemical-related activities; and entities involving in chemical-related activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “chemical production" is an act of producing chemicals through chemical reactions, biochemical process or physical and chemical processes such as extraction, concentration, dilution, mixing, etc.
2. “chemical trade” includes sale, export and import of chemicals to provide chemicals on the market for profitable purposes.
3. “chemical extraction and packaging” means the use of equipment and tools to extract pure or bulk chemicals into packages or from one package to another with no change to the chemical composition and characteristic properties, content and nature of the chemicals.
4. “GHS" is an acronym for the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals.
5. “industrial precursor chemicals” are chemicals used as raw materials, solvents, catalysts in production, scientific research, analyses, testing, and are indispensable chemicals used in the preparation process and production of narcotics and specified in the list issued by the Government. The list of industrial precursor chemicals shall be classified into 2 groups according to their hazards to manage and supervise:
a) “Group 1 industrial precursor chemicals” are indispensable chemicals used in the preparation process and production of narcotics;
b) “Group 2 industrial precursor chemicals” are indispensable chemicals used as reagents or solvents in the preparation process and production of narcotics.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất
Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất