Số hiệu: | 10/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 01/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 25/03/2024 |
Ngày công báo: | 18/02/2024 | Số công báo: | Từ số 311 đến số 312 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Nghị định này quy định về phương hướng xây dựng, phương án phát triển khu công nghệ cao; việc thành lập, mở rộng khu công nghệ cao; hoạt động tại khu công nghệ cao; cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao (bao gồm: khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật Công nghệ cao).
2. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm: Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch, thành lập, đầu tư xây dựng, quản lý và hoạt động tại khu công nghệ cao.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mở rộng khu công nghệ cao là việc điều chỉnh tăng quy mô diện tích khu công nghệ cao, trong đó khu vực mở rộng có ranh giới lân cận hoặc liền kề, có thể kết nối, sử dụng chung hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật với khu công nghệ cao đã được hình thành trước đó.
2. Tỷ lệ lấp đầy của khu công nghệ cao là tỷ lệ phần trăm (%) diện tích đất (bao gồm cả đất có mặt nước) nhà đầu tư đã sử dụng sau khi được giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghệ cao trên tổng diện tích đất được quy hoạch để giao, cho thuê theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.
3. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao bao gồm hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm an toàn giao thông, an ninh trật tự trong khu công nghệ cao và cơ sở hạ tầng thông tin. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao được quy hoạch, thiết kế và xây dựng hiện đại, đồng bộ, thân thiện môi trường, cung cấp các tiện ích quản lý thông minh.
Đối với khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao, việc quy hoạch, thiết kế và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật được định hướng theo tiêu chuẩn đô thị thông minh.
4. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội phục vụ hoạt động của khu công nghệ cao là hệ thống công trình hạ tầng xã hội theo quy định của pháp luật xây dựng, bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, cây xanh, công viên, thương mại, dịch vụ, dịch vụ lưu trú và khu nhà ở (nằm ngoài ranh giới khu công nghệ cao) phục vụ trực tiếp cho người lao động làm việc trong khu công nghệ cao.
5. Dự án đầu tư tại khu công nghệ cao là dự án đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và dự án đầu tư công theo quy định tại Luật Đầu tư công; nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghệ cao.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree provides for directions for construction of and schemes to develop hi-tech parks; establishment and expansion of hi-tech parks; operations at hi-tech parks; regulations, policies, and state management of hi-tech parks (including hi-tech parks prescribed in Article 31 of the Law on High Technologies and hi-tech application agricultural parks prescribed in Article 32 of the Law on High Technologies).
2. Regulated entities of this Decree include state management authorities, organizations, and individuals involved in the planning, establishment, construction investment, management, and operations of hi-tech parks.
Article 2. Interpretation of terms
For the purpose of this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. Expansion of a hi-tech park means the increase in the scale of the area of the hi-tech park, in which the expanded area has neighboring or adjacent boundaries that may be connected and used together with the technical infrastructure system of the hi-tech park established previously.
2. Occupancy rate of a hi-tech park means the percentage (%) of the assigned or leased land area (including land with water surfaces) that the investor has used to implement an investment project in the hi-tech park on the total land area planned for assignment or lease according to the approved planning for subdivisions.
3. Technical infrastructure system of a hi-tech park means technical infrastructure works for environmental protection, firefighting and fire prevention, assurance of traffic safety and order and security in the hi-tech park, and information infrastructure facilities. The technical infrastructure system of the hi-tech park shall be planned, designed, and constructed in a modern, consistent, and environmentally friendly manner, providing smart management utilities.
Regarding hi-tech parks prescribed in Article 31 of the Law on High Technologies, the planning, design, and construction of technical infrastructure systems shall be oriented toward the standards of smart urban areas.
4. Social infrastructure work system for operations of a hi-tech park means the system of social infrastructure works according to construction laws, including works of education, health care, sports, culture, green trees, parks, trading, services, accommodation services, and housing areas (located outside of the boundaries of the hi-tech park) directly serving employees working in the hi-tech park.
5. Investment projects at a hi-tech park mean investment projects according to the Law on Investment and public investment projects according to the Law on Public Investment; investors shall be organizations and individuals implementing investment projects at the hi-tech park.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực