Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Chương X
Điều khoản thi hành
Điều 58. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 như sau:
“1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước, trừ trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định của Luật Thủy lợi.”.
Điều 59. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 60. Quy định chuyển tiếp
Các loại giấy phép trong lĩnh vực thủy lợi đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa hết thời hạn của giấy phép thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn.
Chapter X
IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 58. Revision and supplementation of Clause 1 Article 73 of the Law on Water Resources No. 17/2012/QH13
Clause 1 Article 73 of the Law on Water Resources No. 17/2012/QH13 shall be revised and supplemented as follows:
“1. The Ministry of Natural Resources and Environment and the provincial-level People’s Committees shall issue, re-issue, renew, revise, suspend and revoke water resource licenses or permissions, except for discharge of wastewater that will be subject to regulations of the Law on Irrigation."
Article 59. Entry into force
1. This Law shall commence on July 1, 2018.
2. The Ordinance on Exploitation and Protection of Irrigation Projects No. 32/2001/PL-UBTVQH10 shall terminate on the date of entry into force of this Law.
Article 60. Transitional provision
Use of licenses or permissions in the irrigation field already granted prior to the date of this Law's entry into force and remaining unexpired shall be continued until expiration.