Chương VIII Luật thủy lợi 2017: Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi
Số hiệu: | 08/2017/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 19/06/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2018 |
Ngày công báo: | 26/07/2017 | Số công báo: | Từ số 517 đến số 518 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tham gia ý kiến về hoạt động thủy lợi theo quy định của pháp luật.
3. Đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
4. Tham gia giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi.
5. Tham gia chương trình thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao kiến thức pháp luật về thủy lợi.
6. Tham gia xử lý sự cố công trình thủy lợi khi xảy ra thiên tai theo quyết định huy động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
1. Có quyền, trách nhiệm theo quy định tại Điều 53 của Luật này.
2. Sử dụng nguồn lực được giao để mở rộng khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật; được thu tiền từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo hợp đồng.
3. Tự chủ đối với phần lợi nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
4. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. Kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi phải lấy ý kiến và thông báo cho tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
5. Thực hiện nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi quy định tại Điều 20 của Luật này.
6. Quản lý, sử dụng đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
7. Vận hành công trình thủy lợi theo nhiệm vụ thiết kế và quy trình vận hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
8. Bảo vệ công trình thủy lợi; phòng, chống các hành vi xâm hại hoặc phá hoại công trình thủy lợi.
9. Khai thác nước trong công trình thủy lợi.
10. Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của Luật này.
11. Kiến nghị Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình thủy lợi thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình khi công trình bị xâm hại hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.
12. Kiến nghị chủ sở hữu cấp kinh phí bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố công trình thủy lợi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
13. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Tòa án giải quyết trong trường hợp tổ chức, cá nhân không trả tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và giải quyết các tranh chấp về hợp đồng.
14. Hướng dẫn, củng cố, phát triển tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức để người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi tham gia xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phương án bảo vệ công trình.
15. Tham gia hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi chuyển dịch sang canh tác cây trồng có giá trị kinh tế cao, sử dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
16. Đơn phương dừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khi công trình không bảo đảm an toàn hoặc nguồn nước trong công trình không bảo đảm; người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi không trả tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, vi phạm các điều khoản khác của hợp đồng hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
17. Khiếu nại, khởi kiện và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Có quyền, trách nhiệm theo quy định tại Điều 53 của Luật này.
2. Ký kết hợp đồng dịch vụ thủy lợi và thực hiện các điều, khoản đã cam kết trong hợp đồng; sử dụng nước tiết kiệm, an toàn, hiệu quả.
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi công khai kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
4. Tham gia xây dựng kế hoạch khai thác và phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
5. Tham gia bảo vệ công trình và chất lượng nước trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
6. Tham gia ứng cứu, khắc phục khi công trình thủy lợi xảy ra sự cố theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
7. Khắc phục hậu quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khi để xảy ra sự cố đối với công trình hoặc gây ô nhiễm nguồn nước.
8. Khiếu nại, khởi kiện và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS FOR IRRIGATION OPERATIONS
Article 53. Rights and responsibilities of organizations or individuals for irrigation operations
1. Consume irrigation products or services under the provisions of this Law and other relevant legislation.
2. Contribute opinions on irrigation operations in accordance with laws.
3. Invest in development, construction, management, operation, utilization and protection of irrigation works or facilities.
4. Take part in oversight of irrigation operations carried out by authorities, entities or individuals.
5. Participate in programs for dissemination, communication and promotion of awareness of legal knowledge about irrigation matters.
6. Get involved in dealing with any failure or breakdown that may happen to irrigation projects due to consequences of natural disasters under the personnel arrangement decision granted by competent regulatory authorities.
7. Protect the quality of water inside irrigation projects.
Article 54. Rights and responsibilities of organizations or individuals obtaining permission for operation and utilization of irrigation projects
1. Have rights and responsibilities specified in Article 53 hereof.
2. Use assigned resources to increase capability of supplying irrigation products and services in accordance with laws; hold the right to collect payments for supply of irrigation products and services as agreed upon in contracts.
3. Decide, at their discretion, the portion of profit earned from supply of other irrigation products and services after discharge of tax obligations to the State Budget.
4. Draw up and conduct implementation of business plans and plans for supply of irrigation products and services. It is obligatory for them to conduct an opinion poll on, and notify organizations or individuals obtaining permission for use of irrigation products and services of, the plan for supply of irrigation products and services.
5. Carry out tasks of management, operation and utilization of irrigation projects as specified by Article 20 hereof.
6. Manage and utilize land pieces that belong to the protected zone of irrigation project in accordance with laws.
7. Operate irrigation works or facilities according to assigned duties and operational processes approved by competent state authorities.
8. Protect irrigation projects; prevent and take action against any encroachment upon or damage to irrigation projects.
9. Carry out abstraction of water inside irrigation projects.
10. Make a request to relevant competent authorities to grant their approval and execute the plan for response to natural disasters and the plan for protection of irrigation projects in accordance with this Law.
11. Petition the People’s Committees at all levels governing local jurisdictions where irrigation projects are located to take necessary action to protect and assure safety for these projects in the event that any encroachment or emergency risk arises.
12. Request owners of irrigation projects to provide funds for maintenance, improvement, construction, modernization and handling of failures or breakdowns of irrigation projects in accordance with this Law and other regulations of relevant laws.
13. Send a petition to competent state authorities or file a lawsuit to the Court to deal with failure of organizations or individuals to pay for their use of irrigation products and services, and resolve any contract-related disputes.
14. Guide, strengthen and develop grassroots-level irrigation institutions; create opportunities for consumers of irrigation products and services to get involved in drawing up the plan for management and operation and the plan for protection of irrigation project.
15. Provide support for consumers of irrigation products and services for conversion into cultivation of crops of high economic value, and use of advanced and water-efficient irrigation technologies.
16. Unilaterally terminate supply of irrigation products and services in case there is any risk to safety of irrigation projects or water does not meet required standard; consumers of irrigation products or services do not pay for use of these products or services, or commit any violation against other contractual terms and conditions, or as decided by competent regulatory authorities.
17. File a petition, bring an action and pay compensation for any loss or damage arising in accordance with laws.
Article 55. Rights and responsibilities of organizations or individuals obtaining permission for use of irrigation products and services
1. Have rights and responsibilities specified in Article 53 hereof.
2. Enter into irrigation service contracts and implement contractual terms and conditions; use water economically, effectively and efficiently.
3. Request organizations or individuals obtaining permission for management and operation of irrigation projects to publish the plan for supply of irrigation products or services.
4. Get involved in drawing up the plan for operation and the plan for protection of irrigation works or facilities.
5. Engage in protection of irrigation projects and water quality during the process of using irrigation products or services.
6. Get involved in actions to respond to and correct any failure or breakdown that may happen to irrigation projects under the decision issued by competent authorities.
7. Mitigate consequences upon the request of organizations or individuals providing irrigation products or services in case any failure or breakdown or water pollution occurs.
8. File a petition, bring an action and pay compensation for any loss or damage arising in accordance with laws.