Chương II Luật kinh doanh bất động sản 2023: Kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn
Số hiệu: | 29/2023/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | Đang cập nhật | Ngày hiệu lực: | 28/11/2023 |
Ngày công báo: | 08/01/2024 | Số công báo: | Từ số 43 đến số 44 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chủ đầu tư chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán nhà ở tương lai
Luật Kinh doanh bất động sản 2023 được Quốc hội thông qua ngày 28/11/2023, trong đó có quy định chủ đầu tư dự án bất động sản chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán nhà ở hình thành trong tương lai.
Chủ đầu tư chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán nhà ở tương lai
Theo đó, khi kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
Trong đó, có nguyên tắc yêu cầu chủ đầu tư dự án bất động sản chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng từ bên đặt cọc để mua, thuê mua khi nhà ở, công trình xây dựng đã có đủ các điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định.
Thỏa thuận đặt cọc phải ghi rõ giá bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng.
Quy định về thanh toán trong mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
Chế độ thanh toán trong mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định sau:
- Việc thanh toán trong mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên mua; trường hợp bên bán là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng.
- Việc thanh toán trong thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng đến khi bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên thuê mua nhưng tổng số tiền thanh toán trước cho bên cho thuê mua không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng.
Số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Nếu bên mua, thuê mua chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì bên bán, cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở.
2. Các loại công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này.
1. Việc mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở có quy định khác. Các chủ sở hữu đối với các căn hộ chung cư, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, công trình xây dựng có nhiều chủ sở hữu có quyền sử dụng đất theo hình thức sử dụng chung.
2. Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định của Luật này được Nhà nước cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua. Trình tự, thủ tục, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Việc bán, cho thuê mua nhà ở phải tuân thủ quy định về thời hạn sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Việc bán, cho thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Việc bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải tuân thủ quy định về hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua. Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đối với bên mua, thuê mua là kể từ thời điểm bên mua, thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Việc mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà ở, công trình xây dựng đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này. Việc mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải phân định rõ diện tích, trang thiết bị sở hữu, sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sở hữu, sử dụng riêng của các chủ sở hữu.
1. Nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong dự án bất động sản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng, tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh đang được cơ quan có thẩm quyền thông báo, thụ lý và giải quyết; trường hợp có tranh chấp thì đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định, phán quyết đã có hiệu lực pháp luật;
c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Không thuộc trường hợp luật cấm giao dịch;
đ) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị đình chỉ, tạm đình chỉ giao dịch theo quy định của pháp luật;
e) Đã được công khai thông tin theo quy định tại Điều 6 của Luật này.
2. Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản được chủ đầu tư đưa vào kinh doanh ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này thì còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Dự án phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 của Luật này;
b) Có giấy tờ xác định nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh;
d) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được chủ đầu tư bán, cho thuê mua ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Công trình xây dựng được tạo lập theo dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về xây dựng; có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đăng ký tài sản để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký quyền sở hữu tài sản cho người mua, thuê mua;
b) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê mua phải có chức năng sử dụng cụ thể và được phân định riêng với các phần diện tích khác trong công trình xây dựng theo dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt và được thể hiện rõ trong hồ sơ thiết kế của dự án, công trình xây dựng để chủ sở hữu có thể quản lý, sử dụng độc lập đối với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đó;
c) Công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong dự án phải được thiết kế đúng, phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành áp dụng đối với loại công trình xây dựng và công năng của công trình xây dựng đó;
d) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê mua phải xác định được quyền sử dụng đất gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng đó về hình thức, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất sử dụng chung hoặc riêng với các chủ sở hữu công trình xây dựng khác, người sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật về đất đai;
đ) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải được xác định rõ nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước mà người bán, cho thuê mua hoặc người mua, thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có nghĩa vụ phải nộp và được ghi trong hợp đồng mua bán, thuê mua;
e) Công trình xây dựng phải được xây dựng trên đất có hình thức sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 10 của Luật này được mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để sử dụng, kinh doanh.
2. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam được mua, thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam được mua, thuê, thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này đang trong thời hạn hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được mua, thuê nhà ở để sử dụng; được thuê nhà ở để kinh doanh theo quy định của Luật này; được mua, thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng phục vụ cho các hoạt động của mình; thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng.
4. Tổ chức nước ngoài đang trong thời hạn hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang trong thời hạn cư trú hợp pháp tại Việt Nam được thuê công trình xây dựng để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng phục vụ cho các hoạt động của mình.
5. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở.
1. Các bên ký kết hợp đồng và thực hiện giao dịch kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng tuân thủ các quy định sau đây:
a) Các bên ký kết hợp đồng có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ thông tin, giấy tờ để xác lập giao dịch, ký kết hợp đồng theo quy định của Luật này và Bộ luật Dân sự; đáp ứng điều kiện đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; đáp ứng điều kiện về đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật về nhà ở;
b) Trước khi ký hợp đồng, bên bán, cho thuê, cho thuê mua cung cấp đầy đủ thông tin và giấy tờ pháp lý của nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên mua, thuê, thuê mua;
c) Trường hợp bất động sản được thực hiện giao dịch thông qua sàn giao dịch bất động sản thì còn phải thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương VII của Luật này;
d) Trường hợp bất động sản thực hiện giao dịch thuộc diện phải công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch thì việc công chứng, chứng thực hợp đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
2. Các bên ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Các bên ký kết hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đó. Trường hợp mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên mua, thuê mua, trừ trường hợp bên mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
1. Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý, khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án, thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được chấp thuận, phê duyệt.
3. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà ở cho bên mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua nhà ở đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua, trừ trường hợp bên mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
4. Không được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
5. Thực hiện quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư, xây dựng, sử dụng đất và giao dịch bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng bảo đảm người mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua của chủ đầu tư.
6. Xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế được phê duyệt, giấy phép xây dựng, nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ các quy chuẩn về xây dựng.
7. Việc bàn giao nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
8. Trường hợp bàn giao nhà ở xây dựng thô không phải là nhà chung cư cho bên mua, thuê mua thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà ở đó.
9. Trách nhiệm khác của chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
1. Bên bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên mua, thuê mua nhận nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên mua, thuê mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên mua, thuê mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán, thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Không bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền theo thỏa thuận về thanh toán trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Yêu cầu bên mua, thuê mua bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên mua, thuê mua gây ra;
e) Quyền khác theo hợp đồng.
2. Bên cho thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi bên thuê có một trong các hành vi: chậm thanh toán tiền thuê từ 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên cho thuê; sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không đúng mục đích thuê; cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đang thuê; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hoặc cho thuê lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
h) Quyền khác theo hợp đồng.
1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thông báo cho bên mua, thuê, thuê mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng (nếu có);
b) Bảo quản nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã bán, cho thuê, cho thuê mua trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua, thuê, thuê mua;
c) Thực hiện các thủ tục mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng; thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký kết; tạo điều kiện cho bên mua, thuê mua chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng;
d) Giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên mua, thuê, thuê mua theo đúng thời hạn, chất lượng và điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng;
đ) Làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giao giấy chứng nhận và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng cho bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
e) Bên cho thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định trong thời hạn thuê; bảo trì, sửa chữa theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
g) Bên cho thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng. Trường hợp bên thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng thì bên cho thuê được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhưng phải thông báo cho bên thuê trước 30 ngày nếu các bên không có thỏa thuận khác;
h) Bảo hành nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;
i) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
k) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
l) Đáp ứng đầy đủ điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản quy định tại Điều 9 và tuân thủ hình thức, phạm vi kinh doanh bất động sản quy định tại Điều 10 của Luật này;
m) Thực hiện giao kết hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định về hợp đồng mẫu và các quy định liên quan về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật này;
n) Bảo đảm có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê, cho thuê mua;
o) Thực hiện công khai thông tin theo quy định tại Điều 6 của Luật này; chịu trách nhiệm đối với thông tin về nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, dự án bất động sản do mình cung cấp;
p) Trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, thuế liên quan đến nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh thì phải thi hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trước khi ký kết các hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
q) Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
2. Chủ đầu tư dự án khi ký hợp đồng để bán, cho thuê mua căn hộ chung cư, công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp tại dự án bất động sản cho nhiều khách hàng thì phải xác định rõ trong hợp đồng các nội dung sau đây liên quan đến công trình xây dựng theo dự án đầu tư được phê duyệt:
a) Phần sở hữu chung, sở hữu riêng của các chủ sở hữu trong dự án, công trình xây dựng;
b) Việc bố trí chỗ để xe trong dự án, công trình xây dựng;
c) Phương án về tổ chức quản lý vận hành công trình xây dựng;
d) Việc thu, quản lý, sử dụng các loại kinh phí bảo trì, phí dịch vụ quản lý vận hành công trình xây dựng;
đ) Nghĩa vụ tài chính về đất đai và nghĩa vụ tài chính khác của dự án, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đối với bên mua, thuê mua;
e) Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
1. Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên bán, cho thuê mua hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên bán, cho thuê mua giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên bán, cho thuê mua bảo hành nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu bên bán, cho thuê mua bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng;
đ) Quyền khác theo hợp đồng.
2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, bên thuê mua còn có các quyền sau đây:
a) Cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng; được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 49 của Luật này;
b) Yêu cầu bên cho thuê mua sửa chữa hư hỏng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê mua gây ra;
d) Có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng kể từ thời điểm đã thanh toán đủ tiền cho bên cho thuê mua.
3. Bên thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
c) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
đ) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa hư hỏng của nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong trường hợp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không phải do lỗi của mình gây ra;
e) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi: không sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; tăng giá thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không theo thỏa thuận trong hợp đồng; quyền sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba;
h) Quyền khác theo hợp đồng.
1. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thanh toán đủ tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Nhận nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng; phối hợp với bên bán, cho thuê, cho thuê mua thực hiện các thủ tục mua bán, thuê, thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê, thuê mua theo đúng công năng; thực hiện các quy định của pháp luật trong việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, an ninh, trật tự an toàn xã hội;
e) Thực hiện theo quy định của pháp luật và không được làm ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác khi thực hiện bảo trì, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
g) Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật thực hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì, sửa chữa, thay thế, lắp đặt đối với hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
h) Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
2. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, bên mua, thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú trong dự án đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
a) Đóng góp kinh phí bảo trì, phí dịch vụ quản lý vận hành công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ các quy định, quy chế về quản lý vận hành công trình xây dựng được áp dụng đối với công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý, sử dụng, khai thác, kinh doanh công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
d) Kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật trong sở hữu, quản lý, sử dụng, khai thác, kinh doanh công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng.
3. Trường hợp mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đang cho thuê, ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, bên mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có nghĩa vụ bảo đảm quyền, lợi ích của bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê khi thời hạn thuê còn hiệu lực.
4. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, bên thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Phải sửa chữa hư hỏng của nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra; trả lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng; không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
b) Thông báo cho bên cho thuê về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng;
c) Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì phải thông báo cho bên cho thuê trước 30 ngày nếu các bên không có thỏa thuận khác.
5. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, bên thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng còn có nghĩa vụ không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê mua; sửa chữa hư hỏng của nhà ở, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra trong thời hạn thuê mua; thông báo cho bên cho thuê mua về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng; thông báo cho bên cho thuê mua về việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng.
EXISTING HOUSING AND BUILDING BUSINESS
Article 12. Existing housing and buildings to be put on market
1. Existing housing of various types, except those considered as public property as prescribed by the Housing Law.
2. Existing buildings as prescribed in clause 2 Article 5 of this Law.
3. Floor areas of the existing buildings prescribed in clause 3 Article 5 of this Law.
Article 13. Existing housing and building business rules
1. Only housing, buildings or their floor areas associated with LURs can be traded, unless otherwise prescribed by the Land Law and the Housing Law. Owners of apartments of apartment buildings, floor areas of buildings or multi-owner buildings shall be entitled to use land in the form of shared use.
2. Each buyer or tenant-buyer of housing, building or its floor area under this Law shall be issued by the State with a certificate of LURs and ownership of property on land in respect of the housing, building or its floor area which they buys or obtains under a lease purchase agreement. Procedures for issuing such certificate shall be followed in accordance with the Land Law.
3. Provisions on housing ownership duration set out in the Housing Law shall apply to sale or lease purchase of housing. Selling or offering lease purchase of a building or its floor area shall be subject to provisions on duration of buildings set out in the Construction Law.
4. Selling or offering lease purchase of housing, buildings or their floor areas shall also be bound by provisions on forms, purposes and duration of land use, and registration of land and property on land set out in the Land Law.
5. Each buyer or tenant-buyer of housing, building or its floor area shall have the ownership of the housing, building or its floor area which they buys or obtains under a lease purchase agreement established. Such ownership shall be established from the time when the buyer or tenant-buyer has fully paid the purchase or lease purchase price and received handover of the housing, building or its floor area, unless otherwise agreed upon by the parties.
6. The sale and purchase, and lease purchase of the housing, building or its floor area must be supported by documents proving that the housing or building meets relevant conditions set out in this Law. Determination of area and equipment of shared ownership/shared use and those subject to separate ownership/use rights of owners must be included in the agreement on sale and purchase of the housing, building or its floor area.
Article 14. Conditions attached to existing housing and buildings to be put on market
1. Housing or building may be put on the market, if the following conditions are met:
a) The housing or building is supported by a certificate of housing ownership and residential LURs, or certificate of LURs, ownership of housing and other property on land, or other certificate of LURs and ownership of property on land as prescribed by the Land Law, which also covers the ownership of the housing or building, or certificate of housing ownership, or certificate of ownership of building, except housing, buildings or their floor areas within real estate projects as prescribed in clauses 2 and 3 of this Article;
b) It is not under any dispute over the rights to use land associated with the housing or building, or over the ownership of the housing or building to be put into use, which has been noticed, handled and is under consideration by a competent authority. If the housing or building is involved in a dispute, the dispute has been completely resolved under a sentence, decision or judgment which has taken effect;
c) It is not distrained to serve judgment enforcement;
d) It is not banned from trading as prescribed by law;
dd) It is not suspended from trading as prescribed by law;
e) Information on the housing or building has been disclosed as prescribed in Article 6 of this Law.
2. In addition to the conditions set out in points b, c, d, dd and e clause 1 of this Article, the housing or building within a real estate project put on the market by the investor must also meet the following conditions:
a) The project meets the conditions set out in Article 11 of this Law;
b) There are available documents proving that the housing or building has undergone acceptance testing for putting into use or operation in accordance with regulations of the Construction Law;
c) The project investor has fulfilled land-related financial obligations, including land levy, land rent and other relevant taxes, fees and charges (if any), towards the State in accordance with regulations of law in respect of the land area on which the housing or building to be put on the market is located;
d) The certificate of LURs, as prescribed in the Land Law, covering the land area on which the housing or building is located is available.
3. In addition to the conditions set out in Clauses 1 and 2 of this Article, the floor area of a building to be sold or offered for lease purchase by the investor must also meet the following conditions:
a) The building is built under an investment project as prescribed by the Investment Law and the Construction Law; meets relevant conditions, as set out in law, for property registration in order that the buyer or tenant-buyer can obtain a certificate of property ownership issued by a competent authority;
b) The floor area of a building to be sold or offered for lease purchase is dedicated to a specific use purpose, is determined separately from other areas of the building under a project approve or ratified by a competent authority, and clearly shown in the design of the project or building so that the owner can independently manage and use such floor area;
c) The design of the building within the project or its floor area must be conformable with specialized technical regulations and/or standards for such type of building, and exactly shows the functions of that building;
d) The rights to use land on which the building whose floor area is to be sold or offered for lease purchase is located must be certified in terms of land use form and term, and land area which is shared or used separately from owners of other buildings or other land users as prescribed by the Land Law;
dd) Land-related financial obligations arising from the building’s floor area, including land levy, land rent and other relevant taxes, fees and charges (if any), towards the State which must be fulfilled by the seller or landlord or the buyer or tenant-buyer of such floor area must be clearly determined and specified in the sale and purchase contract or the lease purchase agreement;
e) The land on which the building is built is allocated by the State with charging land levies or leased by the State with collecting land rents in lump sum for the entire lease term.
Article 15. Entities eligible to buy, lease or enter into lease purchase of existing housing or buildings of real estate enterprises
1. Vietnamese organizations and individuals, overseas Vietnamese that are Vietnamese citizens, and foreign-invested business organizations as prescribed in clause 5 Article 10 of this Law are entitled to buy, lease or enter into lease purchase of housing, buildings or their floor areas for using or serving business purposes.
2. Foreign organizations, foreigners, and overseas Vietnamese that are not Vietnamese citizens are entitled to buy or enter into lease purchase of housing in accordance with regulations of the Housing Law. Overseas Vietnamese that are not Vietnamese citizens are entitled to buy, lease or enter into lease purchase of buildings or their floor areas for use according to the defined functions of such buildings.
3. Foreign-invested business organizations that are defined in clause 4 Article 10 of this Law and are lawfully operating in Vietnam are entitled to buy or lease housing for use; lease housing for serving their business purposes in accordance with this Law; buy or lease buildings or their floor areas from real estate project investors or real estate enterprises for serving their operation according to the defined functions of such buildings; lease buildings or their floor areas for subleasing to others for using according to the defined functions of such buildings.
4. Foreign organizations that are lawfully operating in Vietnam and foreigners who are lawfully living in Vietnam are entitled to lease buildings for serving their operation according to the defined functions of such buildings.
5. Entitles eligible to buy, lease or enter into lease purchase of social housing are determined in accordance with the provisions of the Housing Law.
Article 16. Conducting existing housing and building business transactions
1. The parties to business contract and transaction involving the housing or building or its floor area shall be required to comply with the following provisions:
a) They must prepare adequate information and documents necessary for conducting the transaction and signing the contract in accordance with this Law and the Civil Code; meet eligibility requirements for real estate business laid down in this Law; and are eligible to buy, lease or enter into lease purchase of housing, buildings or their floor areas as prescribed in this Law and the Housing Law;
b) Before signing the contract, the seller, lessor or landlord shall provide adequate information and legal documents on the housing, building or its floor area for the buyer, lessee or tenant-buyer;
c) If the real estate is traded through the real estate trading floor, the provisions of Section 1 Chapter VII of this Law shall also apply;
d) If the contract notarization or certification is required, contract notarization or certification procedures shall be followed in accordance with regulations of law on notarization and certification.
2. Contractual parties shall strictly comply with terms and conditions of the signed contract, and fulfill all financial obligations and other obligations towards to the State in accordance with regulations of law.
3. The parties to a contract for sale and purchase or lease purchase of the housing, building or its floor area may reach into an agreement to authorize one of them to apply to a competent authority for issuance of certificate of LURs and ownership of property on land in respect of such housing, building or its floor area. In case of purchase or lease purchase of the housing, building or its floor area from a project investor, the project investor shall follow procedures with a competent authority for issuance of certificate of LURs and ownership of property on land to the buyer or tenant-buyer, unless the buyer or tenant-buyer voluntarily follows such procedures.
4. Competent authorities shall consider issuing such certificate of LURs and ownership of property on land in accordance with the Land Law.
Article 17. Responsibilities of investors of real estate projects
1. Carry out construction, management and operation of real estate projects in accordance with regulations of law; fulfill all obligations of a project investor, formulate, appraise, approve and implement projects in accordance with regulations of the Construction Law and relevant laws.
2. Ensure financial sources for implementing projects according to approved schedule.
3. Within 50 days from the date on which the housing is handed over to the buyer or tenant-buyer has fully paid the agreed-upon lease purchase price, the investor shall follow procedures with a competent authority for issuance of a certificate of LURs and ownership of property on land, as prescribed by the Land Law, to the buyer or tenant-buyer, unless the buyer or the tenant-buyer voluntarily completes such procedures.
4. Project investors shall not authorize other organizations or individuals to enter into contracts for deposit, sale and purchase, transfer or lease purchase of housing, buildings or their floor areas, or rights to use land that already has infrastructure within real estate projects.
5. Comply with regulations of law on investment, construction, land use and sale or lease purchase of housing, buildings or their floor areas in order to ensure that buyers or tenant-buyers will be issued by competent authorities with certificates of LURs and ownership of property on land in accordance with regulations of the Land Law in respect of housing, buildings or their floor areas they buy or obtain through lease purchase from project investors.
6. Build housing, buildings and technical and social infrastructure facilities within projects according to approved detailed plannings/designs, building permits, or written approval of investment guidelines given by competent authorities; comply with national technical regulations for construction.
7. Carry out handover of housing in accordance with regulations of the Housing Law.
8. Complete external parts of the housing in case the project investor hands over rough housing which are not apartments of an apartment building to buyers or tenant-buyers.
9. Fulfill other responsibilities of the project investor as prescribed by law.
Article 18. Rights of sellers, lessors or landlords offering lease purchase of existing housing or buildings
1. A seller or landlord offering lease purchase of housing or building or its floor area has the rights to:
a) request the buyer or tenant-buyer to receive the housing, building or its floor area according to the schedule agreed upon in the signed contract;
b) request the buyer or tenant-buyer to make full payment according to the schedule and method agreed upon in the signed contract;
c) request the buyer or tenant-buyer to cooperate in completing procedures for sale and purchase or lease purchase within the time limit agreed upon in the signed contract;
d) refuse to hand over the housing, building or its floor area before receiving the full payment as agreed upon in the signed contract, unless otherwise agreed upon by the parties;
dd) request the buyer or tenant-buyer to compensate for or repair damage that they cause;
e) exercise other contractual rights.
2. A lessor of housing or building or its floor area has the rights to:
a) request the lessee to receive the housing, building or its floor area according to the schedule agreed upon in the signed lease contract;
b) request the lessee to make full payment of rents according to the schedule and method agreed upon in the signed lease contract;
c) request the lessee to maintain and use the housing, building or its floor area according to the schedule as agreed upon in the signed lease contract;
d) request the lessee to compensate for or repair damage caused by the lessee’s negligence;
dd) make repairs or upgrades to the rental housing, building or its floor area with the lessee’s consent, provided that any inconvenience to the lessee is avoided;
e) request the lessee to return the rental housing, building or its floor area at the expiration of the lease term. In case of indefinite-term lease contract, the lessor may take the rental housing, building or its floor area back after sending a prior notice of at least 06 months to the lessee;
g) unilaterally terminate the lease contract if the lessee commits one of the following acts: make late payment of the rent for 03 months or more from the payment deadline specified in the lease contract without the lessor’s approval; use the rental housing, building or its floor area for purposes other than the agreed-upon leasing purposes; deliberately cause serious damage to the rental housing, building or its floor area; make repairs, improvements or upgrades to, or sublease the rental housing, building or its floor area without prior agreements in the lease contract or without the lessor’s written approval;
h) exercise other contractual rights.
Article 19. Obligations of sellers, lessors or landlords offering lease purchase of existing housing or buildings
1. A seller, lessor or landlord offering lease purchase of housing or building or its floor area is obliged to:
a) notify the buyer, lessee or tenant-buyer of any limitations on ownership of the housing, building or its floor area;
b) maintain the housing, building or its floor area to be sold, leased or offered for lease purchase until it is actually transferred to the buyer, lessee or tenant-buyer;
c) follow procedures for sale, lease or lease purchase of the housing, building or its floor area; perform its contractual obligations; facilitate the buyer or tenant-buyer’s transfer of the contract for sale and purchase or lease purchase of the housing or building;
d) transfer the housing, building or its floor area to the buyer, lessee or tenant-buyer according to the schedule, quality and other conditions as agreed upon in the signed contract;
dd) follow procedures for issuance of certificate of LURs and ownership of property on land in accordance with regulations of the Land Law; deliver such certificate and relevant documents, as agreed upon in the signed contract, to the buyer or tenant-buyer;
e) The lessor is obliged to ensure the lessee's stable use of the rental housing, building or its floor area during the lease term; carry out maintenance and/or repairs in accordance with regulations of law or as agreed; compensate for damage caused by the lessor’s failure to carry out maintenance and/or repairs;
g) The lessor shall not be allowed to unilaterally terminate the lease contract if the lessee strictly complies with their contractual obligations. If the lessee fails to fulfill their contractual obligations, the lessor is entitled to unilaterally terminate the lease contract by giving a prior notice of at least 30 days to the lessee, unless otherwise agreed upon by the parties;
h) provide warranty services for the housing, building or its floor area under terms and conditions of the signed contract and in accordance with regulations of law;
i) compensate for damage caused by their negligence;
k) fulfill financial obligations to the State in accordance with regulations of law;
l) fulfill all of eligibility requirements to engage in real estate business laid down in Article 9 and comply with forms and scope of real estate business set forth in Article 10 of this Law;
m) enter into a contract for sale and purchase, lease or lease purchase of housing, building or its floor area in accordance with regulations on standard form contracts and relevant regulations on contracts used in real estate business laid down in this Law;
n) ensure lawful rights to own and use the housing, building or its floor area to be sold, leased or offered for lease purchase;
o) carry out information disclosure as prescribed in Article 6 of this Law; assume responsibility for their provided information on the housing, building or its floor area, or the real estate project;
p) have served or implemented all decisions on imposition of penalties for administrative violations against regulations on investment, construction, land, housing, real estate business and taxes in respect of the housing, building or its floor area put on the market before entering into any contract for sale and purchase, lease or lease purchase of such housing, building or its floor area;
q) discharge other contractual obligations.
2. When entering into contracts for sale or lease purchase of apartments of an apartment building, buildings used to serve office, trade, service provision, tourism or accommodation purpose, or multipurpose buildings, or their floor areas in a real estate project to different clients, the project investor shall be required to clearly include the following contents on the building constructed under the approved investment project in the contract:
a) Parts of shared or joint ownership and separate ownership of owners in the project or building;
b) Arrangement of parking area in the project or building;
c) Plan for management and operation of the building;
d) Collection of maintenance fees, management and operation service charges, and the management and use thereof;
dd) Land-related financial obligations and other financial obligations arising from the project, building or its floor area, as prescribed by law, towards buyers or tenant-buyers;
e) discharge other contractual obligations.
Article 20. Rights of buyers, lessees or tenant-buyers of existing housing or buildings
1. A buyer or tenant-buyer of housing or building or its floor area has the rights to:
a) request the seller or landlord to complete procedures for sale and purchase of the housing, building or its floor area according to the schedule agreed upon in the signed contract;
b) request the seller or landlord to transfer the house or building or its floor area according to the schedule, quality and other conditions as agreed upon in the signed contract; deliver certificate of LURs and ownership of property on land, issued according to the Land Law, and relevant documents as agreed upon in the signed contract;
c) request the seller or landlord to provide warranty services for the housing, building or its floor area under terms and conditions of the signed contract and in accordance with regulations of law;
d) request the seller or landlord to compensate for damage caused by their failure to transfer the housing or building or its floor area according to the schedule, quality and other commitments specified in the signed contract;
dd) exercise other contractual rights.
2. In addition to the rights specified in clause 1 of this Article, the tenant-buyer also has the rights to:
a) sublease part or whole of the housing or building or its floor area; transfer the lease purchase agreement as prescribed in Article 49 of this Law;
b) request the landlord to rectify any damage caused to the housing or building or its floor area during the lease purchase term if such damage is not attributable to the tenant-buyer’s negligence;
c) request the landlord to compensate for damage caused by the landlord’s negligence;
d) take the ownership of the housing or building or its floor area since the tenant-buyer has made full payments to the landlord.
3. A lessee of housing or building or its floor area has the rights to:
a) request the lessor to transfer the housing, building or its floor area according to terms and conditions of the signed lease contract;
b) request the lessor to provide adequate and truthful information on the housing, building or its floor area;
c) sublease part or whole of the housing, building or its floor area as agreed upon in the lease contract or with the lessor’s written approval;
d) continue the lease under terms and conditions as agreed upon with the lessor in case of change of the owner;
dd) request the lessor to rectify damage to the housing, building or its floor area if such damage is not attributable to the lessee’s negligence;
e) request the lessor to compensate for damage caused by the lessor’s negligence;
g) unilaterally terminate the lease contract if the lessor commits one of the following acts: fail to repair the rental housing, building or its floor area resulting in failure to ensure safe use for the lessee or resulting in damage incurred by the lessee; increase the rents against the terms and conditions of the lease contract; or when the rights to use the rental housing, building or its floor area is limited due to a third party's interests;
h) exercise other contractual rights.
Article 21. Obligations of buyers, lessees or tenant-buyers of existing housing or buildings
1. A buyer, lessee or tenant-buyer of housing or building or its floor area is obliged to:
a) make full payments of rents, purchase or lease purchase prices according to the schedule and method agreed upon in the signed contract;
b) receive the housing, building or its floor area and relevant documents according to the schedule agreed upon in the signed contract;
c) strictly and fully comply with contractual obligations; cooperate with the seller, lessor or landlord in completing procedures for sale and purchase, lease or lease purchase according to the schedule agreed upon in the signed contract;
d) compensate for damage caused by their negligence;
dd) use the housing, building or its floor area purchased, leased or obtained under a lease purchase agreement for proper purposes; comply with regulations of law on fire prevention and fighting, sanitation, environmental protection, public order and social safety;
e) comply with regulations of law and take measures to avoid causing adverse influence on or damage to the State interests, public interests, legitimate rights and interests of other organizations, family households and individuals when carrying out maintenance, improvements, repairs, demolition or re-construction of the housing, building or its floor area;
g) facilitate the conduct by relevant parties and competent authorities, as agreed upon in the signed contract and in accordance with regulations of law, of inspection, monitoring, maintenance, repair, replacement or installation of equipment/technical infrastructure facilities or within areas subject to shared ownership or shared use;
h) discharge other contractual obligations.
2. Apart from the obligations specified in clause 1 of this Article, a buyer or tenant-buyer of the floor area of a building used to serve trade, service provision, tourism or accommodation within an investment project is also obliged to:
a) pay maintenance fees as well as management and operation service charges as agreed upon in the contract and in accordance with regulations of law;
b) comply with regulations and rules on management and operation of buildings applicable to the building as agreed upon in the contract and in accordance with regulations of law;
c) comply with regulations on management, use, operation and trading of the building or its floor area;
d) declare and pay taxes in accordance with regulations of law arising from the ownership, management, use, operation and trading of the building or its floor area.
3. In addition to the obligations specified in clauses 1 and 2 of this Article, a buyer of the housing or building or its floor area under a lease shall also be required to ensure legitimate rights and interests of the lessee under the lease contract unit the lease term expires.
4. In addition to the obligations specified in clause 1 of this Article, a lessee of housing or building or its floor area is also obliged to:
a) rectify damage caused to the housing, building or its floor area by the lessee’s negligence; return the housing, building or its floor area to the lessor as agreed upon in the contract; ensure that the lessee will not make changes, improvements or demolition of the housing, building or its floor area without the lessor’s approval;
b) notify the lessor of sublease of a part or whole of the rental housing, building or its floor area; and
c) give a prior notice of at least 30 days to the lessor in case the lessee wishes to unilaterally terminate the lease contract, unless otherwise agreed upon by the parties.
5. In addition to the obligations specified in clauses 1 and 2 of this Article, a tenant-buyer of the housing, building or its floor area is also obliged to ensure that the tenant-buyer will not make changes, improvements or demolition of the housing, building or its floor area without the landlord’s approval; rectify damage caused to the housing, building or its floor area by the negligence of the tenant-buyer during the lease purchase term; notify the landlord of sublease of a part or whole of the rental housing, building or its floor area; notify the landlord of transfer of the agreement on lease purchase of the building.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực