Chương II Luật Du lịch 2017: Khách du lịch
Số hiệu: | 09/2017/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 19/06/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2018 |
Ngày công báo: | 25/07/2017 | Số công báo: | Từ số 515 đến số 516 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
3. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
4. Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
1. Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự đi du lịch.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết.
3. Được tạo điều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
5. Được đối xử bình đẳng; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
7. Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến hoạt động du lịch.
8. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam.
2. Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.
3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
4. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại khu du lịch, điểm du lịch.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch có biện pháp phòng, tránh rủi ro và tổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn cho khách du lịch.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm cảnh báo nguy cơ gây nguy hiểm cho khách du lịch; thông báo, chỉ dẫn kịp thời cho khách du lịch trong trường hợp khẩn cấp; áp dụng biện pháp cần thiết, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn cho khách du lịch.
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức tiếp nhận và giải quyết kịp thời kiến nghị của khách du lịch trong phạm vi quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức tiếp nhận, giải quyết kiến nghị của khách du lịch trên địa bàn.
3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết kiến nghị của khách du lịch.
Article 10. Categorization of tourists
1. Tourists include domestic tourists, inbound tourists and outbound tourists.
2. Domestic tourists are Vietnamese citizens and foreigners permanently residing in Vietnam who travel within the territory of Vietnam for tourism purposes.
3. Inbound tourists visiting Vietnam are foreigners, overseas Vietnamese visiting Vietnam for tourism purposes.
4. Outbound tourists are Vietnamese citizens and foreigners permanently residing in Vietnam who travel abroad for tourism purposes.
Article 11. Rights of tourists
Tourists are entitled to:
1. use tourism services provided by organizations and individuals doing tourism business or travel on their own.
2. request organizations or individuals doing tourism business to provide necessary information on tour programs, tourism services and destinations under the signed contract.
3. be enabled to enter, exit, transit, follow customs procedures, stay and travel within the territory of Vietnam in accordance with regulations of law and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
4. have lawful rights and interests protected under the contract signed with the organizations and individuals doing tourism business and providing tourism services.
5. be fairly treated; have the safety of their lives, health and property ensured while using tourism services; have their honor and dignity respected; be rescued in case of emergency.
6. file a complaint or lawsuit against any acts against the law on tourism.
7. send complaints to operators of tourism areas and tourist attractions, tourism service providers and competent authorities about matters in connection with tourism activities.
8. be compensated for the damage in accordance with regulations of law.
Article 12. Obligations of tourists
1. Observe laws of Vietnam and laws of the host country; behave in a civilized manner, respect local customs and practices, cultural identity, protect and preserve tourism resources and environment; cause no harm to the image and cultural tradition of Vietnam
2. Comply with regulations of tourism areas, tourist attractions and tourism service providers.
3. Pay tourism services charges under the contract and other fees and charges in accordance with the regulations of law.
4. Be compensated for the damage in accordance with regulations of civil law.
Article 13. Assurance of safety for tourists
1. The competent authority shall take measures within its competence to ensure security, social order and security in tourism areas and tourist attractions.
2. The operators of tourism areas and tourist attractions shall take preventive measures against risks and establish units to provide guard and rescue services for tourists.
3. Organizations and individuals doing tourism business shall be responsible for warning tourists about dangers; promptly informing and providing guidance for tourists in case of emergency; taking necessary measures and cooperating with the relevant organizations and individuals in providing rescue services for tourists.
Article 14. Settlement of complaints from tourists
1. Organizations and individuals doing tourism business, and operators of tourism areas and tourist attractions shall receive and promptly settle complaints from tourists under their management.
2. Within their competence, the People’s Committees shall receive and settle complaints from tourists within their area.
3. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive and settle complaints from tourists within its competence or cooperate with a competent authority in doing so.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 16. Điều tra tài nguyên du lịch
Điều 18. Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch
Điều 23. Điều kiện công nhận điểm du lịch
Điều 26. Điều kiện công nhận khu du lịch
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh
Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Điều 34. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 36. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác
Điều 56. Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 59. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch