Chương 3 Luật Du lịch 2005: Quy hoạch phát triển du lịch
Số hiệu: | 44/2005/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 14/06/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2006 |
Ngày công báo: | 16/08/2005 | Số công báo: | Số 14 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Hết hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Luật du lịch quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch; quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quy hoạch phát triển du lịch là quy hoạch ngành, gồmquy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch cụ thể phát triển du lịch.
2. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch được lập cho phạm vi cả nước, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu du lịch quốc gia.
3. Quy hoạch cụ thể phát triển du lịch được lập cho các khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên.
1. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chiến lược phát triển ngành du lịch.
2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch và môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
4. Bảo đảm tính khả thi, cân đối giữa cung và cầu du lịch.
5. Phát huy thế mạnh để tạo ra sản phẩm du lịch đặc thù của từng vùng, từng địa phương nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch.
6. Bảo đảm công khai trong quá trình lập và công bố quy hoạch.
1. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm:
a) Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch;
c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch;
d) Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch;
đ) Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch;
e) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường;
g) Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch.
2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất;
b) Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư;
c) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường;
d) Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
Quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch thì có thẩm quyền phê duyệt, quyết định điều chỉnh quy hoạch phát triển du lịch.
1. Sau khi quy hoạch phát triển du lịch được phê duyệt, quyết định, cơ quan lập quy hoạch phát triển du lịch có trách nhiệm công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch.
2. Việc lập, thực hiện dự án phát triển du lịch, dự án có ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và các dự án khác có liên quan đến du lịch phải phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định và phải có ý kiến của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định quỹ đất dành cho công trình, kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch trong đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch theo quy hoạch đã được phê duyệt, quyết định và công bố; không giao, cho thuê đất đối với dự án đầu tư trái quy hoạch, dự án đầu tư có ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên du lịch và môi trường.
4. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy hoạch phát triển du lịch đã được phê duyệt, quyết định; không lấn chiếm mặt bằng, sử dụng trái phép đất đã được quy hoạch cho phát triển du lịch.
Article 17.- Categories of tourism development plans
1. Tourism development plans shall be of the tourism industry, including master plans and specific plans for tourism development.
Master plans for tourism development shall be made for the whole country, tourist zones, key tourist areas, provinces, centrally-run cities and national tourist resorts.
3. Specific plans for tourism development shall be made for functional areas within national tourist resorts, local tourist resorts and national tourist spots having natural tourism resources.
Article 18.- Principles for formulation of tourism development plans
1. Compliance with the national socio-economic development strategy and master plan and with the strategy for tourism development.
2. Assurance of national sovereignty, defense, security, social order and safety.
3. Protection and development of tourism resources and environment and preservation and promotion of the national cultural identity.
4. Feasibility and balance between supply and demand in tourism.
5. Promotion of strengths of each region and locality to create unique tourist products for the purpose of rationally and efficiently utilizing tourism resources.
6. Publicity during the formulation and promulgation of plans.
Article 19.- Contents of tourism development plans
1. The contents of a master plan for tourism development shall include:
a/ The position, role and advantages of tourism in the socio-economic development of the locality, region and country;
b/ Analysis and evaluation of potentials and current status of tourism resources, tourism markets and resources for tourism development;
c/ Viewpoints, objectives, characteristics and scale of development for the area covered by the plan, including forecast target data and justifications of alternatives for tourism development;
d/ Organization of the tourism space and infrastructure and physical-technical facilities for tourism;
e/ List of prioritized areas and projects for investment and needs for land use, investment capital and manpower in tourism;
f/ Assessment of environmental impact and solutions to protecting both tourism resources and the environment; and,
g/ Proposed mechanisms, policies and measures for tourism management and development according to the plan.
2. A specific plan for tourism development shall, in addition to the contents specified in Clause 1 of this Article, include the following principal contents:
a/ Functional areas, ground scheme, infrastructure works, physical-technical facilities for tourism, and land use alternatives;
b/ List of investment projects and investment schedule;
c/ Analysis of socio-economic and environmental benefits; and,
d/ Recommendations on measures for management and implementation of the plan.
Article 20.- Competence to formulate, approve and decide on tourism development plans
1. The central-level State administrative agency in charge of tourism shall assume the prime responsibility for formulating master plans for development of the tourism industry and development of tourist zones, key tourist areas and national tourist resorts and submit them to the Government and the Prime Minister for approval according to competence.
2. Provincial-level Peoples Committee shall formulate master plans for tourism development for their provinces or centrally-run cities and submit them to the Peoples Councils of the same level for decision after obtaining the opinions of the central-level State administrative agency in charge of tourism.
Specific plans of functional zones within national tourist resorts, local tourist resorts and national tourist spots having natural tourism resources shall be decided by provincial-level Peoples Committee after obtaining the opinions of the central-level state administrative agency in charge of tourism.
3. The agency which is empowered to approve or decide on any tourism development plan shall be competent to approve and decide on the revision of such tourism development plan.
Article 21.- Management and implementation of tourism development plans
1. After a tourism development plan has been decided upon and approved, the formulating agency shall have to announce and provide necessary information about the plan to concerned organizations and individuals for implementation and implementation monitoring.
2. The formulation and implementation of tourism development projects, projects having impacts on tourism resources and other tourism-related projects shall comply with the tourism development plans which have been approved by competent state agencies and be subject to the endorsement of competent state agencies in charge of tourism.
3. Provincial-level Peoples Committees shall allocate land for tourism infrastructure works, physical-technical facilities in tourist cities, tourist resorts and tourist spots in accordance with decided, approved and promulgated tourism development plans; and shall not assign or lease land to investment projects which are contrary to tourism development plans or investment projects or which will exert negative impacts on tourism resources and environment.
4. All organizations and individuals must strictly follow the approved, decided tourism development plans and shall neither encroach upon or illegally use land areas already planned for tourism development.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực