Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 5 (i-Learn Smart World): Food and Drinks
Với Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and Drinks bộ sách i-Learn Smart World giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 7.
Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 5 (i-Learn Smart World): Food and Drinks
I. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable nouns & Uncountable nouns
1. Danh từ đếm được - Countable nouns
a. Danh từ đếm được là gì?
- Là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được.
- Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/ an với danh từ đếm được số ít (singgtilar countable nouns) và các con số hoặc some, any, many, few với danh từ đếm được ở số nhiều (plural uncountable nouns).
Ex: a pen (một bút máy), an apple (một quả táo), three boys (6a cậu bé), some maps (vài bản đồ)
b. Cách thêm s/es vào sau danh từ để chuyển thành danh từ về dạng số nhiều
- Thêm “s” vào sau đại đa số các danh từ
Eg: pen => pens
- Thêm “es” vào sau các danh từ có tận cùng là -s, -ss, -x, -ch,-sh
Eg: box => boxes
- Đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” vào sau các danh từ có tận cùng là y
Eg: country => countries
c. Một số danh từ đếm được ở dạng số nhiều đặc biệt
Số ít |
Số nhiều |
Số ít |
Số nhiều |
A person ( người) |
People |
a foot ( bàn chân) |
Feet |
A child ( 1 đứa trẻ) |
Children (trẻ em) |
A mouse (con chuột) |
Mice |
A tooth (răng) |
Teeth |
A man ( 1 người đàn ông) |
Men |
Goose ( ngỗng) |
Geese |
Woman ( 1 phụ nữ) |
Women |
An aircraft (máy bay) |
Aircraft |
Crossroads (ngã tư) |
Crossroads |
A sheep (con cừu) |
Sheep |
Series ( loạt/chuỗi) |
Series |
A fish (con cá) |
Fish |
Dear (con nai) |
dear |
2. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là gì?
- là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.
Ex: money (tiền), light (ánh sáng), milk (sữa), meat (thịt), water (nước), work (công việc), news (tin tức), furniture (đồ gỗ)...
- Phần lớn danh từ không đếm được thông thường không có hình thức số nhiều (đều ở dạng số ít). Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng con số và mạo từ a/ an.
Ex: some milk (một ít sữa), much tea (nhiều trà)
Chú ý:
- Con số và mạo từ a/ an không được dùng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.
Ex: a glass of milk (một li sữa), two cup of tea (hai li trà), four piece of paper (bốn tờ giấy), a bottle of orange (một cliai nước cam)
II. Mạo từ bất định a/ an - Indefinite articles
1. Định nghĩa mạo từ bất định là gì?
- a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)
- Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u)
Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu), an hour (giờ)
2. Cách dùng mạo từ a/ an trong tiếng Anh
- Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu
- người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp.
[Không xác định được ngôi trường nào.]
- a/ an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
- Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.
He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.
- a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật.
Ex: Don't use the glass as an ashtray.
Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.
-a/ an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.
- a/ an được dùng để mô tả.
Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.
Khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.
III. Cấu trúc hỏi số lượng với How many & How much
How many? và How much? có nghĩa là bao nhiêu, dùng để hỏi về số lượng. Chúng ta dùng How many với danh từ đếm được ở dạng số nhiều, How much với danh từ không đếm được.
How many + danh từ đếm được ở dạng số nhiều
How much + danh từ không đếm được
Ex: How many books do you have?
Bạn có bao nhiều cuốn sách?
How much water do you need?
Bạn cần bao nhiễu nước?
IV. Cách dùng Some, Any trong tiếng Anh
a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.
some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.
Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh.
There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế.
There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế.
Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.
* Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.
Ex: Did you buy some apples? Bạn (đã) có mua một ít táo không?
+ Khi hỏi câu hỏi này, người hỏi mong muốn là bạn (đã) có mua một ít táo.
Ex: Could you lend me some money?
Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?
b) many
Ta sử dụng “many” khi muốn ám chỉ một số lượng lớn. many: nhiều
many thường đứng trước danh từ đếm được.
Ex: She has many friends here. Ở đây cô ấy có nhiều bạn.
many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
Ex: How many floors does your house have?
Nhà của bạn có bao nhiêu tầng?
There aren’t many babies in this house.
Không có nhiều em bé ở ngôi nhà này.
Do you know many people here? Bạn cóbiết nhiều người ở đây không?
c) any
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.
any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
Ex: Are there any apples? Có quả táo nào không?
No, there aren’t any (apples). Không, không có quả táo nào cả.
Is there any butter in the fridge?
Có chút bơ nào trong tủ lạnh không'?
No, there isn’t any (butter in the fridge).
Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.
any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,...).
Ex: He is free all day. Come and see him any time you like.
Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.
any có thể được dùng trong mệnh đề If (If - clauses)
Ex: If there are any letters for her, can you send them to this address? Nếu có lá thư nào gửi cho cô ấy, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?
If he needs any more money, please let me know.
Nếu anh ấy cần thêm tiền, xin hãy cho tôi biết.
* Chú ý (Note):
Khi danh từ đã được xác định, chúng ta có thể dùng some và any không có danh từ theo sau.
Ex: Mike wants some milk, but he couldn’t find any.
Mike muốn một ít sữa, nhưng anh ấy khống tìm được chút nước nào.
Các đại từ phiếm chỉ something, anything, someone, anyone, somebody, anybody, somewhere, anywhere... được dùng tương tự như cách dùng some và any.
Ex: I’m not hungry. I don’t want anything to eat.
Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.
Từ vựng Tiếng Anh 7 Unit 5 (i-Learn Smart World): Food and Drinks
Từ mới |
Phiên âm |
Định nghĩa |
1. bag |
(n) /bæɡ/ |
: túi, giỏ |
2. barbecue |
(n) /ˈbɑːbɪkjuː/ |
: vỉ nướng |
3. bottle |
(n) /ˈbɒtl/ |
: chai, lọ |
4. box |
(n) /bɒks/ |
: hộp, thùng |
5. bunch |
(n) /bʌntʃ/ |
: bó, buồng, chùm |
6. can |
(n) /kæn/ |
: lon, lọ |
7. carton |
(n) /ˈkɑːtn/ |
: hộp bằng bìa cứng |
8. chef |
(n) /ʃef/ |
: đầu bếp, bếp trưởng |
9. container |
(n) /kənˈteɪnə(r)/ |
: vật chứa |
10. crunchy |
(n) /ˈkrʌntʃi/ |
: giòn rụm |
11. gram |
(n) /ɡræm/ |
: gam |
Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh 7 sách i-Learn Smart World hay, chi tiết tại:
Ngữ pháp Unit 7: Transportation
Ngữ pháp Unit 8: Festivals around the World
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều