Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4 (i-Learn Smart World): Festivals and free time

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time bộ sách i-Learn Smart World giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 6.

1 1411 lượt xem


Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4 (i-Learn Smart World): Festivals and free time

I. Adverbs of frequency

1. Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh

Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để biểu đạt hay mô tả về mức độ thường xuyên xảy ra của một sự kiện, hiện tượng nào đó.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Smart World (hay, chi tiết)

%

Adverbs of frequency

Examples

100%

always (Luôn luôn)

always brush my teeth at night.

90%

usually (Thường xuyên)

usually walk to school.

70%

often (Thường thường)

often play soccer.

50%

sometimes (Thỉnh thoảng)

sometimes sing a song.

5%

rarely (Hiếm khi)

rarely get bad marks.

0%

never (Không bao giờ)

never go to school late.

* Only approximate numbers

2. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu

Cách dùng trạng từ này tương tự như các trạng từ khác trong ngữ pháp tiếng Anh, đứng sau động từ to be và trước động từ thường, và thường có các ý nghĩa như dưới đây:

l Trạng từ đứng sau động từ To be

She is always patient when teaching her students.

(Cô ấy luôn kiên nhẫn khi giảng bài cho học sinh của mình.)

l Trạng từ đứng trước động từ thường

She usually comes back home at 7 p.m.

(Cô ấy thường xuyên về nhà vào 7 giờ tối.)

l Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính 

Marry has never attended this kind of competition before.

(Marry chưa bao giờ tham dự cuộc thi như thế này trước đây.)

l Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly ever, never)

Sometimes, I don’t understand what you are thinking.

(Thỉnh thoảng tôi chẳng hiểu bạn đang nghĩ gì.)

II. Present Simple for future use.

Thì hiện tại đơn diễn tả công việc cụ thể (có kế hoạch xác định) trong tương lai như là thời khóa biểu hay chương trình, lịch trình cụ thể.

- The meeting starts at 8.00 tomorrow.

- The train leaves at 5.00.

- The shops open at 7.00 tomorrow.

Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh 6 sách i-Learn Smart World hay, chi tiết tại:

Ngữ pháp Unit 5: Around town

Ngữ pháp Unit 6: Community services

Ngữ pháp Unit 7: Movies

Ngữ pháp Unit 8: The world around us

Ngữ pháp Unit 10: Cities around the world

1 1411 lượt xem