Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 8 (Global success): New Ways To Learn

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 8: New Ways To Learn bộ sách Global Success giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 10.

1 1,202 07/06/2024


Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 8 (Global success): New Ways To Learn

Relative clause (Mệnh đề quan hệ)

1. Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why).

2. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

* Who:

- Là đại từ quan hệ chỉ người

- Đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó hoặc làm tân ngữ

Ví dụ: The man who is sitting by the fire is my father.

(Người đàn ông đang đứng bên đống lửa là bố tôi.)

* Whom:

- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ

- Đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó

- Theo sau whom là một mệnh đề

- Whom có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để xác định cho mệnh đề chính.

Ví dụ: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

= The woman you saw yesterday is my aunt.

(Người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua chính là cô tôi.)

* Which:

- Là đại từ quan hệ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó

- Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ

- Which có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để bổ ngữ cho mệnh đề chính.

Ví dụ: The book which is black is mine. (Quyển sách màu đen là của tôi.)

* That:

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Ví dụ: This is the dress that I bought yesterday. (Đây là chiếc đầm mà tôi mua hôm qua.)

Các trường hợp bắt buộc dùng that:

- Nếu nó thay thế 2 danh từ trở lên bao gồm cả người và vật

Ví dụ: My baby and my dog that are playing in the garden look so happy. (Con của tôi và con chó đang chơi trong vườn rất vui.)

- Nếu nó theo sau đại từ bất định như someone, anybody, nothing, anything, something, none,… và sau các đại từ như all, much, any, few, some, little, none

Ví dụ: This is something that I want to say. (Đây là vài điều mà tôi muốn nói.)

- Nếu nó theo sau các từ chỉ số thứ tự như the first, the second, the third, the last, the only,…

Ví dụ: I am the last one that attends this competition. (Tôi là người cuối cùng tham gia cuộc thi này.)

- Nếu nó theo sau cấu trúc so sánh nhất

Ví dụ: This is the most interesting book that I have ever read. (Đây là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

- Trong cấu trúc câu chẻ “It + be + … + that…”

Ví dụ: John told me the news.

→ It was John who/that told me the news. (Đó chính là John người đã kể cho tôi tin tức.)

Bài tập vận dụng

Exercise 1: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.

2. She can’t speak English, whom is a disadvantage.

3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.

4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.

5. Mother's Day is the day where children show their love to their mother.

6. Do you know the reason when we should learn English?

7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.

8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Đáp án

1. whose => who/ whom/ that

2. whom => which

3. whom => who

4. about who => about whom

5. where => when

6. when => why

7. who she => who

8. where => when

Exercise 2: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.

-> ....

2. Do you know the man? He is coming towards us.

-> ....

3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.

-> ....

4. I come from a city. The city is located by the sea.

-> ....

5. The soup was so delicious. I had it for lunch.

-> ....

Đáp án

1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.

2. Do you know the man who is coming towards us?

3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.

4. I come from a city which is located by the sea.

5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 8 (Global success): New Ways To Learn

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Blended learning

n

/ˌblendɪd ˈlɜːnɪŋ/

Phương pháp học tập kết hợp

Communicate

v

/kəˈmjuːnɪkeɪt/

Giao tiếp, trao đổi

Control

n

/kənˈtrəʊl/

Sự kiểm soát

Digital

adj

/ˈdɪdʒɪtl/

Kĩ thuật số

Distraction

n

/dɪˈstrækʃn/

Sự xao nhãng, sự mất tập trung

Exchange

v

/ɪksˈtʃeɪndʒ/

Trao đổi

Face-to-face

adj

/ˌfeɪs tə ˈfeɪs/

Trực tiếp

Flow chart

n

/ˈfləʊ tʃɑːt/

Lưu đồ, sơ đồ quy trình

Focus

v

/ˈfəʊkəs/

Tập trung

High-speed

adj

/ˌhaɪ ˈspiːd/

Tốc độ cao

Immediately

adv

/ɪˈmiːdiətli/

Ngay lập túc

Install

v

/ɪnˈstɔːl/

Lắp đặt

Online learning

n

/ˌɒnˈlaɪn ˈlɜːnɪŋ/

Học trực tuyến

Original

adj

/əˈrɪdʒənl/

Sáng tạo, độc đáo

Real-world

adj

/ˈriːəl wɜːld/

Thực tế

Resource

n

/rɪˈsɔːs/

Nguồn lực

Schedule

n

/ˈʃedjuːl/

Lịch trình

Strategy

n

/ˈstrætədʒi/

Chiến lược

Teamwork

n

/ˈtiːmwɜːk/

Hoạt động nhóm

Voice recorder

n

/vɔɪs rɪˈkɔːdə(r)/

Máy thu âm

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh 10 sách Global success hay, chi tiết nhất:

Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 5 (Global success): Inventions

Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 6 (Global success): Gender Equality

Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 7 (Global success): Viet Nam And Internatioanl Organisations

Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 9 (Global success): Protecting The Environment

Ngữ pháp Tiếng 10 Unit 10 (Global success): Ecotourism

1 1,202 07/06/2024


Xem thêm các chương trình khác: